1100+ câu trắc nghiệm Triết học
Những câu hỏi trắc nghiệm dưới đây nhằm phục vụ cho các bạn sinh viên đang cần tài liệu ôn thi kết thúc học phần môn triết học đúng và gần sát nội dung thi. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Ưu điểm lớn nhất của triết học cổ điển Đức là gì?
A. Phát triển tư tưởng duy vật về thế giới của thế kỷ XVII - XVIII.
B. Khắc phục triệt để quan điểm siêu hình của chủ nghĩa duy vật cũ.
C. Phát triển tư tưởng biện chứng đạt trình độ một hệ thống lý luận.
D. Phê phán quan điểm tôn giáo về thế giới.
-
Câu 2:
Quan điểm thế giới là một khối “duy nhất” bất sinh bất dịch. Thế giới không phải do thần thánh tạo ra là của triết gia nào?
A. Pitago
B. Xênôphan
C. Pacmênit
D. Hêraclit
-
Câu 3:
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Phạm trù vật chất không có sự tồn tại hữu hình như một vật cụ thể. Phạm trù vật chất bao quát đặc điểm chung tồn tại trong các vật cụ thể".
A. Phái Duy Thực
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
C. Phái Duy Danh
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
-
Câu 4:
Tiến lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay là:
A. Trái với tiến trình lịch sử tự nhiên
B. Phù hợp với quá trình lịch sử tự nhiên
C. Vận dụng sáng tạo của Đảng ta
D. Không phù hợp với quy luật khách quan
-
Câu 5:
Cống hiến quan trọng nhất của triết học Mác về bản chất con người:
A. Vạch ra bản chất con người là chủ thể sáng tạo lịch sử.
B. Vạch ra vai trò của quan hệ xã hội trong việc hình thành bản chất con người.
C. Vạch ra hai mặt cơ bản tạo thành bản chất con người là cái sinh vật và cái xã hội.
D. Vạch ra bản chất con người vừa là sản phẩm của hoàn cảnh, vừa là chủ thể của hoàn cảnh
-
Câu 6:
Mâu thuẫn sau đây là mâu thuẫn trong hệ thống triết học của nhà triết học nào: "Mâu thuẫn giữa phương pháp cách mạng với hệ thống bảo thủ".
A. Platôn
B. Hêghen
C. Arixtốt
D. Cantơ
-
Câu 7:
Tômát Hôpxơ quan niệm về vận động như thế nào?
A. Vận động chỉ là vận động cơ giới
B. Vận động bao gồm cả vận động hoá học và sinh học
C. Vận động là sự biến đổi chung
D. Vận động là phương thức tồn tại của sinh vật
-
Câu 8:
“Cái nhà nói chung” là không có thực, mà chỉ có những cái nhà riêng lẻ, cụ thể mới tồn tại được. Đây là quan niệm của trường phái triết học nào?
A. Trường phái học Duy thực
B. Trường phái học Duy danh
C. Trường phái Cantơ
D. Trường phái triết học Mácxít
-
Câu 9:
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy vật biện chứng trong những luận điểm sau:
A. Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của mọi sự vận động và phát triển
B. Nhận thức chẳng qua chỉ là sự phức hợp các cảm giác của con người, do đó không có cảm giác cũng không có nhận thức
C. Nhân quả là mối liên hệ có tính chủ quan, do con người xác lập
D. Phủ định của phủ định là sự loại bỏ hoàn toàn sự vật cũ
-
Câu 10:
Tìm nhận định sai về giai đoạn nhận thức trực quan sinh động trong các câu sau:
A. Giai đoạn nhận thức trực quan sinh động là giai đoạn đầu tiên của quá trình nhận thức.
B. Giai đoạn nhận thức trực quan sinh động là giai đoạn phản ánh trực tiếp khách thể bằng các khái niệm.
C. Giai đoạn nhận thức trực quan sinh động là giai đoạn nhận thức đối tượng bằng các hình thức: cảm giác, tri giác, biểu tượng.
D. Giai đoạn nhận thức trực quan sinh động là giai đoạn chưa nhận thức được bản chất, quy luật của sự vật.
-
Câu 11:
Tư tưởng về hai giai đoạn của hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa được C.Mác và Ph.Ăngghen trình bày rõ ràng trong tác phẩm nào:
A. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
B. Hệ tư tưởng Đức
C. Phê phán cương lĩnh Gôta
D. Luận cương về Phoiơbắc
-
Câu 12:
Cơ sở của liên minh công – nông trong cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp công nhân chống giai cấp tư sản là gì?
A. Mục tiêu lý tưởng
B. Cùng địa vị
C. Thống nhất về lợi ích cơ bản
D. Mang bản chất cách mạng
-
Câu 13:
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Sự phát triển trong tự nhiên, xã hội và tư duy là hoàn toàn đồng nhất với nhau".
A. Quan điểm siêu hình.
B. Quan điểm biện chứng duy vật.
C. Quan điểm biện chứng duy tâm.
-
Câu 14:
Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất, đây là quan điểm:
A. Duy vật
B. Duy tâm
C. Nhị nguyên
D. Duy tâm chủ quan
-
Câu 15:
Theo sự phát triển của lịch sử xã hội, thứ tự sự phát triển các hình thức cộng đồng người là:
A. Bộ lạc – Bộ tộc – Thị tộc – Dân tộc
B. Bộ tộc – Thị tộc – Bộ lạc - Dân tộc
C. Thị tộc – Bộ lạc – Bộ tộc - Dân tộc
D. Thị tộc – Bộ lạc – Liên minh thị tộc - Bộ tộc - Dân tộc
-
Câu 16:
Tìm câu trả lời đúng nhất về phạm trù Nội dung trong các câu sau:
A. Nội dung là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật, hiện tượng.
B. Là tổng hợp các mặt, yếu tố, quan hệ, do người tạo nên sự vật, hiện tượng nào đó.
C. Là tổng số các mặt, yếu tố, quan hệ được sắp xếp tùy ý để tạo nên sự vật, hiện tượng nào đó.
D. Là tổng hợp các mặt có tính quy định tạo nên sự vật.
-
Câu 17:
Cái … chỉ tồn tại trong cái … thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình.
A. Chung/Riêng
B. Riêng/Chung
C. Chung/Đơn nhất
D. Đơn nhất/Riêng
-
Câu 18:
Xác định ý kiến đúng nhất trong các ý kiến sau?
A. Do vật chất quyết định ý thức lên giám đốc chỉ cần tăng lương cho người lao động là họ sẽ hăng hái sản xuất ra nhiều sản phẩm tốt hơn
B. Do vai trò tác động tích cực của ý thức nên chỉ cần thường xuyên giáo dục ý thức, tư tưởng cho người lao động là họ sẽ tự giác hăng hái sản xuất ra nhiều sản phẩm tốt
C. Vì vật chất và ý thức có quan hệ biện chứng nên đối với người lao động phả vừa khuyến khích vật chất vừa giáo dục chính trị tư tưởng
D. Vì chân lý là cụ thể nên phải tùy hoàn cảnh, tùy đối tượng cụ thể mà tăng thêm khuyến khích vật chất hoặc tăng cường giáo dục chính trị tư tưởng hoặc đồng thời nhấn mạnh cả hai yếu tố đó, không nên vận dụng theo một sơ đồ chu quan, cứng nhắc
-
Câu 19:
Tìm câu trả lời đúng nhất về nội dung quy luật Phủ định của phủ định trong các câu sau:
A. Là phủ định lần thứ hai, vừa phủ định lại vừa khẳng định lần phủ định thứ nhất, làm cho sự vận động diễn ra theo đường xoáy ốc, sự vật hình như lặp lại cái cũ nhưng trên cơ sở cao hơn.
B. Là sự phát triển cao hơn, có hình thức đa dạng, phong phú theo đường thẳng, đường xoáy ốc hay đường sin.
C. Là vừa phủ định và phủ nhận mang nhiều hình thức phong phú, nhiều vẻ như đường tròn, đường xoáy ốc hoặc đường thẳng theo xu hướng tiến lên đến vô cùng.
D. Là sự khẳng định có tính kế thừa làm cho hình thức phủ định qua nhiều giai đoạn phong phú và được lặp lại theo đường tròn khép kín, đường dích dắc, đường xoáy ốc.
-
Câu 20:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là đúng?
A. Hiện tượng không bộc lộ bản chất
B. Có hiện tượng hoàn toàn không biểu hiện bản chất.
C. Hiện tượng nào cũng biểu hiện bản chất ở một mức độ nhất định.
-
Câu 21:
Hãy chỉ ra đâu là quan điểm của Hêghen?
A. Nhà nước hiện thực chỉ là tồn tại khác của khái niệm nhà nước.
B. Khái niệm nhà nước là sự phản ánh nhà nước hiện thực.
C. Khái niệm nhà nước và nhà nước hiện thực là hai thực thể độc lập với nhau.
-
Câu 22:
Câu nói sau của Ph.Ăngghen: “Nhà nước là yếu tố tuỳ thuộc, còn xã hội công dân tức là lĩnh vực những quan hệ kinh tế, là yếu tố quyết định”, được nêu trong tác phẩm:
A. Lutvich Phoiơbắc và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức
B. Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước
C. Chống Đuyrinh
D. Biện chứng của tự nhiên
-
Câu 23:
Biện chứng chủ quan là gì?
A. Là biện chứng của tư duy tư biện, thuần tuý.
B. Là biện chứng của ý thức.
C. Là biện chứng của thực tiễn xã hội.
D. Là biện chứng của lý luận.
-
Câu 24:
Tìm câu bị viết sai về vai trò Quan hệ sản xuất trong một Hình thái kinh tế - xã hội:
A. Quan hệ sản xuất là quan hệ cơ bản, quyết định tất cả các quan hệ xã hội khác
B. Quan hệ sản xuất là cơ sở kinh tế của các hiện tượng xã hội
C. Quan hệ sản xuất thể hiện tính liên tục trong sự phát triển của xã hội loài người
D. Quan hệ sản xuất tiêu biểu cho bộ mặt của xã hội ở mỗi giai đoạn phát triển nhất định
-
Câu 25:
Nội dung của quá trình sản xuất vật chất là:
A. Tư liệu sản xuất và quan hệ giữa người với người đối với tư liệu sản xuất
B. Tư liệu sản xuất và người lao động với kỹ năng lao động tương ứng với công cụ lao động
C. Tư liệu sản xuất và tổ chức, quản lý quá trình sản xuất
D. Tư liệu sản xuất và con người
-
Câu 26:
Khái quát nguồn gốc tự nhiên của ý thức:
A. Nguồn gốc tự nhiên và ngôn ngữ.
B. Nguồn gốc tự nhiên và xã hội.
C. Nguồn gốc lịch sử – xã hội và hoạt động của bộ não con người.
D. Cả B và C.
-
Câu 27:
Xác định quan điểm duy vật biện chứng trong số luận điểm sau:
A. Thế giới thống nhất ở tính tồn tại của nó.
B. Thế giới thống nhất ở nguồn gốc tính thần.
C. Thế giới thống nhất ở tính vật chất.
D. Thế giới thống nhất ở sự suy nghĩ về nó như là cái thống nhất.
-
Câu 28:
Trong cách mạng vô sản, nội dung nào xét đến cùng đóng vai trò quyết định:
A. Kinh tế
B. Chính trị
C. Văn hoá
D. Tư tưởng
-
Câu 29:
Yếu tố cách mạng nhất trong lực lượng sản xuất:
A. Người lao động
B. Công cụ lao động
C. Phương tiện lao động
D. Tư liệu lao động
-
Câu 30:
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Bản chất chỉ là tên gọi trống rỗng, do con người đặt ra, không tồn tại thực".
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng