950+ câu trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng an ninh
950+ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm môn Giáo dục quốc phòng an ninh dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi dễ dàng hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/50 phút)
-
Câu 1:
Lực lượng dự bị động viên bao gồm:
A. Quân nhân thường trực và phương tiện kỹ thuật.
B. Quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật.
C. Quân nhân chuyên nghiệp và nhân viên kỹ thuật.
D. Sĩ quan và hạ sĩ quan quân đội, công an.
-
Câu 2:
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp của Hồ Chí Minh:
A. Ngày 22/12/1944.
B. Ngày 23/11/1945.
C. Ngày 02/9/1945.
D. Ngày 19/12/1946.
-
Câu 3:
Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc:
A. Tổ chức biên chế lực lượng vũ trang phải phù hợp với điều kiện kinh tế và nhu cầu phòng thủ đất nước.
B. Tổ chức biên chế lực lượng vũ trang phải phù hợp với điều kiện kinh tế và dân cư trên từng địa bàn.
C. Tổ chức biên chế lực lượng vũ trang phải phù hợp với khả năng kinh tế của địa phương.
D. Tổ chức biên chế lực lượng vũ trang phải phù hợp với dân số của đất nước.
-
Câu 4:
Khi nào, nơi nào cần thành lập dân quân, tự vệ luân phiên thường trực?
A. Được quyết định trong thế trận chung
B. Nơi địa phương cần
C. Khi dân quân, tự vệ được quan tâm
D. Khi địa phương cần
-
Câu 5:
Để góp phần làm thất bại chiến lược diễn biến hoà bình, bạo loạn lật đổ của kẻ thù. Cần nắm vững một trong những mục tiêu gì?
A. Bảo vệ vững chắc Tổ quốc và chế độ.
B. Giữ vững ổn định chính trị trên cơ sở độc lập dân tộc và CNXH
C. Bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.
D. Bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền và định hướng XHCN của quốc gia, dân tộc.
-
Câu 6:
Cơ sở để nhận dạng đối tượng của cách mạng Việt Nam là những nước hay vùng lãnh thổ có hành động nào?
A. Cản trở, phá hoại sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của ta
B. Kí kết song phương với ta
C. Bất đồng về quan điểm chính trị với ta
D. Phá ta về kinh tế với ta
-
Câu 7:
Lý luận của chủ nghĩa Mac-Lê Nin về bản chất giai cấp của quân đội là gì?
A. Mang bản chất từ thành phần xuất thân của lực lượng vũ trang.
B. Mang bản chất quần chúng nhân dân lao động.
C. Mang bản chất giai cấp nhà nước đã tổ chức nuôi dưỡng và sử dụng quân đội.
D. Là lực lượng bảo vệ đất nước, không mang bản chất chính trị.
-
Câu 8:
Tìm câu trả lời sai? Bộ phân gây nổ của lựu đạn cán gỗ Việt Nam:
A. Dây giật nụ xoè và nụ xoè
B. Dây cháy chậm
C. Kíp nổ
D. Thuốc nổ phòng
-
Câu 9:
Bản chất của chiến tranh là gì?
A. Là sự kế tục của chính trị bằng thủ đoạn bạo lực
B. Là thủ đoạn của kinh tế
C. Là thể hiện qui luật sinh học
D. Là bản chất của xã hội loài người
-
Câu 10:
Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc XHCN phải kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa chiến đấu vừa sản xuất. Vì một trong những lý do gì?
A. Cuộc chiến tranh xảy ra rất ác liệt, kẻ thù sử dụng lượng bom đạn lớn.
B. Cuộc chiến tranh xảy ra sẽ rất ác liệt, tổn thất về người, tiêu hao cơ sở vật chất và của cải rất lớn.
C. Cuộc chiến tranh sẽ mở rộng, không phân biệt tiền tuyến, hậu phương
D. Cuộc chiến tranh, kẻ thù sử dụng lượng bom đạn để tàn phá rất lớn
-
Câu 11:
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược(1945-1954), thực hiện việc kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh, Đảng ta đã đề ra chủ trương nào sau đây:
A. Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc; vừa chiến đấu, vừa tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm.
B. Vừa thực hiện phát triển kinh tế ở địa phương, vừa tiến hành chiến tranh rộng khắp.
C. Xây dựng làng kháng chiến.
D. Tất cả phương án trên.
-
Câu 12:
Trong bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, lực lượng nào là nòng cốt:
A. Quân đội nhân dân.
B. Công an nhân dân.
C. Dân quân tự vệ.
D. Quần chúng nhân dân.
-
Câu 13:
Quan niệm của chủ nghĩa Mác-Lê-nin về bản chất của chiến tranh như thế nào?
A. Bản chất của chiến tranh là sự kế tục chính trị bằng của bạo lực.
B. Bản chất của chiến tranh là giải quyết các mâu thuãn vốn có của các quốc gia, dân tộc, tôn giáo.
C. Bản chất của chiến tranh là sự tranh giành vị trí thống trị trên thế giới.
D. Bản chất của chiến tranh là sự tranh giành về quyền lợi kinh tế trong xã hội.
-
Câu 14:
Khi Mỹ xâm lược Việt Nam, Đảng ta nhận định:
A. Mỹ rất giàu và rất mạnh.
B. Mỹ giàu nhưng không mạnh.
C. Mỹ không giàu nhưng rất mạnh.
D. Mỹ tuy giàu nhưng rất yếu
-
Câu 15:
Quan điểm tiến hành chiến tranh toàn diện, được hiểu như thế nào?
A. Lấy đấu tranh quân sự là chủ yếu, lấy thắng lợi trên chiến trường tạo diều kiện cho những thắng lợi trên cac mặt trận.
B. Kết hợp chặt chẽ mặt trận quân sự với mặt trận ngoại giao, chính trị, thắng lợi trên chiến trường sẽ quyết định đường lối đối ngoại.
C. Mặt trận ngoại giao hỗ trợ trực tiếp cho chiến trường, thúc đẩy và tạo điều kiện dành chiến thắng trên chiến trường.
D. Kết hợp chặt chẽ giữa các mặt trận. Mặt trận nào cũng có vị trí quan trọng song mặt trận quân sự, chiến thắng trên chiến trường vẫn là yếu tố quyết định
-
Câu 16:
Vì sao tác chiến bằng vũ khí công nghệ cao không thể kéo dài:
A. Vì công tác bảo quản, bảo dưỡng quá khó khăn.
B. Vì chế tạo quá phức tạp, khó đảm bảo số lượng.
C. Vì quá tốn kém.
D. Vì sợ dư luận quốc tế.
-
Câu 17:
Quan điểm chủ nghĩa Mác-Lê nin về bản chất chiến tranh như thế nào?
A. Là kế tục mục tiêu chính trị bằng vật chất.
B. Là thủ đoạn để đạt được mục tiêu chính trị của một giai cấp.
C. Là kế tục chính trị bằng thủ đoạn bạo lực.
D. Là thủ đoạn chính trị của một giai cấp.
-
Câu 18:
Tổ tiên ta kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, binh vận nhằm mục đích gì?
A. Nhằm có lực lượng lớn hơn địch để thắng chúng.
B. Nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp, giành thắng lợi trong chiến tranh.
C. Nhằm phát huy sức mạnh của từng yếu tố.
D. Có lực lượng lớn hơn địch để thắng chúng.
-
Câu 19:
Những cơ sở thực tiễn của việc xây dựng khu vực phòng thủ?
A. Đối phó có hiệu quả với kiểu xâm lược mới.
B. Vì địch hiện đại hơn ta nhiều lần.
C. Cục diện quan hệ tế và khu vực mới.
D. Vì ta là nước nhỏ yếu.
-
Câu 20:
Chiến dịch nào sau đây là chiến dịch phản công:
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
C. Chiến dịch Quảng Trị năm 1972.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
-
Câu 21:
Một trong các đặc trưng của các dân tộc ở Việt Nam là:
A. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú du canh, du cư.
B. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú tập trung ở Miền Bắc.
C. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú tập trung ở Tây Nguyên.
D. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân tán và xen kẽ.
-
Câu 22:
Quyết định và thông báo quyết định động viên công nghiệp quốc phòng do:
A. Chủ tịch Quốc hội quy định.
B. Chủ tịch nước quy định.
C. Bộ trưởng Bộ quốc phòng quy định.
D. Chính phủ quy định.
-
Câu 23:
Xây dựng lực lượng vũ trang trong thời kỳ mới cần tập trung nắm vững mấy quan điểm, nguyên tắc cơ bản?
A. Nắm vững 6 nội dung.
B. Nắm vững 4 nội dung.
C. Nắm vững 3 nội dung.
D. Nắm vững 5 nội dung.
-
Câu 24:
Quan điểm đầu tiên của chủ nghĩa Mác - Lênin về bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa:
A. Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ thường xuyên liên tục.
B. Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa là tất yếu khách quan.
C. Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ cấp thiết trước mắt.
D. Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ trọng yếu của toàn dân.
-
Câu 25:
Phát triển kinh tế trong chống diễn biến hòa bình hiện nay?
A. Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, đồng thời chủ động hội nhập
B. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá
C. Phát triển kinh tế gắn với giải quyết tốt các vấn đề xã hội
D. Chú trọng kinh tế nhà nước
-
Câu 26:
Kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh ở nước ta hiện nay, nhằm mục đích gì?
A. Nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ chiến lượcbảo vệ Tổ quốc để phát triển kinh tế.
B. Nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ củng cố quốc phòng - quân sự.
C. Nhằm thực hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc.
D. Nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ chiến lược của đất nước, bảo vệ Tổ quốc và chế độ Xã hội Chủ Nghĩa.
-
Câu 27:
Để dần hoàn thiện chiến lược diến biến hoà bình, Tổng thống Ních-Xơn đưa ra chính sách "cây gậy và củ cà rốt" vào thời kỳ nào?
A. Vào những năm 50.
B. Vào những năm 70.
C. Vào những năm 60.
D. Vào những năm 80.
-
Câu 28:
Một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc thể hiện tính mềm dẻo, khôn khéo của tổ tiên là gì?
A. Nghệ thuật phát huy sức mạnh của lĩnh vực hoạt động quân sự, chính trị.
B. Nghệ thuật đấu tranh quân sự đóng vai trò quyết định.
C. Nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, binh vận.
D. Nghệ thuật phát huy sức mạnh quân sự, chính trị.
-
Câu 29:
Để góp phần làm thất bại chiến lược "diễn biến hoà bình", bạo loạn lật đổ của kẻ thù, yêu cầu nhiệm vụ đối ngoại là gì?
A. Nâng cao vị thế Việt Nam trên quốc tế.
B. Nâng cao vị thế Việt Nam ở khu vực và trên thế giới.
C. Nâng cao vị thế Việt Nam về ngoại giao.
D. Nâng cao vị thế Việt Nam.
-
Câu 30:
Chiến dịch nào sau đây là chiến dịch tiến công:
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
C. Chiến dịch Quảng Trị năm 1972.
D. Chiến dịch phòng không Hà Nội năm 1972.
-
Câu 31:
Quá trình không ngừng bồi dưỡng lập trường quan điểm và phẩm chất đạo đức trong giai đoạn cách mạng hiện nay nhằm mục tiêu:
A. Xây dựng một xã hội mới, công bằng dân chủ và văn minh.
B. Phòng chống chiến lược "DBHB' - BLLĐ của chủ nghĩa đế quốc, làm thất bại mọi âm mưu thủ đoạn của kẻ thù.
C. Nhà nước và nhân dân kiên định phát triển theo con đường xây dựng CNXH mà Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã lựa chọn.
D. Xây dựng một đội ngũ cán bộ quản lý có đạo đức, có năng lực, phẩm chất tốt đẹp
-
Câu 32:
Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh là sản phẩm của:
A. Lấy kế thắng lực.
B. Lấy thế thắng lực.
C. Lấy mưu thắng lực.
D. Lấy ý chí thắng lực.
-
Câu 33:
Cuộc khởi nghĩa Tây Sơn, có khoảng 9 vạn quân, đã đánh bại mấy vạn quân Thanh xâm lược?
A. Đánh bại hơn 30 vạn quân Thanh
B. Đánh bại gần 30 vạn quân Thanh.
C. Đánh bại 29 vạn quân Thanh
D. Đánh bại hơn 27 vạn quân Thanh
-
Câu 34:
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là:
A. Sự nghiệp đổi mới.
B. Sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa.
C. Bản sắc văn hóa dân tộc.
D. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
-
Câu 35:
Cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ nhất vào năm nào và Nhà Trần đã đánh bại bao nhiêu vạn quân Nguyên?
A. Năm 1258; 3 vạn.
B. Năm 1225; 30 vạn.
C. Năm 1285;50 vạn.
D. Năm 1252; 60 vạn.
-
Câu 36:
Một trong những nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc XHCN là gì?
A. Tổ chức thế trận toàn dân đánh giặc.
B. Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân.
C. Tổ chức bố trí cách đánh giặc.
D. Tổ chức thế trận phòng thủ của chiến tranh toàn dân.
-
Câu 37:
Cách đánh của các thế lực thù địch đối với Việt Nam?
A. Bằng mọi thứ, ở mọi nơi, trong mọi lúc
B. Bằng chiến tranh gián điệp
C. Bằng chiến tranh vũ trang
D. Bằng chiến tranh kinh tế
-
Câu 38:
Nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân hiện nay là gì?
A. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng các vùng kinh tế, dân cư.
B. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng hậu phương chiến lược.
C. Phân vùng chiến lược gắn với bố trí lực lượng quân sự mạnh.
D. Phân vùng chiến lược gắn với khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố).
-
Câu 39:
Đạn B40 có thể xuyên bê tông dầy bao nhiêu mm?
A. 500 mm
B. 600 mm
C. 700 mm
D. 800 mm
-
Câu 40:
Nhiệm vụ của Bộ, ngành về công tác quốc phòng?
A. Phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương thực hiện công tác quốc phòng toàn dân.
B. Chủ trì trong việc đấu thầu các công trình xây dựng.
C. Ra sức phát triển khoa học và công nghệ.
D. Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
-
Câu 41:
Phương hướng xây dựng quân đội nhân dân trong giai đoạn mới, bảo đảm mấy yêu cầu?
A. Bảo đảm 3 yêu cầu.
B. Bảo đảm 4 yêu cầu.
C. Bảo đảm 5 yêu cầu.
D. Bảo đảm 6 yêu cầu.
-
Câu 42:
Nhiệm vụ trọng tâm của kết hợp phát triển kinh tế – xã hội với quốc phòng – an ninh khi nước ta gia nhập WTO là gì?
A. Vừa bảo vệ an ninh kinh tế vừa phát triển thương mại của đất nước
B. Ra sức phát triển kinh tế đất nước
C. Tạm gác các nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong thời bình
D. Tìm cách đứng vững trong WTO
-
Câu 43:
Âm mưu thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi tiến hành xâm lược nước ta là:
A. Thực hiện đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Kết hợp tiến công quân sự từ bên ngoài với hoạt động lật đổ từ bên trong.
C. Sử dụng các biện pháp phi vũ trang.
D. Cả A, B và C đều đúng.
-
Câu 44:
Ba chức năng cơ bản của quân đội nhân dân Việt Nam được Hồ Chí Minh xác định, thể hiện vấn đề gì trong quá trình xây dựng quân đội?
A. Thể hiện bản chất và kinh nghiệm của quân đội ta.
B. Thể hiện sức mạnh của quân đội ta.
C. Thể hiện bản chất, truyền thống tốt đẹp của quân đội ta.
D. Thể hiện quân đội ta là quân đội cách mạng.
-
Câu 45:
Bản chất của chiến tranh nhân dân là gì?
A. Kiểu tổ chức chiến tranh vô chính phủ
B. Kiểu tổ chức bảo vệ Tổ quốc của toàn dân
C. Là xã hội hóa chiến tranh
D. Là chiến tranh tự phát của nhân dân