28 câu hỏi 60 phút
Khi đổi nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Kelvin thì hệ thức nào sau đây đúng
\(\mathrm{T}(\mathrm{K})=\mathrm{t}\left({ }^{\circ} \mathrm{C}\right)-273\)
\(\mathrm{T}(\mathrm{K})=2 \mathrm{t}\left({ }^{\circ} \mathrm{C}\right)+273\)
\(\mathrm{T}(\mathrm{K})=\mathrm{t}\left({ }^{\circ} \mathrm{C}\right)+273\)
\(\mathrm{T}(\mathrm{K})=\frac{\mathrm{t}\left({ }^{\circ} \mathrm{C}\right)+273}{2}\)
Đáp án đúng là C.
Đáp án đúng là C.
Đáp án đúng là C.
Đáp án đúng là A.
\(\mathrm{p}_{1} \cdot \mathrm{~V}_{1}=\mathrm{p}_{2} \cdot V_{2} \rightarrow \mathrm{p}_{2}=\frac{\mathrm{p}_{1} \cdot V_{1}}{V_{2}}=1,6 \cdot 10^{5} \mathrm{~Pa}\)
Độ giảm áp suất: \(\Delta p=\mathrm{p}_{1}-\mathrm{p}_{2}=6,4.10^{5} \mathrm{~Pa}\)
\( \Delta U=A+Q=(-400)+900=500 \mathrm{~J} \)
Hình vẽ bên dưới mô tả về năng lượng liên kết riêng của một vài hạt nhân.
Chọn phát biểu đúng
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Trong lĩnh vực công nghệ khí nén, người ta sử dụng điện năng để vận hành máy nén khí, nén một lượng lớn không khí vào một bình kín có vỏ kim loại chắc chắn, gọi là bình tích áp. Bình tích áp được trang bị van đóng mở, kết nối với ống dẫn khí. Ở cuối đường ống, khí nén sẽ cung cấp năng lượng cho các thiết bị như hệ thống phanh ô tô hoặc dụng cụ cơ khí như máy khoan bắt vít dùng trong sửa chữa ô tô, xe máy. Trong quá trình nén khí, động cơ điện liên tục hút không khí từ môi trường bên ngoài để nén vào bình. Khi khí nén được sử dụng để thực hiện các công việc như kích hoạt phanh ô tô hoặc vận hành trục khoan, một phần khí sẽ thoát ra môi trường. Giả sử một người thợ cơ khí sử dụng lượng điện năng để vận hành máy nén khí, máy có thể thực hiện được công 4500 J nén được \(4,2 \mathrm{~m}^{3}\) không khí vào bình tích áp dung tích 300 lít với hiệu suất đạt 88\%.
Hiệu suất của máy nén khí cho biết chỉ \(88 \%\) năng lượng điện cung cấp được chuyển thành công hữu ích
Nội năng của lượng khí trong bình tăng thêm 300 J , được tính bằng cách nhân công hữu ích với dung tích bình chia cho tổng thể tích khí nén
Lượng điện năng tiêu thụ có giá trị bằng bằng 5400 J
Nếu công của máy nén tăng từ 4500 J lên đến 4850 J thì hao phí giảm đi \(5 \%\) phần trăm so với lúc đầu
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Đồ thị hình bên biểu diễn sự biến thiên của cường độ dòng điện theo thời gian. Dựa vào đồ thị cho thấy
tại thời điểm \(\mathrm{t}=0\) dòng điện có giá trị bằng 0 và đang giảm
cường độ dòng điện hiệu dụng \(\mathrm{I}=2 \sqrt{2} \mathrm{~A}\)
tần số góc của dòng điện là \(50 \pi \mathrm{rad} / \mathrm{s}\)
tại thời điểm \(\mathrm{t}=1,25 \mathrm{~s}\) dòng điện tức thời có giá trị bằng \(\mathrm{i}=0 \mathrm{~A}\)
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Trong lĩnh vực y học, đồng vị phóng xạ \({ }_{53}^{131} \mathrm{I}\), với chu kỳ bán rã 8 ngày, được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh liên quan đến ung thư tuyến giáp. Giả sử một bệnh nhân trong liệu trình điều trị nhận được liều thuốc chứa \({ }_{53}^{131} \mathrm{I}\) với độ phóng xạ \(\mathrm{H}_{0}=2,5 \cdot 10^{15} \mathrm{~Bq}\) tại thời điểm mẫu thuốc vừa được sản xuất.
Hằng số phóng xạ của \({ }_{53}^{131} \mathrm{I}\) là \(10^{-6} \mathrm{~S}^{-1}\)
Khối lượng chất phóng xạ trong liều thuốc trên tại thời điểm ban đầu là 25 mg
Tỉ số giữa hạt nhân \({ }_{53}^{131} \mathrm{I}\) đã phân rã so với hạt nhân còn lại sau 12 ngày kể từ khi bệnh nhân nhận liều thuốc trên là 2,5
Khối lượng phóng xạ còn lại trong cơ thể bệnh nhân sau 24 ngày là \(2,5 \mathrm{mg}\)
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một bình cách nhiệt chứa 400 g nước ở nhiệt độ \(\mathrm{t}_{1}\). Người ta thả vào bình đó một thìa đồng khối lượng 50 g ở nhiệt độ \(150^{\circ} \mathrm{C}\). Biết nhiệt dung riêng của nước là \(4180 \mathrm{~J} / \mathrm{kg} . \mathrm{K}\), của đồng là \(380 \mathrm{~J} / \mathrm{kg}\).K. Cho biết nhiệt độ khi có sự cân bằng của hệ là \(30^{\circ} \mathrm{C}\)
Đồng tỏa nhiệt lượng, nước thu nhiệt lượng
Nhiệt độ ban đầu của nước là \(27^{\circ} \mathrm{C}\)
Nhiệt lượng đồng tỏa ra là \(2000,8 \mathrm{~J}\)
Nếu tiếp tục thả thêm cục nước đá khối lượng 5 g ở \(-2^{\circ} \mathrm{C}\) vào bình trên thì cục nước đá không tan hết. Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá là \(2100 \mathrm{~J} / \mathrm{kg}\).K và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là \(3,34.10^{3} \mathrm{~J} / \mathrm{kg}\)