JavaScript is required
Danh sách đề

10 Đề thi kiểm tra giữa HK1 môn Toán lớp 10 - CTST - Đề 2

22 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 22

Cho mệnh đề chứa biến P(x)P(x): "x+10x2x+10 \ge x^2 với xx là số tự nhiên". Mệnh đề nào sau đây sai?

A. P(3)P\left(3 \right)
B. P(1)P\left(1 \right)
C. P(2)P\left(2 \right)
D. P(4)P\left(4 \right)
Đáp án
Ta xét từng trường hợp:
  • $P(1)$: $1 + 10 \ge 1^2 \Leftrightarrow 11 \ge 1$ (đúng)
  • $P(2)$: $2 + 10 \ge 2^2 \Leftrightarrow 12 \ge 4$ (đúng)
  • $P(3)$: $3 + 10 \ge 3^2 \Leftrightarrow 13 \ge 9$ (đúng)
  • $P(4)$: $4 + 10 \ge 4^2 \Leftrightarrow 14 \ge 16$ (sai)
Vậy mệnh đề $P(4)$ sai.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Cho mệnh đề chứa biến P(x)P(x): "x+10x2x+10 \ge x^2 với xx là số tự nhiên". Mệnh đề nào sau đây sai?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta xét từng trường hợp:
  • $P(1)$: $1 + 10 \ge 1^2 \Leftrightarrow 11 \ge 1$ (đúng)
  • $P(2)$: $2 + 10 \ge 2^2 \Leftrightarrow 12 \ge 4$ (đúng)
  • $P(3)$: $3 + 10 \ge 3^2 \Leftrightarrow 13 \ge 9$ (đúng)
  • $P(4)$: $4 + 10 \ge 4^2 \Leftrightarrow 14 \ge 16$ (sai)
Vậy mệnh đề $P(4)$ sai.

Câu 2:

Cho tập hợp A={x2+1xN,x5}A=\Big\{ x^2+1 \, \big| \, x \in \mathbb{N}, \, x \le 5 \Big\}. Tập hợp AA viết bằng cách liệt kê phần tử là

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có $x \in \mathbb{N}$ và $x \le 5$, suy ra $x$ có thể nhận các giá trị $0, 1, 2, 3, 4, 5$.
Khi đó, $x^2 + 1$ sẽ nhận các giá trị tương ứng là:
  • $x = 0 \Rightarrow x^2 + 1 = 0^2 + 1 = 1$
  • $x = 1 \Rightarrow x^2 + 1 = 1^2 + 1 = 2$
  • $x = 2 \Rightarrow x^2 + 1 = 2^2 + 1 = 5$
  • $x = 3 \Rightarrow x^2 + 1 = 3^2 + 1 = 10$
  • $x = 4 \Rightarrow x^2 + 1 = 4^2 + 1 = 17$
  • $x = 5 \Rightarrow x^2 + 1 = 5^2 + 1 = 26$
Vậy, $A = \{1; 2; 5; 10; 17; 26\}$.

Câu 3:

Cho tập hợp X={a;b},Y={a;b;c}X=\left\{ a;b \right\}, \, Y=\left\{ a;b;c \right\}. XYX \cup Y là tập hợp nào sau đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phép hợp của hai tập hợp $X$ và $Y$, kí hiệu $X \cup Y$, là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc $X$ hoặc thuộc $Y$ (hoặc thuộc cả hai).
Trong trường hợp này:
  • $X = \{a, b\}$
  • $Y = \{a, b, c\}$
Do đó, $X \cup Y = \{a, b, c\}$.

Câu 4:

Tập hợp nào sau đây là cách viết khác của tập hợp C={xR2<x5}C=\Big\{ x \in \mathbb{R} \, \big| \, 2 < x \le 5 \Big\}?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tập hợp $C=\Big\{ x \in \mathbb{R} \, \big| \, 2 < x \le 5 \Big\}$ được viết dưới dạng khoảng - nửa khoảng là $(2; 5]$.
  • Dấu '(' biểu thị không bao gồm giá trị đầu (2).
  • Dấu ']' biểu thị có bao gồm giá trị cuối (5).

Câu 5:

Đồ thị hàm số y=x2+2x1y=x^2+2x-1 có tọa độ đỉnh là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tìm tọa độ đỉnh của parabol $y = ax^2 + bx + c$, ta sử dụng công thức:
  • Hoành độ đỉnh: $x_I = \dfrac{-b}{2a}$
  • Tung độ đỉnh: $y_I = y(x_I)$
Trong trường hợp này, $a = 1$, $b = 2$, và $c = -1$.
Tính hoành độ đỉnh: $x_I = \dfrac{-2}{2(1)} = -1$
Tính tung độ đỉnh: $y_I = (-1)^2 + 2(-1) - 1 = 1 - 2 - 1 = -2$ Ta tính lại $y_I = y(-1) = (-1)^2 + 2*(-1) - 1 = 1 - 2 - 1 = -2$. Vậy tọa độ đỉnh là $I(-1; -2)$.
Kiểm tra lại: $x_I = \frac{-b}{2a} = \frac{-2}{2} = -1$ $y_I = -\frac{\Delta}{4a} = -\frac{b^2-4ac}{4a} = -\frac{2^2 - 4*1*(-1)}{4*1} = -\frac{4+4}{4} = -\frac{8}{4} = -2$. Suy ra đỉnh I(-1; -2). Vậy I(-1; -4) sai. Nhưng tính lại, có vẻ như có lỗi. $y=x^2+2x-1 = (x+1)^2 - 2$. Vậy đỉnh là $(-1, -2)$. Đáp án đúng phải là $I(-1; -2)$

Câu 6:

Cho ΔABC \Delta ABC b=6,c=8,A^=60 b=6, \, c=8, \, \widehat{A}=60^\circ . Độ dài cạnh a a

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Cho mệnh đề "Phương trình x2+1=0x^2+1=0 vô nghiệm". Viết lại mệnh đề này bằng cách sử dụng kí hiệu ta được

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Cho tam giác ABC ABC nội tiếp đường tròn bán kính R, R, AB=R, AB=R, AC=R2. AC=R\sqrt{2}. Số đo góc tù A^ \widehat{A} bằng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Cho PQ P \Leftrightarrow Q là mệnh đề đúng.

A. PQ \overline{P} \Rightarrow \overline{Q} đúng
B. QP \overline{Q} \Rightarrow \overline{P} sai
C. PQ \overline{P} \Leftrightarrow \overline{Q} sai
D. PQ \overline{P} \Leftrightarrow Q sai
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Cho ba tập A=[2;0] A=\left[ -2;0 \right] , B={xR1<x<0} B=\big\{ x\in \mathbb{R} \, \big| \, -1<x<0 \big\} , C={xRx<2} C=\big\{ x\in \mathbb{R} \, \big| \, \left| x \right|<2 \big\}

A. B=(1;0) B=\left(-1;0 \right)
B. C=(;2)(2;+) C=\left(-\infty; -2\right) \cup \left(2 ;+\infty \right)
C. AC=(2;0] A \cap C=\left(-2;0 \right]
D. (AC)\B=(2;1] \left(A\cap C \right)\backslash B=\left(-2;-1 \right]
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Theo tiêu chuẩn của Uỷ ban tăng cường sức khỏe HPB, lượng đường dung nạp thêm mỗi ngày không nên vượt quá 50 50 g. Biết một kilogam bánh quy chứa trung bình 150 150 g đường, một ly trà sữa chứa trung bình 55 55 g đường. Gọi x x , y y tương ứng là khối lượng bánh quy và số ly trà sữa tiêu thụ trong một tuần của một người.

A. x0 x\ge 0 , y0 y\ge 0
B. Lượng đường dung nạp từ số lượng bánh quy và trà sữa trên là: F(x;y)=150x+55y F(x;y)=150x+55y
C. Để đảm bảo sức khỏe theo tiêu chuẩn, ta cần điều kiện 150x+55y50 150x+55y \le 50
D. Một người ăn uống trong một tuần 0,4 0,4 kilogam bánh quy và 5 5 ly trà sữa thì không vượt qua ngưỡng tiêu thụ đường tiêu chuẩn
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Cho sinα=23 \sin \alpha =\dfrac{2}{3} với 0<α<90 0^\circ <\alpha < 90^\circ .

A. cosα<0 \cos \alpha <0
B. cos2α=59 \cos^2 \alpha =\dfrac{5}{9}
C. cosα=53 \cos \alpha =-\dfrac{\sqrt{5}}{3}
D. sinα+5cosα2sinα+cosα=74+5 \dfrac{\sin \alpha +\sqrt{5}\cos \alpha }{2\sin \alpha +\cos \alpha }=\dfrac{7}{4+\sqrt{5}}
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP