Một người có 4 cái quần, 6 cái áo, 3 chiếc cà vạt. Để chọn mỗi thứ một món thì có bao nhiều cách chọn bộ '' quần-áo-cà vạt'' khác nhau?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Đây là một bài toán về quy tắc nhân trong tổ hợp.
- Số cách chọn quần: 4
- Số cách chọn áo: 6
- Số cách chọn cà vạt: 3
Vậy số cách chọn một bộ quần-áo-cà vạt là: 4 * 6 * 3 = 72 cách.
Chia sẻ hơn 467 câu trắc nghiệm Xác suất thống kê có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đăng ôn thi để đạt kết quả cao trong kì thi sắp diễn ra.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Người đó có 5 cách chọn món ăn, 5 cách chọn quả tráng miệng và 3 cách chọn nước uống. Theo quy tắc nhân, số cách chọn thực đơn là 5 * 5 * 3 = 75.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để đi từ A đến D qua B một lần, ta cần đi từ A đến B, sau đó từ B đến D. Số cách đi từ A đến B là 3. Số cách đi từ B đến D là 3 (đi trực tiếp) + 3 (qua C). Vậy tổng số cách đi từ B đến D là 6.
Do đó, tổng số cách đi từ A đến D qua B một lần là 3 (cách đi từ A đến B) * 6 (cách đi từ B đến D) = 18 cách.
Do đó, tổng số cách đi từ A đến D qua B một lần là 3 (cách đi từ A đến B) * 6 (cách đi từ B đến D) = 18 cách.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta xét các trường hợp số chẵn có chữ số tận cùng khác nhau:
* Trường hợp 1: Chữ số tận cùng là 0. Khi đó, ta có 5 cách chọn chữ số hàng nghìn (khác 0), 4 cách chọn chữ số hàng trăm và 3 cách chọn chữ số hàng chục. Vậy có 5 * 4 * 3 = 60 số.
* Trường hợp 2: Chữ số tận cùng là 2 hoặc 4. Khi đó, ta có 2 cách chọn chữ số tận cùng. Chữ số hàng nghìn có 4 cách chọn (khác 0 và khác chữ số tận cùng), chữ số hàng trăm có 4 cách chọn (khác chữ số hàng nghìn và chữ số tận cùng), và chữ số hàng chục có 3 cách chọn. Vậy có 2 * 4 * 4 * 3 = 96 số.
Vậy tổng cộng có 60 + 96 = 156 số chẵn có 4 chữ số khác nhau được lập từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5.
* Trường hợp 1: Chữ số tận cùng là 0. Khi đó, ta có 5 cách chọn chữ số hàng nghìn (khác 0), 4 cách chọn chữ số hàng trăm và 3 cách chọn chữ số hàng chục. Vậy có 5 * 4 * 3 = 60 số.
* Trường hợp 2: Chữ số tận cùng là 2 hoặc 4. Khi đó, ta có 2 cách chọn chữ số tận cùng. Chữ số hàng nghìn có 4 cách chọn (khác 0 và khác chữ số tận cùng), chữ số hàng trăm có 4 cách chọn (khác chữ số hàng nghìn và chữ số tận cùng), và chữ số hàng chục có 3 cách chọn. Vậy có 2 * 4 * 4 * 3 = 96 số.
Vậy tổng cộng có 60 + 96 = 156 số chẵn có 4 chữ số khác nhau được lập từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Bài toán yêu cầu tính số cách xếp chỗ cho 4 nam và 4 nữ ngồi xen kẽ nhau quanh một bàn tròn.
Bước 1: Xếp chỗ cho 4 bạn nữ.
Vì bàn tròn nên ta cố định một bạn nữ, 3 bạn nữ còn lại có 3! cách xếp chỗ.
Số cách xếp 4 bạn nữ vào bàn tròn là: (4-1)! = 3! = 6 cách.
Bước 2: Xếp chỗ cho 4 bạn nam.
Vì các bạn nam phải ngồi xen kẽ các bạn nữ nên sẽ có 4 vị trí dành cho 4 bạn nam. Số cách xếp 4 bạn nam vào 4 vị trí đó là 4! = 24 cách.
Vậy tổng số cách xếp là: 6 * 24 = 144 * 4 = 576 cách.
Bước 1: Xếp chỗ cho 4 bạn nữ.
Vì bàn tròn nên ta cố định một bạn nữ, 3 bạn nữ còn lại có 3! cách xếp chỗ.
Số cách xếp 4 bạn nữ vào bàn tròn là: (4-1)! = 3! = 6 cách.
Bước 2: Xếp chỗ cho 4 bạn nam.
Vì các bạn nam phải ngồi xen kẽ các bạn nữ nên sẽ có 4 vị trí dành cho 4 bạn nam. Số cách xếp 4 bạn nam vào 4 vị trí đó là 4! = 24 cách.
Vậy tổng số cách xếp là: 6 * 24 = 144 * 4 = 576 cách.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tìm P(X > 20), trước tiên ta cần tìm giá trị của k. Vì f(x) là hàm mật độ xác suất, nên tích phân của f(x) trên toàn miền xác định phải bằng 1.
Ta có:
\(\int_{10}^{\infty } {f(x)dx = 1} \)
\(\int_{10}^{\infty } {\frac{k}{{{x^2}}}dx = 1} \)
\(k\int_{10}^{\infty } {\frac{1}{{{x^2}}}dx = 1} \)
\(k\left[ { - \frac{1}{x}} \right]_{10}^{\infty } = 1\)
\(k\left( {0 - \left( { - \frac{1}{{10}}} \right)} \right) = 1\)
\(\frac{k}{{10}} = 1\)
\(k = 10\)
Vậy, \(f(x) = \frac{{10}}{{{x^2}}}\) khi x > 10.
Tiếp theo, ta tính P(X > 20):
\(P(X > 20) = \int_{20}^{\infty } {f(x)dx} \)
\(P(X > 20) = \int_{20}^{\infty } {\frac{{10}}{{{x^2}}}dx} \)
\(P(X > 20) = 10\int_{20}^{\infty } {\frac{1}{{{x^2}}}dx} \)
\(P(X > 20) = 10\left[ { - \frac{1}{x}} \right]_{20}^{\infty }\)
\(P(X > 20) = 10\left( {0 - \left( { - \frac{1}{{20}}} \right)} \right)\)
\(P(X > 20) = 10\left( {\frac{1}{{20}}} \right)\)
\(P(X > 20) = \frac{1}{2}\)
Vậy, P(X > 20) = 1/2.
Ta có:
\(\int_{10}^{\infty } {f(x)dx = 1} \)
\(\int_{10}^{\infty } {\frac{k}{{{x^2}}}dx = 1} \)
\(k\int_{10}^{\infty } {\frac{1}{{{x^2}}}dx = 1} \)
\(k\left[ { - \frac{1}{x}} \right]_{10}^{\infty } = 1\)
\(k\left( {0 - \left( { - \frac{1}{{10}}} \right)} \right) = 1\)
\(\frac{k}{{10}} = 1\)
\(k = 10\)
Vậy, \(f(x) = \frac{{10}}{{{x^2}}}\) khi x > 10.
Tiếp theo, ta tính P(X > 20):
\(P(X > 20) = \int_{20}^{\infty } {f(x)dx} \)
\(P(X > 20) = \int_{20}^{\infty } {\frac{{10}}{{{x^2}}}dx} \)
\(P(X > 20) = 10\int_{20}^{\infty } {\frac{1}{{{x^2}}}dx} \)
\(P(X > 20) = 10\left[ { - \frac{1}{x}} \right]_{20}^{\infty }\)
\(P(X > 20) = 10\left( {0 - \left( { - \frac{1}{{20}}} \right)} \right)\)
\(P(X > 20) = 10\left( {\frac{1}{{20}}} \right)\)
\(P(X > 20) = \frac{1}{2}\)
Vậy, P(X > 20) = 1/2.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng