50 câu hỏi 60 phút
Hai điện tích điểm cùng dấu q1 và q2 (q1 = 4q2) đặt tại A và B cách nhau một khoảng 3a trong không khí. Đặt điện tích điểm Q trên đoạn AB, cách B một khoảng a. Lực tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên Q có đặc điểm gì?
Luôn hướng về A
Luôn hướng về B
Luôn bằng không
Hướng về A nếu Q trái dấu với q1
Do q1 và q2 cùng dấu nên khi đặt Q trên đoạn AB, lực do q1 và q2 tác dụng lên Q sẽ ngược chiều nhau.
Gọi F1 là lực do q1 tác dụng lên Q, F2 là lực do q2 tác dụng lên Q.
Ta có: F1 = k |q1Q| / r12 = k |4q2Q| / (2a)2 = k |q2Q| / a2
F2 = k |q2Q| / r22 = k |q2Q| / a2
Vậy F1 = F2, do đó lực tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên Q bằng không.
Do q1 và q2 cùng dấu nên khi đặt Q trên đoạn AB, lực do q1 và q2 tác dụng lên Q sẽ ngược chiều nhau.
Gọi F1 là lực do q1 tác dụng lên Q, F2 là lực do q2 tác dụng lên Q.
Ta có: F1 = k |q1Q| / r12 = k |4q2Q| / (2a)2 = k |q2Q| / a2
F2 = k |q2Q| / r22 = k |q2Q| / a2
Vậy F1 = F2, do đó lực tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên Q bằng không.
Phương án A đúng vì vectơ cường độ điện trường đặc trưng cho điện trường về phương diện tác dụng lực, thể hiện lực điện tác dụng lên một điện tích thử đặt tại điểm đó.
Phương án B đúng vì trong môi trường điện môi đẳng hướng, cường độ điện trường giảm ε lần so với trong chân không do sự phân cực của các phân tử điện môi.
Phương án C đúng vì đơn vị của cường độ điện trường là V/m, được suy ra từ công thức E = U/d, trong đó U là hiệu điện thế (V) và d là khoảng cách (m).
Vậy, cả ba phương án A, B, C đều đúng.
Vì q1 và q2 cùng dấu nên cường độ điện trường tổng hợp tại B bằng tổng cường độ điện trường do từng điện tích gây ra tại B.
Ta có: E = E1 + E2 = 100 + 80 = 180 kV/m.
Khi nói về mật độ điện tích khối \(\rho = \frac{{dq}}{{dV}}\), phát biểu nào sau đây là đúng?