JavaScript is required
Danh sách đề

Đề thi thử Tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Vật lí Sở GD&ĐT Hà Nội - Đề 5

28 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 28

Với cùng một chất, quá trình chuyển thể nào sẽ làm giảm lực tương tác giữa các phân tử nhiều nhất?

A.

Nóng chảy

B.

Đông đặc

C.

Thăng hoa

D.

Ngưng tụ.

Đáp án
Đáp án đúng: D

Với cùng một chất, lực tương tác giữa các phân tử ở thể rắn rất mạnh, mạnh hơn lực tương tác giữa các phân tử ở thể lỏng. Lực tương tác giữa các phân tử ở thể khí (hơi) yếu nhất.


Đông đặc là quá trình chuyển thể từ lỏng sang rắn nên lực tương tác giữa các phân tử tăng.


Ngưng tụ là quá trình chuyển thể từ khí sang lỏng nên lực tương tác giữa các phân tử tăng.


Nóng chảy là quá trình chuyển thể từ rắn sang lỏng. Còn thăng hoa là quá trình chuyển thể từ rắn sang khí. Cả hai quá trình này, lực tương tác giữa các phân tử đều giảm, nhưng quá trình thăng hoa có độ giảm lực tương tác nhiều hơn.


 

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Với cùng một chất, lực tương tác giữa các phân tử ở thể rắn rất mạnh, mạnh hơn lực tương tác giữa các phân tử ở thể lỏng. Lực tương tác giữa các phân tử ở thể khí (hơi) yếu nhất.


Đông đặc là quá trình chuyển thể từ lỏng sang rắn nên lực tương tác giữa các phân tử tăng.


Ngưng tụ là quá trình chuyển thể từ khí sang lỏng nên lực tương tác giữa các phân tử tăng.


Nóng chảy là quá trình chuyển thể từ rắn sang lỏng. Còn thăng hoa là quá trình chuyển thể từ rắn sang khí. Cả hai quá trình này, lực tương tác giữa các phân tử đều giảm, nhưng quá trình thăng hoa có độ giảm lực tương tác nhiều hơn.


 

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Nhiệt luợng nuớc thu vào để nóng lên được xác định bởi biểu thức \(Q=m . c . \Delta T\). Do nhiệt dung riêng của nước lớn \((c=4200 \mathrm{~J} /(\mathrm{kg} . \mathrm{K})\) ) nên để tăng nhiệt độ của nuớc thì cần cung cấp nhiệt luợng lớn hay nhiệt độ của nước sẽ tăng không nhanh và không nhiều.

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Khi đẩy nước ra khỏi khoang chưa sẽ làm tổng khối lượng (khối lượng thân tàu và khối luợng nước chứa trong tàu) của tàu ngầm giảm sẽ làm khối lượng riêng của tàu giảm ( \(D=\frac{m}{V}\) ).


Và khối lương riêng của tàu ngầm nhỏ hơn khối lương riêng của nước biển sẽ giúp tàu nổi lên.


(Tàu nổi khi: \(F_{A}>P_{\text {tàu }} \Leftrightarrow D_{\text {chất lỏng. }}\). \(. V>D_{\text {tàu }} . V . g \Leftrightarrow D_{\text {chất lỏng }}>D_{\text {tàu }}\) ).


 

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Áp suất tác dụng lên tàu ở độ sâu 100 m :


\(p_{2}=p_{\text {khí quyển }}+p_{\text {nước }}=p_{\text {khí quyển }}+D_{\text {nước }} \cdot g \cdot h=101325+1000 \cdot 9,81 \cdot 100=1082325\) Pa .


Áp dụng phương trình trang thái khí lí tưởng, ta có: \( \frac{p_{1} \cdot V_{1}}{T_{1}}=\frac{p_{2} \cdot V_{2}}{T_{2}} \Leftrightarrow V_{2}=\frac{p_{1} \cdot V_{1} \cdot T_{2}}{T_{1} \cdot p_{2}}=\frac{10^{7} \cdot 50 \cdot(3+273)}{(27+273) \cdot 1082325} \approx 425 \text { lít. } \)


Vậy thể tich lượng nuớc bị đẩy ra khỏi tàu là 425 lit.

Câu 5:

Phát biểu nào sau đây về nội năng là không đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt được gọi là nhiệt lượng.

Câu 7:

Một khối khí lí tưởng biến đổi trạng thái theo chu tình như hình bên. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Tốc độ toả nhiệt trên điện trở R có cường độ dòng điện cực đại \(\mathrm{I}_{0}\) được tính bằng công thức nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Một bạn học sinh làm thí nghiệm, lấy \(1,2 \mathrm{~kg}\) nước đá (dạng viên nhỏ) trong tủ đông nơi có nhiệt độ \(-18^{\circ} \mathrm{C}\) để đưa vào đun trong một bình điện đun nước (bình điện) chuyên dụng có thành bằng thuỷ tỉnh có thể quan sát được bên trong như Hình I.1. Thông số kĩ thuật của bình điện được cho như Bảng I.1.

Học sinh đo nhiệt độ của nước đá, nước theo thời gian và đồ thị biểu diễn như trong Hình I.2. Biết nhiệt dung riêng và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá lần lượt là \(2100 \mathrm{~J} /(\mathrm{kg} . \mathrm{K}), 334000 \mathrm{~J} / \mathrm{kg}\); nhiệt hóa hơi riêng của nước là \(2,3 \cdot 10^{6} \mathrm{~J} / \mathrm{kg}\). Bình điện được cắm vào nguồn điện 220 V .

Hiệu suất đun nước của bình điện được xem không đổi trong suốt quá trình đun. Bỏ qua sự thoát hơi nước trong quá trình đun nước.

A.

Nhiệt lượng khối nước đá đã nhận vào để nóng chảy hoàn toàn là 400800 J

B.

Hiệu suất đun nước của bình điện bằng \(90,(18) \%\)

C.

Nhiệt dung riêng của nước được xác định từ thí nghiệm trên có giá trị bằng \(4225 \mathrm{~J} /(\mathrm{kg} . \mathrm{K})\)

D.

Nếu bạn học sinh tiếp tục đun nước thì sau khoảng 1,85 giờ bếp tự động tắt (tính từ thời điểm nước bắt đầu sôi; nắp bình được mở trong suốt quá trình hóa hơi)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Một bình kín chứa 1 mol khí Helium ở áp suất \(10^{5} \mathrm{~N} / \mathrm{m}^{2}\) ở \(27^{\circ} \mathrm{C}\). Lấy \(\mathrm{k}=1,38 \cdot 10^{-23} \mathrm{~J} / \mathrm{K}\)

A.

Thể tích của bình xấp xỉ bằng 15 lít

B.

Nung nóng bình đến khi áp suất của khối khí là \(5 \cdot 10^{5} \mathrm{~N} / \mathrm{m}^{2}\). Nhiệt độ của khối khí khi đó là 1227 \({ }^{0} \mathrm{C}\)

C.

Sau đó, van điều áp mở ra và một lượng khí thoát ra ngoài, nhiệt độ vẫn giữ không đổi, áp suất giảm còn \(4 \cdot 10^{5} \mathrm{~N} / \mathrm{m}^{2}\). Lượng khí còn lại trong bình là \(0,4 \mathrm{~mol}\)

D.

Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí Helium còn lại trong bình là 3,105.10 \({ }^{-20} \mathrm{~J}\).

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Một nhóm học sinh dùng ống dây nối với điện kế nhạy có điểm 0 ở giữa để làm thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ. Trục của ống dây và trục của nam châm đặt nằm ngang và trùng nhau.

Họ di chuyển một thanh nam châm lại gần một đầu ống dây như hình bên. Kim của điện kế lệch sang trái.

A.

Khi thanh nam châm di chuyển lại gần ống dây, từ thông xuyên qua tiết diện ống dây thay đổi và tạo ra một suất điện động cảm ứng trong ống dây. Suất điện động cảm ứng này sinh ra dòng điện cảm ứng, làm kim của điện kế bị lệch (lệch sang trái)

B.

Để kim điện kế lệch sang phải, cần làm cho dòng điện cảm ứng có chiều ngược lại. Điều này có thể thực hiện bằng cách: di chuyển thanh nam châm ra xa ống dây thay vì lại gần, hoặc đảo cực của thanh nam châm (đưa cực Nam đến gần ống dây thay vì cực Bắc)

C.

Để số chỉ trên điện kế lớn hơn (tức là tăng cường độ dòng điện cảm ứng), cần giảm tốc độ thay đổi từ thông qua tiết diện ống dây, bằng cách: di chuyển thanh nam châm nhanh hơn; sử dụng nam châm mạnh hơn (từ trường lớn hơn); tăng số vòng dây của ống dây; ..

D.

Dòng điện cảm ứng trong ống dây chỉ mất đi khi thanh nam châm nằm yên trong lòng ống dây.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Trong vật lý hạt nhân, máy đo bức xạ (máy đếm/ống đếm) Geiger-Muller được sử dụng rộng rãi trong việc đo số lượng hạt \(\alpha, \beta\) bằng cách ứng dụng khả năng ion hoá của các tia bức xạ này.

Số tín hiệu máy đếm được tỉ lệ thuận với số lượng hạt nhân bị phân rã.

Xét hai máy đếm Geiger-Muller giống nhau lần lượt được chiếu xạ bởi hai mẫu chất phóng xạ \({ }_{84}^{210} \mathrm{Po}\) và \({ }_{53}^{131} \mathrm{I}\) (mỗi hạt nhân khi phân rã chỉ phát ra một tia phóng xạ). Biết rằng các mẫu chất phóng xạ được đặt ở cùng một khoảng cách so với các máy đếm tại hai phòng khác nhau. Cho khối lượng của từng mẫu phóng xạ tại thời điểm ban đầu đều là \(1,5 \mathrm{~g}\).

Lấy khối lượng của các hạt nhân gần bằng số khối của chúng; chu kì bán rã của \({ }_{84}^{210} \mathrm{Po}\) và \({ }_{53}^{131} \mathrm{I}\) lần lượt là 138,4 ngày và 8,02 ngày

A.

Ban đầu, số nguyên tử \({ }_{84}^{210} \mathrm{Po}\) có trong \(1,5 \mathrm{~g}\) là \(4,3 \cdot 10^{21}\) nguyên tử

B.

Số lượng hạt nhân \({ }_{53}^{131} \mathrm{I}\) phân rã trong vòng 1 ngày đầu tiên xấp xỉ bằng \(6,3 \cdot 10^{21}\) hạt

C.

Sau 1 ngày đầu tiên, máy đo bức xạ ứng với mẫu chất chứa \({ }_{53}^{131} \mathrm{I}\) đếm được nhiều tín hiệu hơn

D.

Độ phóng xạ của hạt nhân \({ }_{53}^{131} \mathrm{I}\) sau 1 ngày đầu tiên xấp xỉ bằng \(2,14 \cdot 10^{19} \mathrm{~Bq}\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP