JavaScript is required
Danh sách đề

Bộ Đề Kiểm Tra Tham Khảo Học Kì II - Toán 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống – Bộ Đề 01 - Đề 3

18 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 18

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \left\{ \begin{align}&{x^2} - 2x + 1&{\rm{khi}} &&x \le - 1\\&3x + 2&{\rm{khi}} &&x > - 1\end{align} \right.\). Tổng \(f\left( { - 2} \right) - f\left( 0 \right)\) bằng

A.

5

B.

−1

C.

13

D.

7

Đáp án

Ta có \(f\left( { - 2} \right) = {\left( { - 2} \right)^2} - 2.\left( { - 2} \right) + 1 = 9\); \(f\left( 0 \right) = 3.0 + 2 = 2\).

Suy ra \(f\left( { - 2} \right) - f\left( 0 \right) = 7\).

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Ta có \(f\left( { - 2} \right) = {\left( { - 2} \right)^2} - 2.\left( { - 2} \right) + 1 = 9\); \(f\left( 0 \right) = 3.0 + 2 = 2\).

Suy ra \(f\left( { - 2} \right) - f\left( 0 \right) = 7\).

Câu 2:

Cho hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\) có đồ thị là parabol trong hình sau

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\).

Câu 3:

Cho tam thức \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right),\Delta = {b^2} - 4ac\). Ta có \(f\left( x \right) > 0\) với \(\forall x \in \mathbb{R}\) khi và chỉ khi:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

\(f\left( x \right) > 0,\forall x \in \mathbb{R}\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a > 0\\\Delta < 0\end{array} \right.\).

Câu 4:

Bình phương hai vế của phương trình \(\sqrt {2{x^2} - 13x + 16} = 6 - x\) ta được phương trình nào sau đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Bình phương hai vế của phương trình \(\sqrt {2{x^2} - 13x + 16} = 6 - x\) ta được

\(2{x^2} - 13x + 16 = 36 - 12x + {x^2}\)\( \Leftrightarrow {x^2} - x - 20 = 0\).

Câu 5:

Cho hai đường thẳng \({\Delta _1}:x + 2y - 1 = 0\) và \({\Delta _2}: - 2x + y + 10 = 0\). Khẳng định nào sau đây đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Ta có \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {1;2} \right),\overrightarrow {{n_2}} = \left( { - 2;1} \right)\) lần lượt là vectơ pháp tuyến của đường thẳng \({\Delta _1},{\Delta _2}\).

Có \(\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} = 1.\left( { - 2} \right) + 2.1 = 0\). Do đó \({\Delta _1} \bot {\Delta _2}\).

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Có 12 quyển sách khác nhau. Chọn ngẫu nhiên ra 5 quyển sách, hỏi có bao nhiêu cách chọn?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Khai triển nhị thức \({\left( {a + b} \right)^5}\) ta được biểu thức nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Trong một hộp có 10 quả cầu trong đó có 6 quả cầu đỏ và 4 quả cầu xanh. Chọn ngẫu nhiên 3 quả cầu. Xét biến cố \(A:\) “trong 3 quả cầu có ít nhất 1 quả màu đỏ”. Xác định biến cố đối của \(A\).

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Nếu \(C_x^2 = 55\) thì \(x\) bằng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 8x - 6y = 0\) và đường thẳng \(\Delta :x - 2y + 1 = 0\). Khi đó:

A.

Đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm \(I\left( {4;3} \right);R = 5\)

B.

Điểm \(M\left( {1;1} \right) \notin \Delta \)

C.

Điểm \(M\left( {1;1} \right) \notin \Delta \)

D.

Có hai đường thẳng tiếp tuyến của đường tròn \(\left( C \right)\) mà song song với \(\Delta \)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Trong hộp có chứa 6 viên bi xanh, 4 viên bi đỏ, 2 viên bi vàng có kích thước và khối lượng như nhau. Lấy ngẫu nhiên từ trong hộp 5 viên bi.

A.

Số phần tử của không gian mẫu bằng \(C_{12}^5\)

B.

Số phần tử của biến cố “5 viên bi lấy ra cùng màu” là \(C_6^5\)

C.

Xác suất của biến cố “5 viên bi lấy ra không có bi vàng” bằng \(\frac{{15}}{{22}}\)

D.

Xác suất của biến cố “5 viên bi lấy ra có ít nhất một bi vàng” bằng \(\frac{{15}}{{22}}\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP