500 câu trắc nghiệm Kế toán thuế
Bộ trắc nghiệm Kế toán thuế (kèm đáp án) giúp bạn có thêm tài liệu ôn thi dễ dạng hơn. Để kiểm tra kiến thức đã ôn, các bạn có thể tạo bài test theo từng phần có giới hạn thời gian hoặc chọn tạo đề thi ngẫu nhiên để giúp củng cố lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Cơ sở kinh doanh nào được hoàn thuế trong các trường hợp sau:
A. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn Thuế giá trị gia tăng nếu trong 1 tháng liên tục trở lên có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết
B. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn Thuế giá trị gia tăng nếu trong 2 tháng liên tục trở lên có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết. Số thuế được hoàn là số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết của thời gian xin hoàn thuế
C. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn Thuế giá trị gia tăng nếu trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết. Số thuế được hoàn là số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết của thời gian xin hoàn thuế
D. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn Thuế giá trị gia tăng nếu trong 4 tháng liên tục trở lên có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết. Số thuế được hoàn là số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết của thời gian xin hoàn thuế
-
Câu 2:
Đối với cơ sở kinh doanh nào dưới đây trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu được xét hoàn thuế theo tháng:
A. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 100 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng
B. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 100 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng
C. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 100 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng
D. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng
-
Câu 3:
Đối tượng và trường hợp nào sau đây được hoàn Thuế giá trị gia tăng:
A. Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
B. Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về ưu đãi miễn trừ ngoại giao
C. Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo
D. Cả 3 trường hợp trên
-
Câu 4:
Đối tượng và trường hợp nào sau đây được hoàn Thuế giá trị gia tăng:
A. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết
B. Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về ưu đãi miễn trừ ngoại giao
C. Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết hoặc có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa
D. Cả 3 trường hợp trên
-
Câu 5:
Thời hạn nộp hồ sơ khai Thuế giá trị gia tăng đối với khai Thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ:
A. Chậm nhất là ngày thứ 15 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
B. Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
C. Chậm nhất là ngày thứ 25 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
D. Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
-
Câu 6:
Khai Thuế giá trị gia tăng là loại thuế khai theo tháng và các trường hợp:
A. Khai thuế gí trị gia tăng theo từng lần phát sinh đối với Thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên doanh số của người kinh doanh không thường xuyên
B. Khai Thuế giá trị gia tăng tạm tính theo từng lần phát sinh đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh
C. Khai quyết toán năm đối với Thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
D. Tất cả các phương án trên
-
Câu 7:
Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng:
A. Đối với người nộp thuế theo phương pháp khấu trừ là ngày 20
B. Đối với trường hợp nhập khẩu hàng hoá là thời hạn nộp Thuế nhập khẩu
C. Đối với hộ kinh doanh nộp thuế khoán, theo thông báo nộp thuế khoán của cơ quan thuế
D. Tất cả các phương án trên
-
Câu 8:
Giá tính Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là:
A. Giá bán lẻ hàng hóa trên thị trường
B. Giá bán chưa có Thuế giá trị gia tăng
C. Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn
-
Câu 9:
Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá nhập khẩu là:
A. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế TTĐB (nếu có)
B. Giá hàng hoá nhập khẩu
C. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu (nếu có) + Thuế TTĐB (nếu có)
-
Câu 10:
Việc tính thuế GTGT có thể thực hiện bằng phương pháp nào?
A. Phương pháp khấu trừ thuế
B. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
C. Cả 2 cách trên
-
Câu 11:
Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài là đối tượng chịu mức thuế suất thuế GTGT nào?
A. 0%
B. 5%
C. Không thuộc diện chịu thuế GTGT
-
Câu 12:
Theo phương pháp khấu trừ thuế, số thuế GTGT phải nộp được xác định bằng:
A. Thuế GTGT đầu ra x Thuế suất thuế GTGT của HHDV
B. Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
C. Giá tính thuế của HHDV x Thuế suất thuế GTGT của HHDV
-
Câu 13:
Theo phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT, số thuế GTGT phải nộp được xác định bằng:
A. GTGT của HHDV chịu thuế x thuế suất thuế GTGT của HHDV tương ứng
B. Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
C. Giá thanh toán của HHDV bán ra – Giá thanh toán của HHDV mua vào
-
Câu 14:
Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ như thế nào?
A. Khấu trừ toàn bộ
B. Khấu trừ 50%
C. Không được khấu trừ
-
Câu 15:
Căn cứ tính thuế GTGT là gì?
A. Giá bán hàng hóa tại cơ sở sản xuất và thuế suất
B. Giá bán hàng hóa trên thị trường và thuế suất
C. Giá tính thuế và thuế suất
-
Câu 16:
Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu:
A. Trong 2 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết
B. Trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết
C. Trong 4 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết
-
Câu 17:
Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì:
A. Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT
B. Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT
C. Cả 2 phương án trên đều sai
-
Câu 18:
Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì:
A. Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của TSCĐ theo tỷ lệ khấu hao trích cho hoạt động sản, xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT
B. Được khấu trừ toàn bộ
C. Cả 2 phương án trên đều sai
-
Câu 19:
Thuế GTGT đầu vào chỉ được khấu trừ khi:
A. Có hoá đơn giá trị gia tăng mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu
B. Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ hàng hoá, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng;
C. Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản này phải có hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hoá, cung ứng dịch vụ, hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ, chứng từ thanh toán qua ngân hàng, tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu
D. Cả a, b, c
-
Câu 20:
Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn Thuế GTGT trong trường hợp sau:
A. Trong 3 tháng trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết
B. Trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết
C. Cả a và b
-
Câu 21:
Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu được xét hoàn thuế GTGT theo tháng nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ:
A. 300.000.000 đồng trở lên
B. 200.000.000 đồng trở lên
C. 250.000.000 đồng trở lên
-
Câu 22:
Mức thuế suất thuế GTGT 0% được áp dụng trong trường hợp nào sau đây:
A. Dạy học
B. Dạy nghề
C. Vận tải quốc tế
D. Sản phẩm trồng trọt
-
Câu 23:
Trường hợp nào sau đây không chịu thuế giá trị gia tăng
A. Thức ăn gia súc
B. Thức ăn cho vật nuôi
C. Máy bay (loại trong nước chưa sản xuất được) nhập khẩu để tạo Tài sản cố định của doanh nghiệp
D. Nước sạch phục vụ sinh hoạt
-
Câu 24:
Doanh nghiệp A bán 5 quạt điện, giá bán chưa có thuế là 500.000 đồng/cái. Thuế suất 10%. Thuế GTGT đầu ra của số quạt đó là bao nhiêu?
A. 200.000 đồng
B. 250.000 đồng
C. 300.000 đồng
-
Câu 25:
Doanh nghiệp B nhập khẩu 1000 chai rượu 39 độ giá chưa có thuế TTĐB là 300.000 đồng/chai, thuế suất thuế TTĐB là 30%. Giá tính thuế GTGT của 01 chai rượu đó là bao nhiêu?
A. 390.000 đồng
B. 400.000 đồng
C. 410.000 đồng