18 câu hỏi 60 phút
Cho hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{2{x^2} - 3x + 1}}\). Trong các điểm sau đây, điểm nào thuộc đồ thị hàm số?
\({M_1}\left( {2;3} \right)\)
\({M_2}\left( {0; - 1} \right)\)
\({M_3}\left( {12; - 12} \right)\)
\({M_4}\left( {1;0} \right)\)
Thay tọa độ điểm \({M_2}\left( {0; - 1} \right)\) vào hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{2{x^2} - 3x + 1}}\) ta thấy thỏa mãn.
Thay tọa độ điểm \({M_2}\left( {0; - 1} \right)\) vào hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{2{x^2} - 3x + 1}}\) ta thấy thỏa mãn.
Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\).
\(f\left( x \right)\) có dấu cùng dấu với hệ số \(a\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\) khi \(\Delta < 0\).
Vì \( - 2 < 0\) nên phương trình \(\sqrt {{x^2} - x - 5} = - 2\) vô nghiệm.
Đường thẳng đi qua \(M\left( {3; - 1} \right)\) và nhận vectơ \(\overrightarrow u = \left( { - 2;5} \right)\) làm vectơ chỉ phương có phương trình tham số là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 - 2t\\y = - 1 + 5t\end{array} \right.\).
Chọn công thức đúng:
Khai triển nhị thức \({\left( {2{x^2} - \frac{1}{2}} \right)^5}\) ta được số hạng chứa \({x^6}\) là:
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 10\) và đường thẳng \(\Delta :3x - 4y - 1 = 0\).
Đường thẳng \(\Delta \) có một vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left( {3; - 4} \right)\)
Đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm \(I\left( {3; - 2} \right)\)
Phương trình tiếp tuyến của đường tròn \(\left( C \right)\) tại điểm \(A\left( {4;1} \right)\) là \(x + 3y + 3 = 0\)
Khoảng cách từ điểm \(M\left( {3;4} \right)\) đến đường thẳng \(\Delta \) bằng \(\frac{8}{5}\)
Gieo đồng thời 2 con xúc xắc cân đối đồng chất.
Số phần tử của không gian mẫu là 36
Số phần tử của biến cố \(A\): “Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là như nhau” bằng 3
Xác suất của biến cố \(B\): “Ít nhất một con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm” là \(\frac{{13}}{{36}}\)
Xác suất của biến cố \(C:\) “Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc hơn kém nhau 2” là \(\frac{2}{9}\)