260 câu trắc nghiệm Thủ tục hải quan
tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 260 câu hỏi trắc nghiệm Thủ tục hải quan - có đáp án, bao gồm các quy trình về thủ tục hải quan, khai thủ tục hải quan, chứng từ khai hải quan,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu về môn học một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (20 câu/20 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Trường hợp tờ khai đăng ký chính thức, người khai hải quan được:
A. Sửa đổi, bổ sung các thông tin đã khai trước trên Hệ thống
B. Không được phép sửa chữa
C. Được phép sửa chữa nhưng không quá 9 lần
D. Sửa chữa không quá 9 lần và phải có công văn đề nghị
-
Câu 2:
Thời hạn thông báo kết quả kiểm tra hồ sơ khai sửa chữa, bổ sung:
A. Trong thời hạn 02 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ thông tin hoặc hồ sơ (nếu có) đối với trường hợp khai bổ sung sau khi Hệ thống phân luồng tờ khai nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra trực tiếp hồ sơ hải quan hoặc người khai hải quan, người nộp thuế xác định có sai sót trong việc khai hải quan thì được khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra
B. Trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ thông tin hoặc hồ sơ (nếu có) đối với trường hợp người khai hải quan, người nộp thuế phát hiện sai sót trong việc khai hải quan quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan hoặc sau khi cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra
C. Trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ thông tin hoặc hồ sơ (nếu có) đối với trường hợp người khai hải quan thực hiện khai bổ sung theo yêu cầu của cơ quan hải quan khi kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa
D. Câu a và b
-
Câu 3:
Các trường hợp hủy tờ khai hải quan:
A. Quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai, hàng hóa được miễn kiểm tra thực tế nhưng không có hàng nhập khẩu đến cửa khẩu nhập hoặc hàng xuất khẩu chưa đưa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất
B. Quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai mà người khai hải quan không xuất trình hồ sơ hải quan trong trường hợp phải xuất trình hồ sơ hải quan để cơ quan hải quan kiểm tra
C. Quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai mà người khai hải quan chưa xuất trình hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra thực tế để cơ quan hải quan kiểm tra và các trường hợp hủy tờ khai theo yêu cầu của người khai hải quan
D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 4:
Các trường hợp hủy tờ khai theo yêu cầu của người khai hải quan:
A. Tờ khai hải quan điện tử đã được đăng ký nhưng chưa được thông quan do Hệ thống có sự cố; Khai nhiều lần cho cùng một lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu (khai trùng thông tin tờ khai)
B. Tờ khai hàng hóa xuất khẩu đã có hàng hóa đưa vào khu vực giám sát hải quan nhưng thực tế không xuất khẩu
C. Tờ khai hải quan nhập khẩu đã được đăng ký, nhưng thực tế hàng hóa không nhập khẩu hoặc hàng hóa chưa đưa qua khu vực giám sát; khai sai các chỉ tiêu thông tin không được phép sửa theo quy định
D. Tất cả các trường hợp trên
-
Câu 5:
Người khai hải quan được thay đổi loại hình trong trường hợp:
A. Hàng hóa đã thông quan và đã đưa ra khỏi khu vực giám sát hải quan
B. Hàng hóa chưa làm thủ tục hải quan và đang chịu sự giám sát hải quan
C. Hàng hóa đang làm thủ tục hải quan hoặc đã hoàn thành thủ tục hải quan nhưng vẫn đang chịu sự giám sát hải quan
D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 6:
Thời hạn khai và nộp hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu là:
A. Trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu
B. Sau ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu
C. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu
D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 7:
Ngày hàng hóa nhập khẩu đến cửa khẩu là ngày:
A. Ghi trên tờ khai phương tiện vận tải qua cửa khẩu hoặc sổ theo dõi phương tiện vận tải (đường sông, đường bộ)
B. Phương tiện vận tải đến cửa khẩu theo thông báo của hãng vận tải trên Hệ thống dữ liệu hải quan điệntử
C. Ngày cơ quan hải quan đóng dấu lên bản khai hàng hóa nhập khẩu tại cảng dỡ hàng trong hồ sơ phương tiện vận tải nhập cảnh (đường biển, đường hàng không, đường sắt)
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 8:
Thời hạn khai và nộp hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu là:
A. Trước khi hàng hóa xuất khẩu 08 giờ
B. Trong thời gian 08 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh
C. Sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh
D. Ngay sau khi phương tiện vận tải nhập cảnh
-
Câu 9:
Thông tin đăng ký trước có giá trị sử dụng và được lưu giữ trên Hệ thống tối đa là:
A. 07 ngày kể từ thời điểm đăng ký trước hoặc thời điểm có sửa chữa cuối cùng
B. 10 ngày kể từ thời điểm đăng ký trước
C. 30 ngày kể từ thời điểm đăng ký trước
D. 15 ngày kể từ thời điểm đăng ký trước
-
Câu 10:
Trường hợp lô hàng đang kiểm tra thực tế hàng hóa mà hết giờ hành chính thì:
A. Dừng việc kiểm tra, niêm phong lại lô hàng. Việc kiểm tra sẽ được tiến hành lại vào hôm sau
B. Tiếp tục kiểm tra, không cần văn bản đề nghị của người khai hải quan
C. Tiếp tục kiểm tra trong trường hợp có văn bản đề nghị của người khai hải quan
D. Dừng việc kiểm tra, giao doanh nghiệp tự bảo quản và tiếp tục kiểm tra vào ngày hôm sau
-
Câu 11:
Cơ quan hải quan có thể xem xét, chấp thuận việc kiểm tra thực tế và thông quan hàng hóa ngoài giờ hành chính trên cơ sở:
A. Người khai hải quan có thể thông báo qua điện thoại để đăng ký
B. Người khai hải quan có văn bản đăng ký trước hoặc thông báo trên hệ thống
C. Người khai hải quan không cần thông báo
D. Người khai hải quan có văn bản đăng ký trước hoặc thông báo trên hệ thống và được Chi cục trưởng Hải quan đồng ý
-
Câu 12:
Các hình thức kiểm tra thực tế hàng hóa:
A. Công chức hải quan kiểm tra trực tiếp
B. Kiểm tra bằng các phương tiện kỹ thuật, các biện pháp nghiệp vụ khác
C. Kiểm tra thông qua kết quả phân tích, giám định hàng hóa
D. Tất cả các hình thức trên
-
Câu 13:
Hàng hóa nào sau đây được miễn kiểm tra thực tế:
A. Hàng hóa phục vụ yêu cầu khẩn cấp
B. Hàng hóa chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh
C. Hàng hóa thuộc trường hợp đặc biệt khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
D. Tất cả các hàng hóa trên
-
Câu 14:
Trường hợp hàng hóa phải kiểm tra thực tế bao gồm:
A. Hàng hóa miễn kiểm tra thực tế mà phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật
B. Hàng hóa không thuộc đối tượng miễn kiểm tra thực tế hàng hóa
C. Hàng hóa thuộc trường hợp đặc biệt khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
D. Câu a và b
-
Câu 15:
Các trường hợp kiểm tra thực tế hàng hóa vắng mặt người khai hải quan bao gồm:
A. Để bảo vệ an ninh; bảo vệ vệ sinh, môi trường
B. Có dấu hiệu rủi ro
C. Quá thời hạn 90 ngày kể từ ngày hàng hóa nhập khẩu đến cửa khẩu mà người khai hải quan không đến làm thủ tục hải quan
D. Tất cả các trường hợp trên
-
Câu 16:
Đối với hàng hóa có yêu cầu bảo quản đặc biệt, không thể thực hiện kiểm tra thực tế tại các địa điểm kiểm tra của cơ quan hải quan thì Chi cục trưởng Chi cục Hải quan:
A. Cho phép doanh nghiệp đưa hàng hóa về kho riêng bảo quản
B. Chuyển cơ quan kiểm tra chuyên ngành để kiểm tra
C. Quyết định đưa hàng về các địa điểm đáp ứng yêu cầu bảo quản đặc biệt để kiểm tra thực tế hoặc căn cứ kết quả giám định để quyết định thông quan
D. Tất cả các trường hợp trên
-
Câu 17:
Trường hợp không nhất trí với kết luận kiểm tra của cơ quan hải quan về tên hàng, mã số, xuất xứ, trọng lượng, chủng loại, chất lượng, trị giá hải quan thì người khai hải quan thực hiện:
A. Khiếu nại kết luận của cơ quan hải quan
B. Được lựa chọn cơ quan, tổ chức giám định để thực hiện việc giám định hàng hóa theo quy định của pháp luật
C. Trường hợp người khai hải quan lựa chọn cơ quan, tổ chức giám định, cơ quan hải quan căn cứ kết luận của cơ quan, tổ chức giám định để quyết định việc thông quan
D. Tất cả các trường hợp trên
-
Câu 18:
Trường hợp cơ quan hải quan không nhất trí với kết quả giám định do người khai hải quan cung cấp, cơ quan hải quan:
A. Lựa chọn cơ quan, tổ chức giám định
B. Căn cứ vào kết quả giám định này để quyết định việc thông quan
C. Nếu người khai hải quan không đồng ý với kết luận kiểm tra của cơ quan hải quan thì thực hiện khiếu nại hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật
D. Tất cả các trường hợp trên
-
Câu 19:
Kiểm tra hải quan là việc cơ quan hải quan:
A. Kiểm tra hồ sơ hải quan, các chứng từ tài liệu liên quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải
B. Kiểm tra sơ bộ, kiểm tra chi tiết hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa
C. Kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa và kiểm tra sau thông quan
D. Tất cả các trường hợp trên đều đúng
-
Câu 20:
Khi kiểm tra hồ sơ hải quan, cơ quan hải quan:
A. Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, sự phù hợp của nội dung khai hải quan với chứng từ thuộc hồ sơ hải quan
B. Kiểm tra việc tuân thủ chính sách quản lý hàng hóa, chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và quy định khác của pháp luật có liên quan
C. Thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc trực tiếp bởi công chức hải quan
D. Cả 3 câu trên đều đúng