\(x = {-b \pm \sqrt{b^2-4ac} \over 2a}X là ĐLNN có hàm mật độ xác suất 2 kx , x (0,1) f (x) 0, x (0,1)\)
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Để hàm mật độ xác suất hợp lệ, tích phân của nó trên toàn miền phải bằng 1. Trong trường hợp này, miền là (0,1). Vậy ta cần giải phương trình:
∫(0 đến 1) kx dx = 1
Tính tích phân:
[kx^2 / 2] (từ 0 đến 1) = 1
k(1)^2 / 2 - k(0)^2 / 2 = 1
k / 2 = 1
k = 2
Vậy, đáp án đúng là k = 2.
Chia sẻ hơn 467 câu trắc nghiệm Xác suất thống kê có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đăng ôn thi để đạt kết quả cao trong kì thi sắp diễn ra.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi A là biến cố "Bi lấy ra từ hộp I là bi trắng".
Ta xét các trường hợp có thể xảy ra khi chuyển 1 bi từ hộp II sang hộp I:
* Trường hợp 1: Chuyển 1 bi trắng từ hộp II sang hộp I.
* Xác suất chuyển 1 bi trắng từ hộp II sang hộp I là: P(II trắng) = 3/6 = 1/2
* Khi đó, hộp I có 5 bi trắng và 2 bi đen (tổng cộng 7 bi).
* Xác suất lấy được bi trắng từ hộp I trong trường hợp này là: P(A | II trắng) = 5/7
* Trường hợp 2: Chuyển 1 bi đen từ hộp II sang hộp I.
* Xác suất chuyển 1 bi đen từ hộp II sang hộp I là: P(II đen) = 3/6 = 1/2
* Khi đó, hộp I có 4 bi trắng và 3 bi đen (tổng cộng 7 bi).
* Xác suất lấy được bi trắng từ hộp I trong trường hợp này là: P(A | II đen) = 4/7
Áp dụng công thức xác suất đầy đủ, ta có:
P(A) = P(II trắng) * P(A | II trắng) + P(II đen) * P(A | II đen)
P(A) = (1/2) * (5/7) + (1/2) * (4/7)
P(A) = 5/14 + 4/14
P(A) = 9/14
Vậy xác suất để bi lấy ra là bi trắng là 9/14.
Ta xét các trường hợp có thể xảy ra khi chuyển 1 bi từ hộp II sang hộp I:
* Trường hợp 1: Chuyển 1 bi trắng từ hộp II sang hộp I.
* Xác suất chuyển 1 bi trắng từ hộp II sang hộp I là: P(II trắng) = 3/6 = 1/2
* Khi đó, hộp I có 5 bi trắng và 2 bi đen (tổng cộng 7 bi).
* Xác suất lấy được bi trắng từ hộp I trong trường hợp này là: P(A | II trắng) = 5/7
* Trường hợp 2: Chuyển 1 bi đen từ hộp II sang hộp I.
* Xác suất chuyển 1 bi đen từ hộp II sang hộp I là: P(II đen) = 3/6 = 1/2
* Khi đó, hộp I có 4 bi trắng và 3 bi đen (tổng cộng 7 bi).
* Xác suất lấy được bi trắng từ hộp I trong trường hợp này là: P(A | II đen) = 4/7
Áp dụng công thức xác suất đầy đủ, ta có:
P(A) = P(II trắng) * P(A | II trắng) + P(II đen) * P(A | II đen)
P(A) = (1/2) * (5/7) + (1/2) * (4/7)
P(A) = 5/14 + 4/14
P(A) = 9/14
Vậy xác suất để bi lấy ra là bi trắng là 9/14.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đây là một bài toán về phân phối nhị thức. Ta có n = 855 (số hành khách) và p = 0.02 (xác suất một hành khách chậm tàu). Số khách chậm tàu có khả năng xảy ra nhiều nhất là giá trị mode của phân phối nhị thức. Mode được tính bằng công thức: (n+1)p. Trong trường hợp này, (855+1) * 0.02 = 856 * 0.02 = 17.12. Vì mode phải là một số nguyên, ta xét hai giá trị nguyên gần nhất là 17 và 18. Trong phân phối nhị thức, mode thường là giá trị nguyên gần với (n+1)p nhất. Tuy nhiên, khi (n+1)p là một số gần chính giữa hai số nguyên liên tiếp, ta cần tính xác suất cho cả hai giá trị đó. Trong trường hợp này, ta sẽ thấy P(X=17) và P(X=18) gần bằng nhau, tuy nhiên P(X=17) lớn hơn một chút. Do đó, 17 là đáp án có khả năng xảy ra nhiều nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi X là số lần xuất hiện mặt sấp khi gieo đồng xu 6 lần. Vì đồng xu cân đối, xác suất xuất hiện mặt sấp trong mỗi lần gieo là 1/2. Do đó, X tuân theo phân phối nhị thức B(6, 1/2).
Ta cần tính P(X ≤ 3) = P(X = 0) + P(X = 1) + P(X = 2) + P(X = 3).
P(X = k) = C(6, k) * (1/2)^k * (1 - 1/2)^(6-k) = C(6, k) * (1/2)^6
P(X = 0) = C(6, 0) * (1/2)^6 = 1 * (1/64) = 1/64
P(X = 1) = C(6, 1) * (1/2)^6 = 6 * (1/64) = 6/64
P(X = 2) = C(6, 2) * (1/2)^6 = 15 * (1/64) = 15/64
P(X = 3) = C(6, 3) * (1/2)^6 = 20 * (1/64) = 20/64
P(X ≤ 3) = (1 + 6 + 15 + 20) / 64 = 42 / 64 = 21/32.
Ta cần tính P(X ≤ 3) = P(X = 0) + P(X = 1) + P(X = 2) + P(X = 3).
P(X = k) = C(6, k) * (1/2)^k * (1 - 1/2)^(6-k) = C(6, k) * (1/2)^6
P(X = 0) = C(6, 0) * (1/2)^6 = 1 * (1/64) = 1/64
P(X = 1) = C(6, 1) * (1/2)^6 = 6 * (1/64) = 6/64
P(X = 2) = C(6, 2) * (1/2)^6 = 15 * (1/64) = 15/64
P(X = 3) = C(6, 3) * (1/2)^6 = 20 * (1/64) = 20/64
P(X ≤ 3) = (1 + 6 + 15 + 20) / 64 = 42 / 64 = 21/32.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính phương sai D(2X+1), ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính kỳ vọng E(X):
E(X) = 1*0.1 + 2*0.4 + 3*0.2 + 4*0.3 = 0.1 + 0.8 + 0.6 + 1.2 = 2.7
2. Tính E(X^2):
E(X^2) = 1^2*0.1 + 2^2*0.4 + 3^2*0.2 + 4^2*0.3 = 0.1 + 1.6 + 1.8 + 4.8 = 8.3
3. Tính phương sai D(X):
D(X) = E(X^2) - [E(X)]^2 = 8.3 - (2.7)^2 = 8.3 - 7.29 = 1.01
4. Tính phương sai D(2X+1):
D(2X+1) = 2^2 * D(X) = 4 * 1.01 = 4.04
Vậy, phương sai D(2X+1) là 4.04.
1. Tính kỳ vọng E(X):
E(X) = 1*0.1 + 2*0.4 + 3*0.2 + 4*0.3 = 0.1 + 0.8 + 0.6 + 1.2 = 2.7
2. Tính E(X^2):
E(X^2) = 1^2*0.1 + 2^2*0.4 + 3^2*0.2 + 4^2*0.3 = 0.1 + 1.6 + 1.8 + 4.8 = 8.3
3. Tính phương sai D(X):
D(X) = E(X^2) - [E(X)]^2 = 8.3 - (2.7)^2 = 8.3 - 7.29 = 1.01
4. Tính phương sai D(2X+1):
D(2X+1) = 2^2 * D(X) = 4 * 1.01 = 4.04
Vậy, phương sai D(2X+1) là 4.04.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi $H_1$, $H_2$, $H_3$ lần lượt là biến cố lấy được bi trắng từ hộp 1, hộp 2, hộp 3. Gọi $A$ là biến cố trong 3 bi lấy ra có đúng 1 bi trắng.
Ta có:
$P(H_1) = \frac{1}{5}$, $P(\overline{H_1}) = \frac{4}{5}$
$P(H_2) = \frac{2}{5}$, $P(\overline{H_2}) = \frac{3}{5}$
$P(H_3) = \frac{3}{5}$, $P(\overline{H_3}) = \frac{2}{5}$
Khi đó, $P(A) = P(H_1\overline{H_2}\overline{H_3}) + P(\overline{H_1}H_2\overline{H_3}) + P(\overline{H_1}\overline{H_2}H_3) = \frac{1}{5} \cdot \frac{3}{5} \cdot \frac{2}{5} + \frac{4}{5} \cdot \frac{2}{5} \cdot \frac{2}{5} + \frac{4}{5} \cdot \frac{3}{5} \cdot \frac{3}{5} = \frac{6 + 16 + 36}{125} = \frac{58}{125}$
Ta cần tính xác suất $P(H_1|A) = \frac{P(H_1A)}{P(A)} = \frac{P(H_1\overline{H_2}\overline{H_3})}{P(A)} = \frac{\frac{1}{5} \cdot \frac{3}{5} \cdot \frac{2}{5}}{\frac{58}{125}} = \frac{\frac{6}{125}}{\frac{58}{125}} = \frac{6}{58} = \frac{3}{29}$
Vậy không có đáp án nào đúng trong các đáp án trên.
Ta có:
$P(H_1) = \frac{1}{5}$, $P(\overline{H_1}) = \frac{4}{5}$
$P(H_2) = \frac{2}{5}$, $P(\overline{H_2}) = \frac{3}{5}$
$P(H_3) = \frac{3}{5}$, $P(\overline{H_3}) = \frac{2}{5}$
Khi đó, $P(A) = P(H_1\overline{H_2}\overline{H_3}) + P(\overline{H_1}H_2\overline{H_3}) + P(\overline{H_1}\overline{H_2}H_3) = \frac{1}{5} \cdot \frac{3}{5} \cdot \frac{2}{5} + \frac{4}{5} \cdot \frac{2}{5} \cdot \frac{2}{5} + \frac{4}{5} \cdot \frac{3}{5} \cdot \frac{3}{5} = \frac{6 + 16 + 36}{125} = \frac{58}{125}$
Ta cần tính xác suất $P(H_1|A) = \frac{P(H_1A)}{P(A)} = \frac{P(H_1\overline{H_2}\overline{H_3})}{P(A)} = \frac{\frac{1}{5} \cdot \frac{3}{5} \cdot \frac{2}{5}}{\frac{58}{125}} = \frac{\frac{6}{125}}{\frac{58}{125}} = \frac{6}{58} = \frac{3}{29}$
Vậy không có đáp án nào đúng trong các đáp án trên.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng