JavaScript is required
Danh sách đề

10 Đề thi kiểm tra giữa HK1 môn Toán lớp 10 - CTST - Đề 4

22 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 22

Mệnh đề phủ định của "14 là số nguyên tố" là 

A. "14 không phải là số nguyên tố"
B. "14 chia hết cho 7"
C. "14 là số nguyên tố"
D. "14 chia hết cho 2"
Đáp án
Mệnh đề phủ định của một mệnh đề P là một mệnh đề có giá trị chân lý ngược lại với P.
Trong trường hợp này, P là "14 là số nguyên tố", mệnh đề phủ định của nó phải là "14 không phải là số nguyên tố".

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Mệnh đề phủ định của "14 là số nguyên tố" là 

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Mệnh đề phủ định của một mệnh đề P là một mệnh đề có giá trị chân lý ngược lại với P.
Trong trường hợp này, P là "14 là số nguyên tố", mệnh đề phủ định của nó phải là "14 không phải là số nguyên tố".

Câu 2:

Cho tập hợp BB gồm các số nguyên tố có một chữ số. Tập hợp BB viết bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp là

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ chia hết cho 1 và chính nó.
Các số nguyên tố có một chữ số là 2, 3, 5, 7.
Vậy $B = \{2; 3; 5; 7\}$

Câu 3:

Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Bất phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng $ax + by > c$, $ax + by < c$, $ax + by \ge c$, hoặc $ax + by \le c$, trong đó $a$, $b$, và $c$ là các hằng số và $a$ và $b$ không đồng thời bằng 0.
  • Đáp án A: $2x+y>0$ là bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
  • Đáp án B: $2x+y^2 \ge 0$ không phải là bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì $y$ có bậc 2.
  • Đáp án C: $x^2+2y>0$ không phải là bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì $x$ có bậc 2.
  • Đáp án D: $x+2y+z>0$ không phải là bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì có ba ẩn số $x$, $y$, và $z$.
Vậy đáp án đúng là A.

Câu 4:

Cặp số nào sau đây thuộc miền nghiệm của bất phương trình 2xy<0 2x-y<0 ?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để kiểm tra một cặp số có thuộc miền nghiệm của bất phương trình $2x - y < 0$ hay không, ta thay cặp số đó vào bất phương trình và kiểm tra xem bất đẳng thức có đúng không.
  • Với cặp số $(\frac{1}{2}; -\frac{1}{2})$, ta có: $2(\frac{1}{2}) - (-\frac{1}{2}) = 1 + \frac{1}{2} = \frac{3}{2} > 0$. Vậy cặp số này không thuộc miền nghiệm.
  • Với cặp số $(2; 4)$, ta có: $2(2) - 4 = 4 - 4 = 0$. Vậy cặp số này không thuộc miền nghiệm.
  • Với cặp số $(6; -1)$, ta có: $2(6) - (-1) = 12 + 1 = 13 > 0$. Vậy cặp số này không thuộc miền nghiệm.
  • Với cặp số $(-\frac{1}{2}; 1)$, ta có: $2(-\frac{1}{2}) - 1 = -1 - 1 = -2 < 0$. Vậy cặp số này thuộc miền nghiệm.
Vậy, cặp số $(\frac{1}{2} ; -\frac{1}{2})$ thuộc miền nghiệm của bất phương trình.

Câu 5:

Tọa độ đỉnh của parabol y=3x2+2x+1y=-3x^2+2x+1

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Parabol $y = ax^2 + bx + c$ có đỉnh $I(x_I; y_I)$ với $x_I = \dfrac{-b}{2a}$ và $y_I$ là giá trị của hàm số tại $x_I$.
Trong trường hợp này, $a = -3$, $b = 2$, và $c = 1$.
Ta có: $x_I = \dfrac{-2}{2(-3)} = \dfrac{1}{3}$.
Để tìm $y_I$, ta thay $x = \dfrac{1}{3}$ vào phương trình của parabol:
$y_I = -3\left(\dfrac{1}{3}\right)^2 + 2\left(\dfrac{1}{3}\right) + 1 = -3\left(\dfrac{1}{9}\right) + \dfrac{2}{3} + 1 = -\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{3} + 1 = \dfrac{1}{3} + 1 = \dfrac{4}{3}$.
Vậy, tọa độ đỉnh của parabol là $I\Big(\dfrac13 ; \dfrac43 \Big)$.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Công thức nào sau đây đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Phát biểu nào sau đây là mệnh đề đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Cho ba tập A=[2;0] A=\left[ -2;0 \right] , B={xR1<x<0} B=\big\{ x\in \mathbb{R} \, \big| \, -1<x<0 \big\} , C={xRx<2} C=\big\{ x\in \mathbb{R} \, \big| \, \left| x \right|<2 \big\}

A. B=(1;0) B=\left(-1;0 \right)
B. C=(;2)(2;+) C=\left(-\infty; -2\right) \cup \left(2 ;+\infty \right)
C. AC=(2;0] A \cap C=\left(-2;0 \right]
D. (AC)\B=(2;1] \left(A\cap C \right)\backslash B=\left(-2;-1 \right]
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Cho A A là tập hợp các học sinh lớp 10 đang học ở trường X và B B là tập hợp các học sinh đang học môn Tiếng Anh của trường X. 

A. AB A\cap B là tập hợp các học sinh lớp 10 học môn Tiếng Anh ở trường X
B. A\B A\backslash B là tập hợp những học sinh lớp 10 và không học Tiếng Anh ở trường X
C. AB A\cup B là tập hợp các học sinh lớp 10 và học sinh học môn Tiếng Anh ở trường X
D. B\A B \backslash A là tập hợp các học sinh học lớp 10 ở trường X nhưng không học môn Tiếng Anh
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Bác Minh có kế hoạch đầu tư không quá 240 240 triệu đồng vào hai khoản X X và khoản Y Y . Để đạt được lợi nhuận thì khoản Y Y phải đầu tư ít nhất 40 40 triệu đồng và số tiền đầu tư cho khoản X X phải ít nhất gấp ba lần số tiền cho khoản Y Y

A. Gọi x,y x, \, y (đơn vị: triệu đồng) lần lượt là số tiền bác Minh đầu tư vào khoản X X và khoản Y Y , ta có hệ bất phương trình: {x+y240y40x3y \left\{ \begin{aligned} &x+y \le 240 \\&y \ge 40 \\&x \ge 3y \\ \end{aligned} \right.
B. Điểm C(200;40) C(200;40) không thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình tiền bác Minh đầu tư
C. Điểm A(180;60) A(180;60) là điểm có tung độ lớn nhất thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình tiền bác Minh đầu tư
D. Miền nghiệm của hệ bất phương trình tiền bác Minh đầu tư là một tứ giác
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Cho cotα=2,\cot \alpha =-\sqrt{2}, với 0<α<1800^{\circ} \lt \alpha \lt 180^{\circ}.

A. sinα>0\sin \alpha >0
B. sinα=±13\sin \alpha =\pm \dfrac{1}{\sqrt{3}}
C. cosα=63\cos \alpha =-\dfrac{\sqrt{6}}{3}
D. tanα=12\tan \alpha =\dfrac{1}{\sqrt{2}}
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP