49 câu hỏi 60 phút
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Kate, with _________ I studied in the secondary school, is now a famous surgeon
that
who
whose
whom
Tạm dịch. Kate, người mà tôi học cùng năm cấp hai, bây giờ là một bác sỹ phẫu thuật nổi tiếng.
Xét các phương án, ta thấy chỉ có “whom” đi được với giới từ đứng trước.
Tạm dịch. Kate, người mà tôi học cùng năm cấp hai, bây giờ là một bác sỹ phẫu thuật nổi tiếng.
Xét các phương án, ta thấy chỉ có “whom” đi được với giới từ đứng trước.
entirely /ɪnˈtaɪəli/ (adv): hoàn toàn, trọn vẹn
intriguingly /ɪnˈtriːɡɪŋli/ (adv): hấp dẫn, kích thích, tò mò
desperately /ˈdespərətli/ (adv): liều lĩnh, liều mạng
substantially /səbˈstænʃəli/ (adv): về thực chất, căn bản
Tạm dịch: Một số người tranh luận rằng việc tổ chức các sự kiện và lễ hội của quốc gia là hoàn toàn chính đáng vì những lợi ích mà chúng mang lại cho đất nước chúng ta.
Tạm dịch: Đó là lỗi của anh. Anh lẽ ra không nên cho phép chúng đi ra ngoài một mình, chúng vẫn còn lạ chỗ này mà.
mustn’t have allowed sai vì không có cấu trúc: must + not + have + V (past participle)
can + not + V (bare): không thể làm gì (nhấn mạnh khả năng)
should + not + V (bare): không nên làm gì (khuyên bảo)
should + not + have + V (past participle): lẽ ra không nên làm gì nhưng đã làm trong quá khứ
Vậy đáp án là shouldn’t have allowed.
amply /ˈæmpli/ (adv): dư dả, đầy đủ
substantially /səbˈstænʃəli/ (adv): một cách đáng kể
widely /ˈwaɪdli/ (adv): một cách rộng rãi
considerably /kənˈsɪdərəbli/ (adv): đáng kể
Tạm dịch: Được dự đoán rộng rãi từ trước, cặp đôi siêu sao bước ra từ chương trình ti vi nổi tiếng đó đã chia tay. Họ khiến người xem ấn tượng rằng họ không hợp nhau.
an open-air market = an outdoor market: chợ ngoài trời
scheduled trading session: chợ phiên
flea market: chợ trời
home market: thị trường nội địa
Tạm dịch: Ngày tốt nhất để ghé thăm là thứ bảy, khi có một khu chợ ngoài trời ở quảng trường chính.