JavaScript is required
Danh sách đề

Đề thi thử Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2025 - Đề 3 - Đề 5

17 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 17

Ví dụ nào sau đây không phải đặc điểm thích nghi ở sinh vật?

A.

Thằn lằn có màu sắc giống thân cây

B.

Rắn vua (không độc) có màu sắc rất giống với rắn san hô (rất độc)

C.

Lợn bị bạch tạng có màu sắc của cả cơ thể là màu trắng

D.

Hoa lan có cánh hoa thích nghi với thụ phấn nhờ côn trùng

Đáp án
Đáp án đúng: D

Đây là đột biến ở lợn, không phải đặc điểm thích nghi.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Ví dụ nào sau đây không phải đặc điểm thích nghi ở sinh vật?

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Đây là đột biến ở lợn, không phải đặc điểm thích nghi.

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Trong quá trình sinh trưởng, vi sinh vật có thể tiết ra môi trường những chất có tác dụng ức chế sự phát triển hoặc tiêu diệt vi khuẩn, được gọi là chất kháng sinh.

Câu 3:

Khi sản phẩm chuyển hoá được tạo ra đủ với nhu cầu của tế bào, cơ chế nào sau đây được diễn ra để điều hoà quá trình chuyển hoá vật chất?

Lời giải:
Đáp án đúng: B

 


Khi sản phẩm chuyển hoá được tạo ra đủ với nhu cầu của tế bào, cơ chế ức chế ngược sẽ xảy ra, tức là sản phẩm chuyển hoá được tạo ra ở cuối chuỗi sẽ quay lại ức chế enzyme xúc tác cho phản ứng ở đầu chuỗi chuyển hoá để dừng tổng hợp sản phẩm.


Với ví dụ ở hình ảnh trên: khi lượng P tổng hợp ra đủ với nhu cầu tế bào, thì P sẽ quay lại ức chế enzyme a, từ đó enzyme a không thể chuyển hoá A thành B, tương tự sẽ không có C, D, P và quá trình chuyển hoá sẽ dừng lại.

Câu 4:

Trong tự nhiên, tỉ lệ đực : cái thường xấp xỉ

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Trong tự nhiên, tỉ lệ đực : cái thường xấp xỉ 1 : 1. Tuy nhiên trong quá trình sống, tỉ lệ này có thể thay đổi theo loài, thời điểm và điều kiện sống.

Câu 5:

Cùng là đường đôi, nhưng đường maltose khác sacrose ở điểm nào dựa vào hình ảnh minh hoạ dưới đây:

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Từ hình minh hoạ ta thấy: maltose được cấu tạo từ 2 phân tử glucose, sucrose được cấu tạo từ 1 phân tử glucose và 1 phân tử fructose.

Câu 6:

Tại sao có những chất có kích thước lớn nhưng vẫn có thể khuếch tán trực tiếp qua màng sinh chất?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Tại sao cần khử trùng mẫu trước khi tiến hành nuôi cấy?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Muối dưa có bản chất là quá trình nào sau đây xảy ra?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Nitrogen là một phần của các amino acid, protein, và nucleic acid và thường giới hạn sinh trưởng của thực vật.

Các dạng nitrogen cần thiết cho sự sống: Thực vật sử dụng 2 dạng nitrogen vô cơ (đạm vô cơ) – ammonium (\(\text{NH}_{4}^{+}\)) và nitrate (\(\text{NO}_{3}^{-}\)) và một số dạng nitrogen hữu cơ như amino acid. Các vi khuẩn khác nhau có thể sử dụng tất cả các dạng nitrogen kể cả nitrite (\(\text{NO}_{2}^{-}\)). Động vật chỉ sử dụng nitrogen hữu cơ.

Nguồn dự trữ nitrogen: Nguồn dự trữ nitrogen chủ yếu là bầu khí quyển, với 80% khí nitrogen (N2). Nguồn dự trữ khác là trong đất và các trầm tích hồ, sông và đại dương (nitrogen liên kết); nước bề mặt và nước ngầm (nitrogen hòa tan); và sinh khối của sinh vật sống.

Các quá trình chủ yếu: Con đường chính của nitrogen đi vào hệ sinh thái là cố định nitrogen phân tử (N2) thành dạng đạm có thể sử dụng để tổng hợp thành phần nitrogen hữu cơ. Một số phân tử nitrogen cũng có thể được cố định nhờ ánh sáng mặt trời. Các dạng phân đạm \(\text{NH}_{4}^{+}\) và \(\text{NO}_{3}^{-}\) hình thành trong bầu khí quyển, theo nước mưa và bụi đi vào các hệ sinh thái. Quá trình ammonia hóa phân giải chất hữu cơ thành đạm ammonia (\(\text{NH}_{4}^{+}\)). Quá trình nitrate hóa, qua hoạt động của vi khuẩn nitrate hóa, phân giải đạm ammonia thành đạm nitrate (\(\text{NO}_{3}^{-}\)). Dưới các điều kiện kị khí, vi khuẩn phản nitrate hóa sử dụng đạm \(\text{NO}_{3}^{-}\) trong quá trình trao đổi chất thay cho O2 và giải phóng N2 – quá trình này được gọi là phản nitrate hóa.

Thực vật sử dụng nitrogen dưới dạng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Cây không sử dụng được nitơ phân tử N2 trong không khí vì

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP