1500 câu trắc nghiệm Kinh tế Vĩ mô
Hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế Vĩ mô dành cho sinh viên đại học, cao đẳng thuộc khối ngành kinh tế, và đặc biệt còn là trợ thủ đắc lực cho học viên ôn thi cao học. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/40 phút)
-
Câu 1:
Một sự tăng lên trong tiết kiệm tư nhân của Mỹ?
A. Làm tăng xuất khẩu ròng và đầu tư nước ngoài ròng của Mỹ lên cùng một lượng
B. Làm giảm xuất khẩu ròng và đầu tư nước ngoài ròng của Mỹ xuống cùng một lượng
C. Làm giảm xuất khẩu ròng và làm tăng đầu tư nước ngoài ròng của Mỹ
D. Làm tăng xuất khẩu ròng và làm giảm đầu tư nước ngoài ròng của Mỹ
-
Câu 2:
Cho biết: K=1/(1-MPC) . Đây là số nhân trong:
A. Nền kinh tế đóng, không có Chính phủ
B. Nền kinh tế đóng, có Chính phủ
C. Nền kinh tế mở
D. Các lựa chọn đều có thể đúng
-
Câu 3:
Nếu GDP thực tế lớn hơn GDP thực tế tiềm năng, khi đó nền kinh tế đang hoạt động:
A. Trong trạng thái bên dưới mức cân bằng công việc đầy đủ.
B. Trong trạng thái bên trên mức cân bằng công việc đầy đủ.
C. Trong trạng thái cân bằng công việc đầy đủ.
D. Không ở trạng thái cân bằng kinh tế vĩ mô.
-
Câu 4:
Những yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến thâm hụt cán cân thương mại của một nước:
A. Đồng nội tệ xuống giá so với đồng ngoại tệ
B. Thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng
C. Sự gia tăng của đầu tư trực tiếp nước ngoài
D. Các lựa chọn đều sai
-
Câu 5:
Trong điều kiện tỷ giá thả nổi, nếu VND bị giảm giá so với USD, thì chúng ta có thể khẳng định chắc chắn rằng:
A. Sức cạnh tranh của hàng hoá Việt Nam tăng lên
B. Sức cạnh tranh của hàng hoá Mỹ tăng lên
C. Sức cạnh tranh của hàng hoá Việt Nam sẽ chỉ tăng, nếu lạm phát ở Việt Nam cao hơn ở Mỹ
D. Chưa đủ thông tin để kết luận về sự thay đổi sức cạnh tranh của hàng
-
Câu 6:
Điều nào dưới đây làm tăng số nhân?
A. Tăng trong khuynh hướng nhập khẩu biên.
B. Tăng trong khuynh hướng biên của thuế.
C. Giảm trong khuynh hướng tiết kiệm biên.
D. Giảm trong khuynh hướng tiêu dùng biên.
-
Câu 7:
Khi chính phủ giảm thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu:
A. Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
B. Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
C. Đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
D. Cả đường tổng cầu và tổng cung đều dịch chuyển sang trái.
-
Câu 8:
Theo cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu, nếu sản lượng lớn hơn tổng chi tiêu dự kiến thì:
A. Sản lượng sẽ giảm.
B. Mức giá phải giảm để khôi phục trạng thái cân bằng.
C. Tổng mức chi tiêu dự kiến sẽ không đổi.
-
Câu 9:
Khi Y<YP, khi nào nền kinh tế quốc gia tái thiết lập được cân đối bên trong?
A. Khi giá cả và tiền lương cứng nhắc
B. Khi giá cả và tiền lương linh hoạt
C. Trong dài hạn, nền kinh tế sẽ không tái thiết lập được cân đối bên trong
D. Trong ngắn hạn, cân đối bên trong được tái thiết lập và tổng cầu (sản lượng) giảm
-
Câu 10:
Mô hình tăng trưởng Solow:
A. Mô tả quá trình sản xuất, phân phối và phân bổ sản lượng của nền kinh tế tại một thời điểm nhất định
B. Chỉ ra rằng tỷ lệ tiết kiệm là yếu tố then chốt quyết định khối lượng tư bản ở trạng thái dừng
C. Giả định lao động và công nghệ không thay đổi
-
Câu 11:
Yếu tố nào sau đây không làm đường tổng cộng cung dài hạn dịch chuyển?
A. Một sự cải thiện trong công nghệ
B. Một sự tăng lên trong nguồn lao động
C. Một sự tăng lên trong mức giá kỳ vọng
D. Tất cả các yếu tố trên đều làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn
-
Câu 12:
Nếu giá USD Mỹ (USD) tính bằng số đồng Việt Nam (VND) trên thị trường Hà Nội thấp hơn so với thị trường Tp. Hồ Chí Minh, các nhà đầu cơ sẽ có xu hướng:
A. Mua USD ở Hà Nội và bán ở Tp.HCM.
B. Bán USD ở Hà Nội và mua ở Tp.HCM.
C. Mua USD ở Hà Nội và Tp.HCM.
D. Mua USD ở Hà Nội và cho vay ở Tp.HCM.
-
Câu 13:
Cơ chế tự điều chỉnh trong dài hạn đi kèm với tình trạng lạm phát do cú sốc một lần về cầu là nhằm nói đến:
A. Khuynh hướng thu nhập quốc dân tiềm năng điều chỉnh, do đó thanh toán khoảng trống lạm phát.
B. Giá các nhân tố tăng nhiều hơn mức giá chung.
C. Giá các nhân tố tăng sao cho thu nhập quốc dân tiềm năng và giá thực của các nhân tố được bảo tồn. Do đó, thanh toán khoảng trống lạm phát.
D. Mức giá chung tăng mà không có bất kì sự thay đổi nào trong giá các nhân tố.
-
Câu 14:
Số nhân tiền tệ có thể được tính bằng:
A. Thay đổi của lượng cung tiền chia cho thay đổi của lượng tiền cơ sở.
B. Thay đổi của lượng tiền giấy có thể chuyển đổi chia cho thay đổi của lượng tiền cơ sở.
C. Thay đổi của lượng tiền cơ sở chia cho thay đổi của lượng tiền mặt nằm trong tay các hộ gia đình.
D. Thay đổi của lượng tiền cơ sở chia cho thay đổi của lượng cung tiền.
-
Câu 15:
Nếu ngân hàng Trung ương muốn hạ thấp lãi suất thì sẽ phải:
A. Bán các trái phiếu chính phủ.
B. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
C. Hạ thấp lãi suất chiết khấu.
D. Không khuyến khích các ngân hàng thành viên vay ngân hàng Trung ương.
-
Câu 16:
Giả sử năm 2000 là năm cơ sở và tỉ lệ lạm phát hàng năm từ 1990 tới nay của Việt Nam đều mang giá trị dương. Khi đó:
A. GDP thực tế luôn lớn hơn GDP danh nghĩa trong suốt thời gian từ 1990 tới nay.
B. GDP danh nghĩa luôn lớn hơn GDP thực tế trong suốt thời gian từ 1990 tới nay.
C. GDP thực tế nhỏ hơn GDP danh nghĩa trong giai đoạn 1990-1999 và điều ngược lại xảy ra trong giai đoạn 2001 tới nay.
D. GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa trong giai đoạn 1990-1999 và điều ngược lại xảy ra trong giai đoạn 2001 tới nay.
-
Câu 17:
Sử dụng những kiểm soát tỉ giá để thanh toán thâm hụt cán cân thanh toán của đất nước sẽ khiến cho đất nước này giảm:
A. Nhập khẩu.
B. Xuất khẩu.
C. Mức giá chung.
D. Thu nhập.
-
Câu 18:
Cơ sở tiền tệ giảm khi:
A. Ngân hàng nhà nước Việt Nam (NHNN) mua trái phiếu chính phủ.
B. Chính phủ Việt Nam bán trái phiếu cho các NHTM.
C. NHNN bán USD Mỹ trên thị trường ngoại hối.
D. Câu B và C đúng
-
Câu 19:
Thành phần nào sau đây là một khoản nợ trong bảng cân đối của một ngân hàng?
A. Dự trữ tiền mặt.
B. Các khoản cho vay.
C. Chứng khoán.
D. Các khoản gửi.
-
Câu 20:
Đường tổng cung ngắn hạn không dịch chuyển lên trên vì lý do sau:
A. Mức giá tăng
B. Giá cả các nguyên liệu thô thiết yếu tăng
C. Giảm năng suất lao động
D. Tiền lương tăng
-
Câu 21:
Cách tiếp cận chi tiêu đo lường GDP bằng cộng chi tiêu của các hãng về tiền công, địa tô, lợi tức, lợi nhuận.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 22:
Điều nào dưới đây được coi là nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự biến động của đầu tư?
A. Sự thay đổi lãi suất thực tế.
B. Sự thay đổi kỳ vọng về triển vọng thị trường trong tương lai.
C. Sự thay đổi lạm phát dự tính.
D. Sự thay đổi lãi suất danh nghĩa.
-
Câu 23:
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 40%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM (rr) 30%; Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng) 5.000; Với số liệu trên, muốn giảm bớt cung tiền 1 tỉ đồng NHTW cần:
A. Mua 1 tỉ đồng trái phiếu chính phủ.
B. Bán 1 tỉ triệu đồng trái phiếu chính phủ.
C. Mua 500 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
D. Bán 500 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
-
Câu 24:
Trong mô hình AD-AS, sự cắt giảm mức giá làm tăng cung tiền thực tế và tăng lượng tổng cầu được biểu diễn bằng:
A. Sự dịch chuyển của đường AD sang phải.
B. Sự dịch chuyển của đường AD sang trái.
C. Sự trượt dọc đường AD xuống phía dưới.
D. Sự trượt dọc đường AD lên phía trên.
-
Câu 25:
Chuỗi sự kiện nào dưới đây là một phần trong các kết quả do tác động của NHTW nhằm hạn chế tổng cầu?
A. Cung tiền giảm, lãi suất giảm, đầu tư giảm, tổng chi tiêu dự kiến giảm.
B. Hàng tồn kho không dự kiến tăng, GDP thực tế bắt đầu giảm, cầu tiền tăng lên.
C. Cung tiền giảm, lãi suất tăng, đầu tư giảm, tổng chi tiêu dự kiến giảm.
D. Cung tiền tăng, lãi suất tăng, đầu tư giảm, tổng chi tiêu dự kiến giảm.
-
Câu 26:
Giả sử cả thuế và chi tiêu chính phủ đều giảm cùng một lượng. Khi đó:
A. Thu nhập quốc dân sẽ không thay đổi
B. Cán cân ngân sách sẽ không đổi, nhưng thu nhập quốc dân sẽ tăng
C. Cả tiêu dùng và chi tiêu chính phủ sẽ giảm cùng một lượng như nhau
D. Cán cân ngân sách sẽ không đổi, nhưng thu nhập quốc dân sẽ giảm
-
Câu 27:
Thay đổi của cung trong dài hạn lớn hơn sự thay đổi của cung trong ngắn hạn vì:
A. Trong dài hạn số lượng máy móc thiết bị và nhà xưởng có thể điều chỉnh được
B. Trong dài hạn các hãng mới có thể gia nhập ngành và các hãng đang ở trong ngành có thể rời bỏ ngành
C. Trong dài hạn người tiêu dùng có thể tìm ra các sản phẩm thay thế
D. A và B
-
Câu 28:
Mối quan hệ nghịch biến giữa GNP và lãi suất là dựa theo:
A. Đường tổng cầu.
B. Đường tổng cung.
C. Cả hai đường.
D. Không phải đường tổng cung lẫn tổng cầu.
-
Câu 29:
Trong hệ thống tiền tệ quốc tế hiện nay, thâm hụt kinh niên trong tài khoản vãng lai và tài khoản vốn hầu như sẽ dẫn đến:
A. Tăng giá đồng tiền.
B. Giảm giá đồng tiền.
C. Dòng vốn ra kinh niên.
D. Dòng ra về dự trữ kinh niên.
-
Câu 30:
Giả sử lãi suất tiền gửi USD tăng mạnh trong khi lãi suất tiền gửi VND không thay đổi. Trên thị trường ngoại hối:
A. Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm tăng giá trị của đồng USD.
B. Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng USD.
C. Đường cungvề USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của đồng USD.
D. Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm giảm giá trị của đồng USD.