500 câu trắc nghiệm Kế toán thuế
Bộ trắc nghiệm Kế toán thuế (kèm đáp án) giúp bạn có thêm tài liệu ôn thi dễ dạng hơn. Để kiểm tra kiến thức đã ôn, các bạn có thể tạo bài test theo từng phần có giới hạn thời gian hoặc chọn tạo đề thi ngẫu nhiên để giúp củng cố lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Thời điểm cơ sở kinh doanh phải tạm nộp thuế TNDN hàng quý hoặc theo số thuế do cơ quan thuế ấn định:
A. Chậm nhất không quá ngày 15 của tháng cuối quý
B. Chậm nhất không quá ngày 20 của tháng cuối quý
C. Chậm nhất không quá ngày 25 của tháng cuối quý
D. Chậm nhất không quá ngày cuối cùng của tháng cuối quý
-
Câu 2:
Ông A có thu nhập từ bản quyền tác giả do nhà xuất bản trả một lần là 120 triệu đồng. Ông A trích 10 triệu đồng ủng hộ quỹ nạn nhân chất độc da cam dioxin. Thuế TNCN ông A phải nộp với thu nhập từ bản quyền là:
A. 6 triệu đồng
B. 5,5 triệu đồng
C. 5 triệu đồng
D. Số khác
-
Câu 3:
Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu Thuế gia trị gia tăng:
A. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu
B. Hàng hoá gia công chuyển tiếp
C. Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ
D. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo quy định của chính phủ
-
Câu 4:
Thời hạn nộp thuế TNCN trong trường hợp nộp thuế tháng:
A. Chậm nhất là 10 ngày của tháng sau
B. Chậm nhất là 15 ngày của tháng sau
C. Chậm nhất là 20 ngày của tháng sau
D. Chậm nhất là 25 ngày của tháng sau
-
Câu 5:
Hồ sơ khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT:
A. Theo mẫu 03/GTGT
B. Theo mẫu 04/GTGT
C. Theo mẫu 06/GTGT
D. Thoe mẫu 05/GTGT
-
Câu 6:
Từ 01/01/2009 điều kiện khấu trừ Thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với hàng hoá, dịch vụ từ 20 triệu đồng trở lên được bổ sung thêm quy định nào sau đây:
A. Có hoá đơn giá trị gia tăng
B. Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng
C. Cả hai đáp án trên
-
Câu 7:
Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm kê khai và nộp tờ khai thuế TNDN tạm nộp cả năm cho cơ quan trực tiếp quản lý thuế vào thời điểm:
A. Chậm nhất là ngày 10 tháng 1 hàng năm
B. Chậm nhất là ngày 15 tháng 1 hàng năm
C. Chậm nhất là ngày 20 tháng 1 hàng năm
D. Chậm nhất là ngày 25 tháng 1 hàng năm
-
Câu 8:
Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:
A. Giá bán chưa có Thuế giá trị gia tăng
B. Giá bán đã có Thuế giá trị gia tăng
C. Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại
D. Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi, tiêu dùng nội bộ
-
Câu 9:
Người nộp thuế bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế trong những trường hợp nào:
A. Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế đã quá 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, nộp tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế
B. Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế khi đã hết thời hạn gia hạn nộp thuế
C. Người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạt pháp luật về thuế có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn
D. Cả 3 trường hợp trên
-
Câu 10:
Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định:
A. Thu nhập chịu thuế nhân (x) biểu thuế suất luỹ tiến từng phần
B. Thu nhập chịu thuế nhân (x) thuế suất 20%
C. Thu nhập chịu thuế trừ (-) Giảm trừ gia cảnh] nhân (x) thuế suất 20%
D. Thu nhập chịu thuế trừ (-) Giảm trừ gia cảnh trừ (-) Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo] nhân (x) thuế suất 20%
-
Câu 11:
Luật thuế TNCN quy định, các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, nhân đạo, quỹ khuyến học:
A. Được trừ vào tất cả các loại thu nhập của cá nhân cư trú trước khi tính thuế
B. Được trừ vào thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh của cá nhân cư trú trước khi tính thuế
C. Chỉ được trừ vào thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú trước khi tính thuế
-
Câu 12:
Giá tính thuế hàng xuất khẩu bao gồm:
A. FOB
B. CIF
C. Giá hóa đơn GTGT
D. Cả 3 phương án
-
Câu 13:
Trong kỳ tính thuế, Công ty A thanh toán dịch vụ đầu vào được tính khấu trừ là loại hoá đơn đặc thù như các loại vé. Tổng giá thanh toán theo hoá đơn là 110 triệu đồng (giá có thuế GTGT), dịch vụ này chịu thuế là 10%, số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ sẽ là:
A. 0 đồng (không được khấu trừ)
B. 10 triệu đồng
C. 11 triệu đồng
D. 1 triệu đồng
-
Câu 14:
Việc khai thuế, khai các khoản thu thuộc NSNN về đất đai theo năm được áp dụng với loại thuế nào?
A. Thuế nhà, đất
B. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
C. Tiền thuê đất, thuê mặt nước
D. Cả 3 trường hợp trên
-
Câu 15:
Tk 333 là tài khoản:
A. Có số dư Có
B. Có số dư Nợ
C. Không có số dư
D. Cả 3 đáp án đều đúng
-
Câu 16:
Trường hợp nào sau đây không chịu thuế giá trị gia tăng
A. Thức ăn gia súc
B. Thức ăn cho vật nuôi
C. Máy bay (loại trong nước chưa sản xuất được) nhập khẩu để tạo Tài sản cố định của doanh nghiệp
D. Nước sạch phục vụ sinh hoạt
-
Câu 17:
Trường hợp nào sau đây bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế?
A. Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế đã quá chín mươi ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, nộp tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế theo quy định
B. Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế khi đã hết thời hạn gia hạn nộp tiền thuế
C. Người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền phạt có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn
D. Cả 3 phương án trên
-
Câu 18:
Trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt, người có thẩm quyền phải ra quyết định xoá nợ hoặc thông báo trường hợp không thuộc diện được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt?
A. 30 ngày
B. 45 ngày
C. 60 ngày
D. 90 ngày
-
Câu 19:
Thuế TTĐB là loại khai thuế theo:
A. Khai cả năm
B. Khai từng quý
C. Số thuế cả năm nộp làm 2 kỳ
D. Khai từng tháng
-
Câu 20:
Khi nhận được thông báo thuế, nếu có thắc mắc về số thuế phải nộp, DN sẽ làm gì?
A. Yêu cầu ra thông báo lại
B. Khiếu nại lên cơ quan có thẩm quyền
C. Gửi thắc mắc đến cơ quan thuế
D. Gửi thắc mắc đến cơ quan thuế, đồng thời nộp ngay số thuế theo thông báo vào NSNN
-
Câu 21:
Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng áp dụng đối với đối tượng nào sau đây? a. b. . c. . d.
A. Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
B. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật
C. Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
-
Câu 22:
Những khoản thu nhập chịu thuế nào được trừ 10 triệu đồng trước khi tính thuế:
A. Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng
B. Thu nhập chịu thuế từ bản quyền
C. Thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương mại
D. Tất cả các khoản thu nhập trên
-
Câu 23:
Hiện nay, phần mềm hỗ trợ kê khai thuế là phần mềm được cung cấp bởi:
A. Tổng cục Thuế
B. Cục thuế
C. Bộ tài chính
D. Chi cục Thuế
-
Câu 24:
Thu nhập nào thuộc thu nhập được miễn thuế?
A. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau
B. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường
C. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất
D. Tất cả các khoản thu nhập trên
-
Câu 25:
Giá tính thuế hàng nhập khẩu bao gồm:
A. Giá tính thuế xác định theo một trong 6 phương pháp
B. Thuế nhập khẩu
C. Thuế TTĐB
D. Không có phương án nào đúng