JavaScript is required
Danh sách đề

Đề thi thử Tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Vật lí Sở GD&ĐT Hải Phòng - Đề 5

28 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 28

Khi đổi nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Kelvin thì hệ thức nào sau đây đúng

A.

\(\mathrm{T}(\mathrm{K})=\mathrm{t}\left({ }^{\circ} \mathrm{C}\right)-273\)

B.

\(\mathrm{T}(\mathrm{K})=2 \mathrm{t}\left({ }^{\circ} \mathrm{C}\right)+273\)

C.

\(\mathrm{T}(\mathrm{K})=\mathrm{t}\left({ }^{\circ} \mathrm{C}\right)+273\)

D.

\(\mathrm{T}(\mathrm{K})=\frac{\mathrm{t}\left({ }^{\circ} \mathrm{C}\right)+273}{2}\)

Đáp án
Đáp án đúng: D

Đáp án đúng là C.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Khi đổi nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Kelvin thì hệ thức nào sau đây đúng

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Đáp án đúng là C.

Câu 2:

Hai lực đồng quy \(\overrightarrow{\mathrm{F}}_{1}, \overrightarrow{\mathrm{~F}}_{2}\) hợp với nhau góc \(\alpha\). Độ lớn hợp lực \(\overrightarrow{\mathrm{F}}\) của hai lực đó được xác định bởi công thức

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Đáp án đúng là C.

Câu 3:

Chọn câu sai khi nói về chất khí. Chất khí là chất có

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Đáp án đúng là A.

Lời giải:
Đáp án đúng: B

\(\mathrm{p}_{1} \cdot \mathrm{~V}_{1}=\mathrm{p}_{2} \cdot V_{2} \rightarrow \mathrm{p}_{2}=\frac{\mathrm{p}_{1} \cdot V_{1}}{V_{2}}=1,6 \cdot 10^{5} \mathrm{~Pa}\)


Độ giảm áp suất: \(\Delta p=\mathrm{p}_{1}-\mathrm{p}_{2}=6,4.10^{5} \mathrm{~Pa}\)

Lời giải:
Đáp án đúng: A

\( \Delta U=A+Q=(-400)+900=500 \mathrm{~J} \)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Với các thông số của một lượng khí xác định gồm áp suất p , thể tích V , nhiệt độ T , số mol n , khối lượng mol nguyên tử M và khối lượng m . Hệ thức nào sau đây là sai

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Chọn câu sai. Véctơ cảm ứng từ \(\vec{B}\) của dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng rất dài gây ra tại một điểm

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Với c là tốc độ ánh sáng trong chân không, \(\mathrm{m}_{0}\) là khối lượng nghỉ của hạt. Khi hạt chuyển động với tốc độ \(\mathrm{v}(\mathrm{v}<\mathrm{c})\) thì năng lượng toàn phần E của hạt được tính theo công thức

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Từ thông gửi qua một khung dây dẫn \((\mathrm{C})\) có biểu thức \(\Phi=\Phi_{0} \cos \left(\omega t+\varphi_{\Phi}\right)\) thì trong khung dây xuất hiện một suất điện động cảm ứng có biểu thức \(\mathrm{e}=\mathrm{E}_{0} \cos \left(\omega \mathrm{t}+\varphi_{\mathrm{e}}\right)\). Cho biết \(\Phi_{0}, \mathrm{E}_{0}\) và \(\omega\) là các hằng số dương. Hệ thức đúng là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Hình vẽ bên dưới mô tả về năng lượng liên kết riêng của một vài hạt nhân.

Chọn phát biểu đúng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Trong lĩnh vực công nghệ khí nén, người ta sử dụng điện năng để vận hành máy nén khí, nén một lượng lớn không khí vào một bình kín có vỏ kim loại chắc chắn, gọi là bình tích áp. Bình tích áp được trang bị van đóng mở, kết nối với ống dẫn khí. Ở cuối đường ống, khí nén sẽ cung cấp năng lượng cho các thiết bị như hệ thống phanh ô tô hoặc dụng cụ cơ khí như máy khoan bắt vít dùng trong sửa chữa ô tô, xe máy. Trong quá trình nén khí, động cơ điện liên tục hút không khí từ môi trường bên ngoài để nén vào bình. Khi khí nén được sử dụng để thực hiện các công việc như kích hoạt phanh ô tô hoặc vận hành trục khoan, một phần khí sẽ thoát ra môi trường. Giả sử một người thợ cơ khí sử dụng lượng điện năng để vận hành máy nén khí, máy có thể thực hiện được công 4500 J nén được \(4,2 \mathrm{~m}^{3}\) không khí vào bình tích áp dung tích 300 lít với hiệu suất đạt 88\%.

A.

Hiệu suất của máy nén khí cho biết chỉ \(88 \%\) năng lượng điện cung cấp được chuyển thành công hữu ích

B.

Nội năng của lượng khí trong bình tăng thêm 300 J , được tính bằng cách nhân công hữu ích với dung tích bình chia cho tổng thể tích khí nén

C.

Lượng điện năng tiêu thụ có giá trị bằng bằng 5400 J

D.

Nếu công của máy nén tăng từ 4500 J lên đến 4850 J thì hao phí giảm đi \(5 \%\) phần trăm so với lúc đầu

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Đồ thị hình bên biểu diễn sự biến thiên của cường độ dòng điện theo thời gian. Dựa vào đồ thị cho thấy

A.

tại thời điểm \(\mathrm{t}=0\) dòng điện có giá trị bằng 0 và đang giảm

B.

cường độ dòng điện hiệu dụng \(\mathrm{I}=2 \sqrt{2} \mathrm{~A}\)

C.

tần số góc của dòng điện là \(50 \pi \mathrm{rad} / \mathrm{s}\)

D.

tại thời điểm \(\mathrm{t}=1,25 \mathrm{~s}\) dòng điện tức thời có giá trị bằng \(\mathrm{i}=0 \mathrm{~A}\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Trong lĩnh vực y học, đồng vị phóng xạ \({ }_{53}^{131} \mathrm{I}\), với chu kỳ bán rã 8 ngày, được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh liên quan đến ung thư tuyến giáp. Giả sử một bệnh nhân trong liệu trình điều trị nhận được liều thuốc chứa \({ }_{53}^{131} \mathrm{I}\) với độ phóng xạ \(\mathrm{H}_{0}=2,5 \cdot 10^{15} \mathrm{~Bq}\) tại thời điểm mẫu thuốc vừa được sản xuất.

A.

Hằng số phóng xạ của \({ }_{53}^{131} \mathrm{I}\) là \(10^{-6} \mathrm{~S}^{-1}\)

B.

Khối lượng chất phóng xạ trong liều thuốc trên tại thời điểm ban đầu là 25 mg

C.

Tỉ số giữa hạt nhân \({ }_{53}^{131} \mathrm{I}\) đã phân rã so với hạt nhân còn lại sau 12 ngày kể từ khi bệnh nhân nhận liều thuốc trên là 2,5

D.

Khối lượng phóng xạ còn lại trong cơ thể bệnh nhân sau 24 ngày là \(2,5 \mathrm{mg}\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Một bình cách nhiệt chứa 400 g nước ở nhiệt độ \(\mathrm{t}_{1}\). Người ta thả vào bình đó một thìa đồng khối lượng 50 g ở nhiệt độ \(150^{\circ} \mathrm{C}\). Biết nhiệt dung riêng của nước là \(4180 \mathrm{~J} / \mathrm{kg} . \mathrm{K}\), của đồng là \(380 \mathrm{~J} / \mathrm{kg}\).K. Cho biết nhiệt độ khi có sự cân bằng của hệ là \(30^{\circ} \mathrm{C}\)

A.

Đồng tỏa nhiệt lượng, nước thu nhiệt lượng

B.

Nhiệt độ ban đầu của nước là \(27^{\circ} \mathrm{C}\)

C.

Nhiệt lượng đồng tỏa ra là \(2000,8 \mathrm{~J}\)

D.

Nếu tiếp tục thả thêm cục nước đá khối lượng 5 g ở \(-2^{\circ} \mathrm{C}\) vào bình trên thì cục nước đá không tan hết. Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá là \(2100 \mathrm{~J} / \mathrm{kg}\).K và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là \(3,34.10^{3} \mathrm{~J} / \mathrm{kg}\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP