JavaScript is required
Danh sách đề

520+ câu hỏi trắc nghiệm Vật lí đại cương kèm đáp án và lời giải minh họa - Phần 2

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Lực tương tác giữa 2 điện tích điểm sẽ thay đổi thế nào nếu ta cho độ lớn của mỗi điện tích điểm đó tăng gấp đôi, đồng thời khoảng cách gữa chúng cũng tăng gấp đôi?

A.

Tăng gấp đôi

B.

Giảm một nửa

C.

Không đổi

D.

Tăng gấp 4 lần

Đáp án

Lực tương tác giữa hai điện tích điểm được tính theo định luật Coulomb: F = k * |q1*q2| / r^2, trong đó k là hằng số Coulomb, q1 và q2 là độ lớn của hai điện tích, và r là khoảng cách giữa chúng.

Khi độ lớn của mỗi điện tích tăng gấp đôi (q1' = 2q1, q2' = 2q2) và khoảng cách giữa chúng cũng tăng gấp đôi (r' = 2r), lực tương tác mới F' sẽ là:

F' = k * |(2q1)*(2q2)| / (2r)^2 = k * |4*q1*q2| / (4*r^2) = k * |q1*q2| / r^2 = F

Vậy, lực tương tác không đổi.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Lực tương tác giữa hai điện tích điểm được tính theo định luật Coulomb: F = k * |q1*q2| / r^2, trong đó k là hằng số Coulomb, q1 và q2 là độ lớn của hai điện tích, và r là khoảng cách giữa chúng.

Khi độ lớn của mỗi điện tích tăng gấp đôi (q1' = 2q1, q2' = 2q2) và khoảng cách giữa chúng cũng tăng gấp đôi (r' = 2r), lực tương tác mới F' sẽ là:

F' = k * |(2q1)*(2q2)| / (2r)^2 = k * |4*q1*q2| / (4*r^2) = k * |q1*q2| / r^2 = F

Vậy, lực tương tác không đổi.

Câu 3:

Lực tĩnh điện và lực hấp dẫn của hai hạt alpha có điểm tương đồng gì?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Lực tĩnh điện giữa hai hạt alpha (đều mang điện tích dương) là lực đẩy, còn lực hấp dẫn luôn là lực hút. Lực tĩnh điện phụ thuộc vào hằng số điện môi của môi trường, còn lực hấp dẫn thì không. Cả hai lực đều có độ lớn tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai hạt, chứ không phải tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng. Do đó, đáp án đúng là đáp án 1: Cùng tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

Câu 4:

Trên bàn có hai điện tích q1 = –4q, q2 = –q có thể lăn tự do. Khi đặt thêm điện tích Q thì cả ba nằm yên. Gọi vị trí của q1, q2, Q lần lượt là A, B, C. Điểm C ở:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để ba điện tích nằm yên, lực tác dụng lên mỗi điện tích phải bằng 0. Xét điện tích q₁: Lực do q₂ tác dụng lên q₁ hướng sang phải (vì cùng dấu âm). Để tổng lực bằng 0, lực do Q tác dụng lên q₁ phải hướng sang trái (lực hút, Q mang điện tích dương) => Q nằm giữa q₁ và q₂. Gọi khoảng cách AC = x, CB = y. Lực tác dụng lên Q: F₁ = k.|q₁.Q|/x², F₂ = k.|q₂.Q|/y² Để Q cân bằng: F₁ = F₂ <=> |q₁|/x² = |q₂|/y² <=> 4q/x² = q/y² => x² = 4y² => x = 2y => CA = 2CB.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tam giác ABC vuông tại A (do AB² + AC² = BC²). Lực do qB tác dụng lên qA là lực hút (do qA và qB trái dấu), có phương dọc theo AB, chiều từ A đến B. Độ lớn: FB = k.|qA.qB| / AB² = 9.10^9 * |(-5.10^-8) * (16.10^-8)| / (0.08)² = 0,01125 N Lực do qC tác dụng lên qA là lực hút (do qA và qC trái dấu), có phương dọc theo AC, chiều từ A đến C. Độ lớn: FC = k.|qA.qC| / AC² = 9.10^9 * |(-5.10^-8) * (9.10^-8)| / (0.06)² = 0,01125 N Vì tam giác ABC vuông tại A nên FAB và FAC vuông góc với nhau. Lực tổng hợp tác dụng lên qA là: F = √(FB² + FC²) = √(0,01125² + 0,01125²) = 0,01125√2 N Góc α hợp bởi F và AB được tính bằng: tan(α) = FC / FB = 0,01125 / 0,01125 = 1 => α = 45°
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Vectơ cường độ điện trường \(\overrightarrow E \) tại một điểm có đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Trong hệ SI, đơn vị đo thông lượng điện cảm là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Điện tích Q phân bố đều trong thể tích khối cầu tâm O. Hằng số điện môi ở trong và ngoài quả cầu đều bằng nhau. Gọi r là khoảng cách từ điểm khảo sát đến tâm O. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cường độ điện trường E do khối cầu này gây ra? 

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Trong không gian có điện trường thì vectơ cương độ điện trường luôn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Đặt lưỡng cực điện có mômen lưỡng cực \(\overrightarrow {{p_e}}\) vào điện trường không đều, vectơ \(\overrightarrow E\) quay trong không gian thì nó sẽ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Đặt thỏi thép chưa nhiễm điện vào điện trường, thì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Ba tụ điện cùng điện dung C0, ghép thành bộ. Cách ghép nào sau đây thì điện dung tương đương của bộ sẽ lớn hơn C0?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Mạch điện hình 6.3: E1 = 6 V, E2 = 24 V, r1 = r2 = 1 Ω, R1 = 3 Ω, R2 = 7Ω. Chọn phát biểu đúng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Mạch điện hình 6.4: E1 = 8 V, E2 = 26 V, r1 = r2 = 1Ω, R1 = 9 Ω, R2 = 7 Ω, RV = \(\infty\). Kết luận nào sau đây là đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Cho mạch điện như hình 6.6. Chọn chiều thuận cho mỗi vòng kín là chiều kim đồng hồ. Phương trình nào sau đây thể hiện đúng định luật Kirchhoff?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Lõi thép của máy biến thế gồm nhiều lá thép mỏng ghép cách điện với nhau nhằm mục đích gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Chọn đáp án đúng dưới đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Khi vật rắn chỉ có chuyển động tịnh tiến thì có tính chất nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Phát biểu nào sau đây chỉ tốc độ tức thời?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Vật khối lượng m bị đẩy bởi lực \(\overrightarrow F\) và trượt trên sàn ngang như hình 6.3. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là µ. Gia tốc của vật được tính bới biểu thức nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP