700 câu trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng
Nghiệp vụ ngân hàng là một trong những môn học bắt buộc trong chương trình đào tạo khối ngành Kế toán, Tài chính, Ngân hàng. Nhằm giúp bạn đạt kết quả cao trong môn học này, tracnghiem.net chia sẻ đến bạn bộ 700 câu trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng với mong muốn giúp bạn có thêm tư liệu tham khảo phục vụ tốt nhất cho kì thi. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Khoản tín dụng trị giá 500 triệu đồng được ngân hàng Á Châu cho công ty TNHH Toàn Quyền vay theo hợp đồng tín dụng kí kết ngày 9/8/N, giải ngân toàn bộ vào ngày 12/8/N với thời hạn 2 tháng. Biết lãi suất cho vay 0,75%/tháng, toàn bộ nợ gốc và lãi thu một lần khi đáo hạn.
Nếu đến ngày đáo hạn mà công ty không trả được nợ cho ngân hàng và công ty không có đơn đề nghị xem xét gia hạn nợ thì ngân hàng sẽ:
A. Chuyển nợ quá hạn
B. Áp dụng lãi suất phạt quá hạn
C. Câu A và B đúng
D. Gia hạn nợ cho công ty
-
Câu 2:
Theo quy định hiện hành của Việt Nam, dư nợ cho vay tối đa một khách hàng không được vượt quá:
A. 15% vốn tự có của NHTM
B. 15% vốn điều lệ của NHTM
C. 15% vốn pháp định của NHTM
D. 15% vốn huy động của NHTM
-
Câu 3:
Tín dụng là quan hệ vay mượn giữa hai chủ thể kinh tế mà yếu tố quyết định để hình thành quan hệ tín dụng là:
A. Người đi vay sử dụng vốn đúng mục đích
B. Người đi vay có uy tín
C. Người đi vay có mục đích sử dụng vốn hợp pháp
D. Người đi vay có tài sản đảm bảo
-
Câu 4:
Ở Việt Nam, hoạt động của trung gian tài chính nào tương tự như hoạt động của một ngân hàng đầu tư:
A. Công ty bảo hiểm
B. Công ty cho thuê tài chính
C. Ngân hàng Phương Đông
D. Công ty chứng khoán
-
Câu 5:
Nghiệp vụ sử dụng nguồn còn được gọi là:
A. Nghiệp vụ ngoại bảng
B. Nghiệp vụ tài sản có
C. Nghiệp vụ nội bảng
D. Nghiệp vụ tài sản nợ
-
Câu 6:
Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, người vay tiền của ngân hàng:
A. Có nhiệm vụ trả nợ ngân hàng
B. Trả nợ khi ngân hàng yêu cầu
C. Có nghĩa vụ mặc nhiên trả nợ ngân hàng
D. Các đáp án trên đều sai
-
Câu 7:
Vấn đề nào sau đây là kém quan trọng nhất khi cho vay:
A. Mục đích của khoản vay
B. Số tiền vay
C. Phương thức trả nợ
D. Có tài sản đảm bảo
-
Câu 8:
Số dư tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng:
A. Luôn luôn có dư có
B. Có thể có dư nợ tại một thời điểm nào đó nếu NH cho phép thấu chi
C. Luôn luôn có dư nợ
D. Vừa dư có, vừa dư nợ
-
Câu 9:
Mối quan hệ pháp lý giữa một ngân hàng với một khách hàng trong quan hệ thấu chi, tương ứng là:
A. Chủ nợ; con nợ
B. Người ký gửi; người nhận giữ
C. Con nợ; chủ nợ
D. Người nhận giữ; người ký gửi
-
Câu 10:
Dựa vào hoạt động của NHTM theo Luật định, có thể phân chia nghiệp vụ NHTM thành những loại nghiệp vụ:
A. Nghiệp vụ tài sản có và tài sản nợ
B. Nghiệp vụ ngân hàng và phi ngân hàng
C. Nghiệp vụ nội bảng và ngoại bảng
D. Nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh toán và các nghiệp vụ khác
-
Câu 11:
NHTM có thể huy động vốn qua những loại tài khoản tiền gửi:
A. Tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn
B. Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm
C. Tiền gửi VND và tiền gửi ngoại tệ
D. Các lựa chọn trên đều đúng
-
Câu 12:
Các NHTM không được sử dụng nguồn vốn huy động để:
A. Đầu tư dài hạn
B. Bảo lãnh
C. Bao thanh toán
D. Cho vay
-
Câu 13:
NHNN quy định tỷ lệ dự trữ và tỷ lệ đảm bảo an toàn vốn đối với NHTM để:
A. Đo lường hiệu quả hoạt động của NHTM
B. Đảm bảo khả năng thanh toán của NHTM
C. Đảm bảo lợi tức cho cổ đông
D. Tăng lợi nhuận ngân hàng
-
Câu 14:
Khi đến hạn trả nợ mà khách hàng không thực hiện theo đúng cam kết trong HĐTD, nếu không có thỏa thuận khác, NHTM có quyền:
A. Xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi nợ
B. Yêu cầu bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ của mình
C. Phong tỏa tài khoản của người vay để xử lý theo quy định của pháp luật
D. Các lựa chọn trên đều đúng
-
Câu 15:
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian kể từ khi:
A. Giải ngân lần đầu tiên cho đến lần giải ngân cuối cùng
B. Giải ngân lần đầu tiên cho đến khi bắt đầu hoàn trả vốn vay
C. Giải ngân lần đầu tiên cho đến khi thanh toán hết cả gốc và lãi theo HĐ vay
D. Không câu nào đúng
-
Câu 16:
Trong các tài liệu sau, tài liệu nào chứng minh khả năng tài chính của khách hàng:
A. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
B. Phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng
C. Báo cáo kế toán trong 3 kỳ gần nhất
D. Phương án trả nợ của khách hàng
-
Câu 17:
Việc bên đi vay giao tài sản của mình cho bên cho vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của mình là hình thức:
A. Cầm cố
B. Thế chấp
C. Bảo lãnh
D. Chiết khấu
-
Câu 18:
Nghiệp vụ cấp tín dụng mà theo đó NHTM trả tiền trước cho các giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán theo yêu cầu của người thụ hưởng các giấy tờ đó được gọi là:
A. Cho vay
B. Bảo lãnh
C. Chiết khấu
D. Bao thanh toán
-
Câu 19:
Trong cho vay theo dự án đầu tư, nguồn trả nợ chủ yếu gồm:
A. Toàn bộ tiền khấu hao TSCĐ
B. Khấu hao TSCĐ hình thành từ vốn vay
C. Khấu hao TSCĐ và lợi nhuận ròng sau khi đã nộp thuế trích lập các quỹ theo quy định
D. Lợi nhuận ròng sau thuế
-
Câu 20:
Ông A được NHTM B cho vay 1 số tiền trên cơ sở xác nhận hộ nghèo của chính quyền địa phương để chăn nuôi gia cầm. Hình thức bảo đảm tín dụng trong tình huống này là:
A. Cầm cố
B. Thế chấp
C. Tín chấp
D. Bảo lãnh
-
Câu 21:
Trong các loại séc sau, loại séc nào không giới hạn thời hạn thanh toán?
A. Séc tiền mặt
B. Séc du lịch
C. Séc gạch chéo
D. Séc bảo chi
-
Câu 22:
Căn cứ vào kỹ thuật làm thẻ, thẻ thanh toán được chia làm:
A. Thẻ tín dụng và thẻ trả trước
B. Thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ
C. Thẻ nội địa và thẻ quốc tế
D. Thẻ chip (thẻ điện tử) và thẻ từ
-
Câu 23:
Phương thức cấp tín dụng nào sau đây NHTM không được phép cung ứng trực tiếp cho khách hàng:
A. Cho vay
B. Chiết khấu giấy tờ có giá
C. Bao thanh toán
D. Cho thuê tài chính
-
Câu 24:
Việc tái cấu trúc hệ thống NHTM VN hiện nay nhằm đối phó với loại rủi ro nào:
A. Rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng
B. Rủi ro danh tiếng và rủi ro pháp lý
C. Rủi ro hoạt động và rủi ro thị trường
D. Không câu nào đúng
-
Câu 25:
Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động của NHTM và hoạt động của các TCTD phi ngân hàng thể hiện ở:
A. NHTM cho vay và huy động vốn trong khi các TCTD phi NH có cho vay nhưng không huy động vốn
B. NHTM được huy động vốn bằng tài khoản tiền gửi trong khi TCTD phi NH không được (tiền gửi cá nhân)
C. NHTM được cho vay trong khi TCTD phi NH không được
D. NHTM chỉ được phép thực hiện một số hoạt động ngân hàng trong khi các TCTD phi NH được thực hiện toàn bộ
-
Câu 26:
Luật quy định những hoạt động nào sau đây là hoạt động ngân hàng:
A. Nhận tiền gửi, cấp tín dụng, môi giới tiền tệ
B. Nhận tiền gửi, cung ứng dịch vụ thanh toán, phát hành giấy có giá, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán
C. Nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản
-
Câu 27:
Ngân hàng thương mại phân biệt với ngân hàng hợp tác xã ở điểm nào sau đây:
A. Thị trường khách hàng
B. Tính chất và mục tiêu hoạt động
C. Cả hai câu trên đều đúng
-
Câu 28:
Theo quy định của pháp luật, việc cho vay bảo đảm bằng cổ phiếu của công ty con trực thuộc ngân hàng cho vay là:
A. Không được cho phép
B. Được cho phép thực hiện và NHTM tự chịu trách nhiệm
C. Được thực hiện giới hạn trong phạm vi cho phép của NHNN
-
Câu 29:
Vốn tự có của ngân hàng thương mại bao gồm những thành phần nào dưới đây?
A. Vốn điều lệ và quỹ dự trữ
B. Vốn điều lệ, quỹ dự trữ và một số tài sản nợ khác theo quy định
C. Vốn điều lệ, quỹ dự trữ và dự phòng tài chính
-
Câu 30:
Tài sản có chủ yếu của ngân hàng thương mại là:
A. Các khoản cho vay
B. Các khoản phải trả
C. Các khoản tiền gửi huy động