260 câu trắc nghiệm Thủ tục hải quan
tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 260 câu hỏi trắc nghiệm Thủ tục hải quan - có đáp án, bao gồm các quy trình về thủ tục hải quan, khai thủ tục hải quan, chứng từ khai hải quan,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu về môn học một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (20 câu/20 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Chứng từ thuộc hồ sơ hải quan có thể được chấp nhận:
A. Chứng từ giấy
B. Chứng từ điện tử
C. Cả a và b
-
Câu 2:
Trường hợp các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan do người nước ngoài phát hành bằng hình thức điện tử, fax, telex thì người khai hải quan phải xác nhận bằng cách:
A. Ký tên, đóng dấu vào các chứng từ, tài liệu phải nộp
B. Công chứng các chứng từ, tài liệu phải nộp
C. Chỉ nộp chứng từ, tài liệu sẵn có
-
Câu 3:
Số lần được sửa chữa tối đa đối với việc đăng ký trước thông tin tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu:
A. Không được sửa chữa.
B. 9 lần.
C. Không giới hạn.
-
Câu 4:
Khi thực hiện thủ tục hải quan, số lượng dòng hàng tối đa khai báo được trên một tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu điện tử:
A. 50 dòng
B. 100 dòng
C. Không giới hạn
-
Câu 5:
Khi thực hiện thủ tục hải quan, số lượng container tối đa khai báo được trên một tờ khai hàng hóa xuất khẩu điện tử:
A. 50
B. 100
C. Không giới hạn
-
Câu 6:
Một lô hàng có số lượng dòng hàng tối đa có thể thực hiện khai báo thủ tục hải quan điện tử:
A. 50 dòng hàng.
B. 4950 dòng hàng.
C. Không giới hạn.
-
Câu 7:
Nghiệp vụ sửa đổi bổ sung sau thông quan thực hiện trên Hệ thống VNACCS là:
A. IDD/IDA01/IDE
B. AMA/AMC
C. HYS
-
Câu 8:
Tiêu chí nào sau đây bắt buộc phải khai báo khi khai báo vận chuyển kết hợp đối với tờ khai xuất khẩu:
A. Thông tin trung chuyển
B. Điểm đích cho vận chuyển bảo thuế
C. Địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng
-
Câu 9:
Trường hợp nào sau đây yêu cầu người khai hải quan phải khai tờ khai trị giá và nộp cho cơ quan Hải quan:
A. Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch, Khai thông tin trị giá trên Tờ khai hàng hóa nhập khẩu, người khai hải quan tự tính toán trị giá tính thuế
B. Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch, Khai thông tin trị giá trên Tờ khai hàng hóa nhập khẩu, Hệ thống tính toán trị giá tính thuế
C. Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch, Hệ thống tính toán trị giá tính thuế
-
Câu 10:
Người khai hải quan có thể nộp hồ sơ hải quan thông qua:
A. Nộp bản điện tử thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
B. Nộp bản giấy trực tiếp tại trụ sở cơ quan Hải quan
C. Cả a và b
-
Câu 11:
Đối với tờ khai được phân luồng là luồng 1 (xanh), người khai hải quan phải:
A. Lưu trữ toàn bộ hồ sơ hải quan dạng giấy tại trụ sở doanh nghiệp theo thời hạn pháp luật hải quan quy định.
B. Lưu trữ toàn bộ hồ sơ hải quan dạng giấy và dạng điện tử tại trụ sở doanh nghiệp theo thời hạn pháp luật hải quan quy định.
C. Nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan Hải quan, lưu trữ toàn bộ hồ sơ hải quan dạng giấy tại trụ sở doanh nghiệp theo thời hạn pháp luật hải quan quy định.
D. Nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan Hải quan, lưu trữ toàn bộ hồ sơ hải quan dạng giấy và dạng điện tử tại trụ sở doanh nghiệp theo thời hạn pháp luật hải quan quy định.
-
Câu 12:
Đối với các chứng từ được quy định là nộp bản chính trong bộ hồ sơ hải quan, người khai hải quan có thể:
A. Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan Hải quan.
B. Gửi qua đường bưu chính cho cơ quan Hải quan.
C. Cả a và b.
-
Câu 13:
Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan sau bao nhiêu ngày kể từ ngày đăng ký chính thức tờ khai:
A. 5 ngày.
B. 15 ngày.
C. 30 ngày.
-
Câu 14:
Cơ quan hải quan chấp nhận phương thức đăng ký tờ khai hải quan nào sau đây:
A. Tờ khai hải quan điện tử được đăng ký theo phương thức điện tử;
B. Tờ khai hải quan giấy được đăng ký trực tiếp tại cơ quan hải quan;
C. Cả a và b.
-
Câu 15:
Tờ khai hải quan điện tử được sửa đổi, bổ sung những tiêu chí được phép sửa trên Hệ thống trước thời điểm cơ quan Hải quan hoàn thành kiểm tra hồ sơ hoặc kiểm tra thực tế hàng hóa (nếu có) tối đa:
A. 1 lần
B. 9 lần
C. Không giới hạn
-
Câu 16:
Người khai hải quan không phải nộp chứng từ sau nếu cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi các chứng từ này dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia:
A. Giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành
B. Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành
C. Giấy xác nhận kiến thức về kiểm tra chuyên ngành
-
Câu 17:
Tiêu chí nào sau đây trên tờ khai hải quan điện tử không được phép khai bổ sung (nếu sai phải hủy tờ khai):
A. Địa điểm xếp/dỡ hàng
B. Mã phân loại hàng hóa
C. Trị giá tính thuế
-
Câu 18:
Thời điểm sớm nhất cơ quan Hải quan cho phép người khai hải quan thực hiện thủ tục hủy tờ khai hải quan điện tử là:
A. Ngay sau thời điểm đăng ký, cấp số tờ khai hải quan tờ khai hải quan điện tử
B. Sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký, cấp số tờ khai hải quan điện tử
C. Sau khi cơ quan Hải quan thông báo tờ khai hải quan điện tử hết hiệu lực
-
Câu 19:
Trường hợp nào dưới đây người khai hải quan phải hủy tờ khai:
A. Khai sai mã loại hình.
B. Khai sai mã số hàng hóa.
C. Khai sai mã giấy phép nhập khẩu.
D. Khai sai mã nước xuất xứ.
-
Câu 20:
Một trong những điều kiện để được cơ quan hải quan cho phép giải phóng hàng:
A. Hàng hóa chưa đủ điều kiện để được xuất khẩu, nhập khẩu nhưng đã xác định được số thuế chính thức phải nộp.
B. Hàng hóa đã đủ điều kiện để được xuất khẩu, nhập khẩu nhưng chưa xác định được số thuế chính thức phải nộp.
C. Hàng hóa đã đủ điều kiện để được xuất khẩu, nhập khẩu nhưng đã xác định được số thuế chính thức phải nộp.