260 câu trắc nghiệm Thủ tục hải quan
tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 260 câu hỏi trắc nghiệm Thủ tục hải quan - có đáp án, bao gồm các quy trình về thủ tục hải quan, khai thủ tục hải quan, chứng từ khai hải quan,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu về môn học một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (20 câu/20 phút)
-
Câu 1:
Quá cảnh hàng hóa là:
A. Việc chuyển tải hàng hóa thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam
B. Việc nhập khẩu hàng hóa thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam
C. Việc vận chuyển hàng hóa thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài qua lãnh thổ Việt Nam, kể cả việc trung chuyển, chuyển tải, lưu kho, chia tách lô hàng, thay đổi phương thức vận tải hoặc các công việc khác trong thời gian quá cảnh
D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 2:
Trong những khái niệm sau đây, nội dung nào phản ánh đầy đủ nhất khái niệm thủ tục Hải quan theo công ước Kyoto 1999 ( sửa đồi)?
A. Thủ tục Hải quan là tất cả các hoạt động tác nghiệp mà bên liên quan và Hải quan phải thực hiện nhằm đảm bảo tuân thủ Luật Hải quan
B. Thủ tục Hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
C. Thủ tục Hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh
D. Thủ tục Hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định đối với hàng hoá, phương tiện vận tải
-
Câu 3:
Các chỉ tiêu thông tin người khai hải quan không được sửa bao gồm:
A. Mã loại hình; Mã phân loại hàng hóa; Mã hiệu phương thức vận chuyển
B. Cơ quan Hải quan
C. Mã người nhập khẩu; Mã đại lý hải quan
D. Cả 3 trường hợp trên
-
Câu 4:
Đối với tờ khai được phân luồng là luồng 1 (xanh), người khai hải quan phải:
A. Lưu trữ toàn bộ hồ sơ hải quan dạng giấy tại trụ sở doanh nghiệp theo thời hạn pháp luật hải quan quy định.
B. Lưu trữ toàn bộ hồ sơ hải quan dạng giấy và dạng điện tử tại trụ sở doanh nghiệp theo thời hạn pháp luật hải quan quy định.
C. Nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan Hải quan, lưu trữ toàn bộ hồ sơ hải quan dạng giấy tại trụ sở doanh nghiệp theo thời hạn pháp luật hải quan quy định.
D. Nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan Hải quan, lưu trữ toàn bộ hồ sơ hải quan dạng giấy và dạng điện tử tại trụ sở doanh nghiệp theo thời hạn pháp luật hải quan quy định.
-
Câu 5:
Trong các phương án sau đây, phương án nào phản ánh yêu cầu về hình thức đối với hồ sơ hải quan?
A. Các thông tin, dữ liệu của các chứng từ trong bộ hồ sơ hải quan phải đảm bảo đầy đủ tính pháp lý
B. Các chứng từ trong hồ sơ hải quan phải đảm bảo cung cấp được các thông tin, dữ liệu mang tính nghiệp vụ
C. Hồ sơ hải quan phải đảm bảo các yếu tố cần thiết để người khai hải quan tính thuế và cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra tính thuế và thu thuế, tránh thất thu ngân sách Nhà nước, đồng thời còn để thống kê hải quan
D. Các chứng từ trong hồ sơ hải quan phải được sắp xếp theo một trật tự nhất định
-
Câu 6:
Người khai hải quan dùng nghiệp vụ nào sau đây để khai báo tờ khai chính thức:
A. IDA/EDA
B. IDB/EDB
C. IDC/EDC
D. AMA/AMC
-
Câu 7:
Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan sau bao nhiêu ngày kể từ ngày đăng ký chính thức tờ khai:
A. 5 ngày.
B. 15 ngày.
C. 30 ngày.
-
Câu 8:
Trong các phương án dưới đây, phương án nào phản ánh khái niệm chứng từ hàng hóa?
A. Là chứng từ do người chuyên cở cấp để xác nhận mình đã nhận hàng để chở
B. Là những chứng từ do bên bán (bên xuất khẩu) phát hành, trong đó nói rõ đặc điểm về giá trị, chất lượng, sản lượng hàng hóa
C. Là những chứng từ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc phát hành mà theo chế độ hải quan chủ hàng phải nộp hoặc xuất trình cho cơ quan hải quan khi hàng hóa ra, vào lãnh thổ hải quan của một quốc gia
D. Là chứng từ do tổ chức bảo hiểm cấp nhằm hợp thức hóa hợp đồng bảo hiểm và được dùng để điều tiết quan hệ giữa tổ chức bảo hiểm với người được bảo hiểm
-
Câu 9:
Trong những phương án dưới đây, phương án nào không thể hiện dấu hiệu pháp lý cơ bản của người khai hải quan?
A. Là người có quyền định đoạt đối với đối tượng đang thực hiện thủ tục hải quan
B. Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác cho đối tượng đang làm thủ tục Hải quan theo quy định của pháp luật
C. Hướng dẫn thực hiện hành vi khai hải quan
D. Chịu trách nhiệm pháp lý về hành vi khai báo của mình
-
Câu 10:
Trường hợp lô hàng phải kiểm tra nhà nước về chất lượng, doanh nghiệp được cơ quan hải quan cho phép:
A. Thông quan
B. Đưa hàng hóa về bảo quản
C. Giải phóng hàng
D. Tạm giải phóng hàng
-
Câu 11:
Trong những phương án sau đây ,phương án nào phản ánh nội dung phương pháp kiểm tra nguyên trạng sử dụng để kiểm tra thực tế hàng hóa?
A. Là kiểm tra tất cả các đơn vị ,các bộ phận cấu thành của đối tượng xuất trình hải quan (Mỗi kiện hàng trong lô hàng ,kiện hành lý trong 1 lô hành lý ,mỗi toa tàu hỏa trong đoàn tàu liên vận quốc tế ,mỗi buồng thuyền viên trên con tàu …) đều được mở kiểm tra
B. Là kiểm tra một bộ phận bằng một tỷ lệ cần thiết trong tổng thể đối tượng xuất trình do hải quan được quy định từ khi đăng ký tờ khai
C. Là phương pháp kiểm tra nhẹ nhàng nhất ,không yêu cầu chủ đối tượng tháo mở đội tượng, chỉ đối chiếu bên ngoài bằng giác quan, về bao bì đóng gói, ký mã hiệu, niêm phong, cặp chì, cấu trúc tổng thể đối tượng
D. Là kiểm tra một đơn vị hoặc một số đơn vị tronh tổng thể 1 lô hàng ,1 lô hành lý, 1 bộ phận, 1 điểm trên phương tiện vận tải xuất cảnh ,nhập cảnh mà được cho là mấu chốt,quan trọng của tổng thể đối tượng kiểm tra ,đã được xác định ,chỉ định trước khi kiểm tra thực tế đối tượng
-
Câu 12:
Ngày hàng hóa nhập khẩu đến cửa khẩu là ngày:
A. Ghi trên tờ khai phương tiện vận tải qua cửa khẩu hoặc sổ theo dõi phương tiện vận tải (đường sông, đường bộ)
B. Phương tiện vận tải đến cửa khẩu theo thông báo của hãng vận tải trên Hệ thống dữ liệu hải quan điệntử
C. Ngày cơ quan hải quan đóng dấu lên bản khai hàng hóa nhập khẩu tại cảng dỡ hàng trong hồ sơ phương tiện vận tải nhập cảnh (đường biển, đường hàng không, đường sắt)
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 13:
Thời hạn tạm xuất - tái nhập đối với các loại máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải để sửa chữa, bảo hành, sản xuất, thi công, cho thuê theo các hợp đồng sửa chữa, bảo hành, sản xuất, thi công, cho thuê với nước ngoài là:
A. 60 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập
B. 90 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập
C. 120 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập
D. Thực hiện theo thỏa thuận của thương nhân với bên đối tác và đăng ký với Chi cục Hải quan cửa khẩu
-
Câu 14:
Hàng hóa nào sau đây không được gửi kho ngoại quan:
A. Hàng hóa thuộc diện có thuế tiêu thụ đặc biệt
B. Hàng hóa tiêu dùng, hàng hóa không khuyến khích nhập khẩu
C. Hàng hóa gây nguy hiểm cho người hoặc ô nhiễm môi trường
D. Tất cả các hàng hóa trên
-
Câu 15:
Hàng hóa gửi kho ngoại quan được lưu giữ trong thời gian:
A. Không quá 12 tháng kể từ ngày được gửi vào kho; trường hợp có lý do chính đáng thì được Cục trưởng Cục Hải quan đang quản lý kho ngoại quan gia hạn một lần không quá 12 tháng
B. Không quá 12 tháng kể từ ngày được gửi vào kho; trường hợp có lý do chính đáng thì được Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan gia hạn một lần không quá 12 tháng
C. Không quá 90 ngày kể từ ngày được gửi vào kho; trường hợp có lý do chính đáng thì được Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan gia hạn một lần không quá 90 ngày
D. Không quá 12 tháng kể từ ngày được gửi vào kho và không được gia hạn
-
Câu 16:
Người khai hải quan không phải nộp chứng từ sau nếu cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi các chứng từ này dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia:
A. Giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành
B. Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành
C. Giấy xác nhận kiến thức về kiểm tra chuyên ngành
-
Câu 17:
Quy trình thủ tục hải quan ban hành kèm theo Quyết định 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015 của Tổng cục Hải quan gồm có các bước sau đây:
A. Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồng tờ khai
B. Kiểm tra hồ sơ hải quan (đối với luồng 2, 3); Kiểm tra thực tế hàng hóa (luồng 3)
C. Kiểm tra hoàn thành nghĩa vụ thuế; Quản lý, hoàn chỉnh hồ sơ
D. Tất cả các bước trên
-
Câu 18:
Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng:
A. Doanh nghiệp phải khai báo tờ khai hải quan mới
B. Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới trừ trường hợp đã thực hiện đầy đủ chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai ban đầu
C. Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới
D. Câu a và b
-
Câu 19:
Trong các phương án phân loại hồ sơ hải quan sau đây, phương án phản ánh nội dung phân loại hồ sơ hải quan theo hình thức khai hải quan?
A. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa kinh doanh theo hợp đồng mua bán, đối với hàng hóa gia công, đối vơí hàng hóa trao dổi của cư dân biên giới
B. Hồ sơ hải quan giấy, hồ sơ hải quan điện tử
C. Hồ sơ hải quan của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại, hồ sơ hải quan của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phi thương mại
D. Hồ sơ hải quan của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu , quá cảnh, hồ sơ hải quan của phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
-
Câu 20:
Thời hạn khai và nộp hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu là:
A. Trước khi hàng hóa xuất khẩu 08 giờ
B. Trong thời gian 08 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh
C. Sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh
D. Ngay sau khi phương tiện vận tải nhập cảnh