700 câu trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng
Nghiệp vụ ngân hàng là một trong những môn học bắt buộc trong chương trình đào tạo khối ngành Kế toán, Tài chính, Ngân hàng. Nhằm giúp bạn đạt kết quả cao trong môn học này, tracnghiem.net chia sẻ đến bạn bộ 700 câu trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng với mong muốn giúp bạn có thêm tư liệu tham khảo phục vụ tốt nhất cho kì thi. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Tài sản nào sau đây không phải là tài sản cầm cố?
A. Giá trị sử dụng đất
B. Tài sản được hình thành trong tương lai từ động sản
C. Trái phiếu, cổ phiếu và giấy tờ có giá
D. Máy móc, thiết bị
-
Câu 2:
Theo luật dân sự của nước ta năm 2008 lãi suất cho vay của NHTM được khống chế bao nhiêu phần trăm so với lãi suất cơ bản do NH nhà nước công bố?
A. 150%
B. 170%
C. 100%
D. 120%
-
Câu 3:
Hình thức cho vay nào sau đây ở nước ta không phải là hình thức cho vay của NHTM?
A. Cho vay phục vụ kinh doanh công thương nghiệp
B. Cho vay hỗ trợ học phí cho sinh viên
C. Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
D. Cho vay tiêu dùng cá nhân
-
Câu 4:
Ngân hàng thực hiện trích lập dự phòng và duy trì dự phòng chung bằng bao nhiêu% tổng giá trị các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4?
A. 0,25%
B. 0,75%
C. 0,5%
D. 1%
-
Câu 5:
Thời hạn cho vay được tính bằng công thức:
A. Thời hạn cho vay bằng thời hạn giải ngân cộng thời hạn ân hạn cộng thời hạn trả nợ.
B. Thời hạn cho vay bằng thời hạn giải ngân cộng thời hạn ân hạn.
C. Thời hạn cho vay bằng thời hạn giải ngân.
D. Thời hạn cho vay bằng thời hạn trả nợ.
-
Câu 6:
Theo Nghị định số 141/ 2006/NĐ – CP (ngày 22 tháng 11 năm 2006), mức vốn pháp định áp dụng trong năm 2010 đối với Công ty cho thuê tài chính:
A. 150 tỷ đồng
B. 100 tỷ đồng
C. 500 tỷ đồng
D. 300 tỷ đồng
-
Câu 7:
Theo quy định hiện hành của NHNN, Nợ dưới tiêu chuẩn thuộc nhóm nợ nào? Tỷ lệ trích lập dự phòng là bao nhiêu?
A. Nhóm 4 – tỷ lệ trích là 50%/lãi ròng hàng năm.
B. Nhóm 3 – tỷ lệ trích là 20%/lãi ròng hàng năm.
C. Nhóm 3 – tỷ lệ trích là 50%/lãi ròng hàng năm.
D. Nhóm 2 – tỷ lệ trích là 5%/lãi ròng hàng năm.
-
Câu 8:
Các loại lệnh mua bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán là:
A. Lệnh mua, lệnh đặt hàng, lệnh bán, lệnh hủy.
B. Lệnh đơn, lệnh kép, lệnh giới hạn.
C. Lệnh thị trường, lệnh giới hạn, lệnh dừng mua, lệnh dừng bán.
D. Lệnh trực tiếp, lệnh gián tiếp, lệnh trung gian và lệnh miễn trung gian.
-
Câu 9:
Phân loại theo phạm vi thực hiện thì bao thanh toán có:
A. Bao thanh toán trong nước
B. Bao thanh toán xuất nhập khẩu
C. Cả 2 đều đúng
D. Cả 2 đều sai
-
Câu 10:
Về cơ bản NHTM có thể huy động vốn qua những loại tài khoản tiền gửi nào?
A. TG có kỳ hạn và TG không kỳ hạn
B. TG thanh toán và TG tiết kiệm
C. TG VNĐ và TG ngoại tệ
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 11:
Ngoài hình thức huy động vốn qua tiền gửi ngân hàng thương mại còn có thể huy động bằng những hình thức nào khác?
A. Phát hành tín phiếu và trái phiếu kho bạc
B. Phát hành tín phiếu, kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng
C. Phát hành các loại giấy tờ có giá
D. Phát hành chứng chỉ tiền gửi
-
Câu 12:
Một dự án đầu tư mở rộng sản xuất được ngân hàng tài trợ và có các số liệusau đây:
- Tổng mức vốn đầu tư được phê duyệt là 400 tỷ - Vốn tự có của doanh nghiệp 20%
- Thời gian thi công dự án 5 năm
- Khấu hao tài sản cố định 800 triệu
- Lãi hằng năm 130 tỷ
- Giải ngân làm các đợt sau: 1/1 giải ngân 200 tỷ 2/2 giải ngân 100 tỷ 5/3 giải ngân 20 tỷ
Tính hạn mức tín dụng?
A. 400 tỷ
B. 320 tỷ
C. 300 tỷ
D. 330 tỷ
-
Câu 13:
Một dự án đầu tư mở rộng sản xuất được ngân hàng tài trợ và có các số liệusau đây:
- Tổng mức vốn đầu tư được phê duyệt là 400 tỷ - Vốn tự có của doanh nghiệp 20%
- Thời gian thi công dự án 5 năm
- Khấu hao tài sản cố định 800 triệu
- Lãi hằng năm 130 tỷ
- Giải ngân làm các đợt sau: 1/1 giải ngân 200 tỷ 2/2 giải ngân 100 tỷ 5/3 giải ngân 20 tỷ
Hãy đánh giá khả năng trả nợ của dự án?
A. 654 tỷ
B. 700 tỷ
C. 650 tỷ
D. 300 tỷ
-
Câu 14:
Trong điều kiện giao hàng nào dưới đây, trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hoá thuộc về bên bán?
A. FOB
B. CIF
C. CFR
D. C&F
-
Câu 15:
Ngân hàng chuyển toàn bộ số nợ của một hợp đồng tín dụng sang nợ quá hạn trong trường hợp nào sau đây:
A. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc (một phần hoặc toàn bộ) mà khách hàng không trả đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ gốc hoặc không được gia hạn
B. Khi đến kỳ hạn trả nợ lãi mà khách hàng không trả lãi đúng hạn và không điều chỉnh kỳ hạn nợ lãi hoặc không được gia hạn nợ lãi
C. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc và lãi (kỳ hạn trả nợ lãi cùng với kỳ hạn trả nợ gốc) mà khách hàng không trả nợ đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ hoặc khách hàng không được gia hạn nợ gốc và lãi
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 16:
Để có vốn đầu tư vào dự án mà ngân hàng đã cam kết, ngân hàng sẽ thực hiện biện pháp huy động vốn nào?
A. Huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
B. Phát hành kỳ phiếu
C. Phát hành trái phiếu
D. Vay vốn trên thị trường liên ngân hàng
-
Câu 17:
Bao thanh toán là gì?
A. Là một hình thức tài trợ thương mại, kỳ hạn gắn với thời gian thực hiện thương vụ xuất khẩu.
B. Là hình thức tài trợ cho những khoản thanh toán chưa đến hạn (trong ngắn hạn) từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng hàng hóa và dịch vụ, đó chính là hoạt động mua bán nợ.
C. Là một hình thức tìn dụng của Ngân hàng cấp cho khách hàng dưới hình thức mua lại hối phiếu trước khi đến hạn thanh toán.
D. Là một hình thức tài trợ cho những khoảng thanh toán chưa đến hạn (trong dài hạn) từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng hàng hóa và dịch vụ.
-
Câu 18:
Các bên tham gia vào hoạt động bao thanh toán là?
A. Đơn vị bao thanh toán (factor), khách hàng (customer).
B. Đơn vị bao thanh toán (factor), người mua hàng (buyer).
C. Người mua hàng (buyer), người bán hàng (seller).
D. Đơn vị bao thanh toán (factor), người mua hàng (buyer), người bán hàng (seller).
-
Câu 19:
Phân loại bao thanh toán theo ý nghĩa bảo hiểm rủi ro thanh toán gồm có?
A. Bao thanh toán có quyền truy đòi và bao thanh toán miễn truy đòi.
B. Bao thanh toán ứng trước (hay bao thanh toán chiết khấu) và bao thanh toán khi đáo hạn.
C. Bao thanh toán ứng trước và bao thanh toán chiết khấu.
D. Bao thanh toán toàn bộ và bao thanh toán một phần.
-
Câu 20:
Phân loại bao thanh toán căn cứ theo thời hạn gồm có?
A. Bao thanh toán có quyền truy đòi và bao thanh toán miễn truy đòi.
B. Bao thanh toán ứng trước (hay bao thanh toán chiết khấu) và bao thanh toán khi đáo hạn.
C. Bao thanh toán ứng trước và bao thanh toán chiết khấu.
D. Bao thanh toán toàn bộ và bao thanh toán một phần.
-
Câu 21:
Ngân hàng Nhà nước cho phép thực hiện hoạt động bao thanh toán trong nước khi tổ chức tín dụng có đủ các điều kiện sau:
A. Có nhu cầu hoạt động bao thanh toán
B. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ cho vay tại thời điểm cuối tháng của 3 tháng gần nhất dưới 5%; không vi phạm các quy định về an toàn hoạt động ngân hàng
C. Không thuộc đối tượng đang bị xem xét xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng hoặc đã bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng nhưng đã khắc phục được hành vi vi phạm
D. Tất cả các điều kiện trên
-
Câu 22:
Các khoản phải thu nên áp dụng bao thanh toán là các khoản phải thu theo phương thức thanh toán nào:
A. trả chậm có thời hạn thanh toán dưới 180 ngày
B. trả chậm có thời hạn thanh toán trên 180 ngày
C. trả chậm có thời hạn thanh toán trên 360 ngày
D. trả chậm có thời hạn thanh toán dưới 360 ngày
-
Câu 23:
Nếu sử dụng dịch vụ bao thanh toán, doanh nghiệp sẽ phải trả những chi phí nào?
A. Đối với bên mua/bên nhập khẩu: phí quản lý khoản phải thu, phí xử lý hoá đơn, phí thu nợ, phí bảo đảm rủi ro tín dụng và phí đảm bảo rủi ro đại lý bao thanh toán. Trường hợp có nhu cầu ứng trước, doanh nghiệp sẽ phải trả thêm lãi tính trên số tiền ứng trước.
B. Đối với bên bán/bên xuất khẩu: không phải trả bất kỳ khoản phí nào.
C. Đối với bên bán/bên xuất khẩu: phí quản lý khoản phải thu, phí xử lý hoá đơn, phí thu nợ, phí bảo đảm rủi ro tín dụng và phí đảm bảo rủi ro đại lý bao thanh toán. Trường hợp có nhu cầu ứng trước, doanh nghiệp sẽ phải trả thêm lãi tính trên số tiền ứng trước.
D. A và C đúng
-
Câu 24:
Mặt hàng nào có thể áp dụng bao thanh toán?
A. tất cả các mặt hàng
B. hàng tiêu dùng, linh kiện và nguyên vật liệu
C. trang thiết bị máy móc dùng trong sản xuất
D. B và C đúng
-
Câu 25:
Cá nhân và chủ doanh nghiệp khi thực hiên quy trình bao thanh thanh toán tối thiểu phải có:
A. năng lực pháp luât dân sự
B. năng lực hành vi dân sự
C. năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự
D. tất cả đề sai
-
Câu 26:
Thời hạn để được chiết khấu bao thanh toán là:
A. đến han chiết khấu doanh nghiệp đêm đếm ngân hàng đê được xin hỗ trợ thanh toán
B. đươc sự chấp nhận của phía bên ngân hàng nhập xuât khẩu
C. cả 2 câu trên đêu sai
D. cả 2 câu trên đêu đúng
-
Câu 27:
Khi đế hạn thanh toán chứng từ đã chiêt khấu nếu người trả tiền không trả thì ai sẽ được khơi kiên trước toà để trui đòi:
A. toà án
B. người mang chứng từ đi chiết khấu
C. ngân hàng đã thực hiên chiết khấu
D. cả 3 đối tượng trên
-
Câu 28:
Vai trò của ngân hàng phát hành:
A. Thông báo L/C
B. Kiểm tra hàng hoá
C. Mở và thanh toán L/C, kiểm tra chứng từ
D. a, b, c đều đúng
-
Câu 29:
Một thư tín dụng chuyển nhượng có thể được chuyển nhượng:
A. Một lần
B. Hai lần
C. Ba lần
D. Nhiều lần
-
Câu 30:
Thư tín dụng L/C là:
A. Cam kết của người mua và trả cho người bán khi nhận được hàng hoá đúng trên hợp đồng đã ký
B. Cam kết của ngân hàng thông báo sẽ trả tiền cho người bán khi nhận được bộ chứng từ hoàn toàn phù hợp với điều kiện, điều khoản của L/C
C. Cam kết của ngân hàng thông báo sẽ trả tiền cho người bán trên cơ sở chấp thuận của người mua trong trường hợp chứng từ không hoàn toàn phù hợp với điều kiện, điều khoản của L/C
D. Không có câu nào đúng