900 câu trắc nghiệm môn Quản lý thuế
Chia sẻ hơn 900 câu trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ câu hỏi bao gồm các khâu tổ chức, phân công trách nhiệm cho các bộ phận trong cơ quan thuế; xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận một cách hữu hiệu trong việc thực thi các chính sách thuế. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán tính trên thu nhập tính thuế cả năm áp dụng đối với trường hợp người nộp thuế là cá nhân cư trú có chứng từ, xác định được thu nhập tính thuế là:
A. 0,1%
B. 2%
C. 20%
D. 25%
-
Câu 2:
Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa gia công không có giá của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm giao hàng thì được tính căn cứ vào giá nào?
A. Giá bán ra của sản phẩm đó chưa có thuế GTGT.
B. Giá bán ra của sản phẩm chưa có thuế GTGT của cơ sở đưa gia công.
C. Giá thỏa thuận giữa người gia công, người nhận gia công và phải có ý kiến của cơ quan thuế.
D. Giá bán ra của sản phẩm đó trên thị trường bao gồm cả thuế GTGT
-
Câu 3:
Thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt được áp dụng đối với:
A. Hàng hóa có xuất xứ từ các nước thực hiện đối xử tối huệ quốc trong thương mại với Việt Nam, cùng Việt Nam tham gia hiệp định chung về thuế quan theo thể chế khu vực thương mại tự do (FTA).
B. Hàng hóa có xuất xứ từ các nước cùng Việt Nam tham gia hiệp đinh chung về thuế quan theo thể chế khu vực thương mại tự do (FTA).
C. Hàng hóa có xuất xứ từ các nước thực hiện đối xử tối huệ quốc trong thương mại với Việt Nam
D. Hàng hóa có xuất xứ từ các nước thực hiện đối xử tối huệ quốc trong thương mại với Việt Nam, cùng Việt Nam tham gia hiệp định chung về thuế quan theo thể chế khu vực thương mại tự do (FTA) và các trường hợp đặc biệt khác.
-
Câu 4:
Công ty TNHH A nhận được quyết định xử lý vi phạm hành chính của Cục Thuế, sau khi xem xét Công ty đã làm đơn khiếu nại gửi Cục thuế (đơn vẫn còn trong thời hiệu) đơn do Phó giám đốc công ty ký (ngoài đơn này không có giấy tờ gì khác kèm theo). Như vậy sau khi nhận đơn Cục Thuế có phải thụ lý để giải quyết không?
A. Phải thụ lý để giải quyết
B. Không phải thụ lý để giải quyết
-
Câu 5:
Đối tượng áp dụng của Luật Quản lý thuế:
A. Người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế.
B. Người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế.
C. Người nộp thuế, công chức quản lý thuế, các tổ chức, cá nhân khác.
D. Người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế, cơ quan nhà nước tổ chức cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế.
-
Câu 6:
Đặc điểm nào nói lên sự khác biệt giữa thuế, phí và lệ phí?
A. Thuế có tính pháp luật cao
B. Phí và lệ phí là một khoản có tính hoàn trả gián tiếp cho người hưởng thụ dịch vụ
C. Thuế là một khoản thu không hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuê
D. Thuế là một khoản không hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế và Phí và lệ phí là một khoản hoàn trả có tính gián tiếp cho người hưởng thụ dịch vụ
-
Câu 7:
Thời điểm xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với hoạt động bán hàng là:
A. Là thời điểm xuất kho hàng hoá.
B. Là thời điểm doanh nghiệp thu đủ tiền từ các hoạt động kinh doanh.
C. Là thời điểm giao đủ hàng hoá theo hợp đồng thương mại.
D. Là thời điểm chuyển giao quyền sử dụng hoặc chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá.
-
Câu 8:
Khoản thu nào sau đây không có tính hoàn trả trực tiếp?
A. Thuế cầu đường.
B. Phí bến bãi.
C. Học phí
D. Thuế nhà đất.
-
Câu 9:
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN:
A. Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra.
B. Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào.
C. Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra và mua vào.
D. Tất cả các câu đều sai.
-
Câu 10:
Thu nhập từ lương phát sinh tại Việt Nam của cá nhân người nước ngoài không được coi là cư trú tại Việt Nam được áp dụng với mức thuế suất:
A. Là 10%
B. Là 15%
C. Là 20%
D. Là 25%
-
Câu 11:
Thời hạn nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu là:
A. Nộp theo từng lần nhập khẩu và nộp trước khi nhận hàng.
B. Nộp theo từng lần nhậpkhẩu và nộp sau khi nhận hàng.
C. Nộp theo từng lần nhập khẩu và thời hạn nộp thực hiện theo thời hạn nộp thuế nhập khẩu.
D. Không phải nộp vì được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
-
Câu 12:
Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ cho người lao động của doanh nghiệp như nhà nghỉ giữa ca, trạm y tế, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, xe đưa đón công nhân?
A. Được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
B. Không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
C. Được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ và được quản lý theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
D. Tất cả các câu đều sai.
-
Câu 13:
Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ, trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài 10.000 spA, với giá CIF là 50.000 đồng/sp ( trong đó: I + F = 5.000 đồng/sp), sản phẩm A chịu thuế suất thuế GTGT 10%. Doanh thu của 10.000 sản phẩm trên là:
A. 0 triệu đồng.
B. 450 triệu đồng.
C. 500 triệu đồng.
D. 550 triệu đồng
-
Câu 14:
Tiền thuế, tiền phạt được coi là nộp thừa trong trường hợp:
A. Người nộp thuế có số tiền thuế được hoàn theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, phí xăng dầu.
B. Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền phạt đã nộp nhỏ hơn số tiền thuế, tiền phạt phải nộp đối với từng loại thuế.
C. Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền phạt đã nộp nhỏ hơn số tiền thuế phải nộp theo quyết toán thuế.
-
Câu 15:
Thời hạn để tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế thực hiện nộp thay số tiền thuế bị cưỡng chế kể từ khi nhận được yêu cầu của cơ quan quản lý thuế là bao nhiêu ngày?
A. 05 ngày
B. 03 ngày
C. 10 ngày
D. 15 ngày
-
Câu 16:
Cơ sở kinh doanh được khấu trừ thuế GTGT toàn bộ trong trường hợp nào sau đây:
A. HHDV mua vào có hóa đơn GTGT phục vụ cho SXKD hàng hóa không chịu thuế GTGT.
B. HHDV mua vào có hóa đơn bán hàng phục vụ cho SXKD hàng hóa chịu thuế GTGT.
C. TSCĐ mua vào phục vụ cho SXKD hàng hóa chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT.
D. TSCĐ mua vào phục vụ cho SXKD hàng hóa chịu thuế GTGT.
-
Câu 17:
Doanh nghiệp X ở nước ngoài ký hợp đồng mua vải của doanh nghiệp Việt Nam A, đồng thời chỉ định doanh nghiệp A giao hàng cho doanh nghiệp Việt Nam B. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Doanh nghiệp X là đối tượng áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam A có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho doanh nghiệp X
B. Doanh nghiệp X là đối tượngáp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam B có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho doanh nghiệp X
C. Doanh nghiệp Việt Nam A là đối tượng áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam B có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhàthầu thay cho doanh nghiệp X
D. Tất cả các câu đều đúng
-
Câu 18:
Doanh nghiệp nhập khẩu 100 máy điều hòa nhiệt độ có công suất 60.000 BTU với giá FOB quy ra tiền đồng là 3.000.000 đ/cái, chi phí vận chuyển quốc tế của lô hàng là 50.000.000 đ, thuế suất thuế nhập khẩu là 20%. Giá tính thuế TTĐB của lô hàng là:
A. 300 triệu đ.
B. 350 triệu đ.
C. 420 triệu đ.
D. 360 triệu đ.
-
Câu 19:
Khi lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ có nhiều thuế suất thuế GTGT khác nhau trong cùng một hóa đơn, thuế suất thuế GTGT được dùng để tính thuế GTGT là?
A. Thuế suất bình quân
B. Không ghi thuế suất trên hóa đơn GTGT, chỉ ghi tổng số tiền thuế GTGT (tính riêng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ sau đó cộng lại)
C. Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ có thuế suất cao nhất.
D. Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ có tỷ trọng doanh thu cao nhất.
-
Câu 20:
Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ trong kỳ tính thuế có tình hình sau:
- Doanh thu chưa thuế GTGT 10% là 300 tỷ, trong đó có doanh thu bán hàng vãng lai ngoại tỉnh là 50 tỷ.
- Doanh thu chưa thuế GTGT 5% là 100 tỷ, trong đó có doanh thu bán hàng vãng lai ngoại tỉnh là 20 tỷ. Thuế GTGT kê khai tại cơ quan thuế nơi bán hàng ngoại tỉnh trong kỳ tính thuế là bao nhiêu?
A. 0 tỷ.
B. 35 tỷ.
C. 1,2 tỷ.
D. 41 tỷ.
-
Câu 21:
CSKD được khấu trừ thuế GTGT toàn bộ trong trường hợp nào sau đây:
A. Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT.
B. Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT
C. Tài sản cố định phục vụ cho SXKD hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT.
D. Không có câu nào đúng.
-
Câu 22:
Cưỡng chế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập áp dụng đối với đối tượng bị cưỡng chế nào dưới đây?
A. Đối tượng bị cưỡng chế là doanh nghiệp.
B. Đối tượng bị cưỡng chế là cá nhân.
C. Đối tượng bị cưỡng chế là tổ chức.
D. Đối tượng bị cưỡng chế là cơ quan chi trả tiền lương và thu nhập.
-
Câu 23:
Thuế gián thu là thuế mà doanh nghiệp nộp thay cho ai?
A. Cho người nhận gia công.
B. Cho người tiêu dùng.
C. Cho sản phẩm hàng hóa tiêu thụ của bản thân doanh nghiệp.
D. Cho đơn vị ủy thác xuất khẩu.
-
Câu 24:
Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động từ đầu năm, trong năm không phát sinh doanh thu, trường hợp này:
A. Không phải nộp thuế môn bài.
B. Phải nộp thuế môn bài.
C. Do cơ quan thuế xem xét và quyết định
D. Không có câu nào đúng
-
Câu 25:
Hàng hóa xuất khẩu đã nộp thuế xuất khẩu, sau đó phải nhập khẩu lại Việt Nam thì:
A. Phải nộp thuế nhập khẩu.
B. Được hoàn thuế xuất khẩu nhưng phải nộp thuế nhập khẩu.
C. Không được hoàn thuế xuất khẩu nhưng được miễn thuế nhập khẩu.
D. Được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu.
-
Câu 26:
Đối tượng không chịu thuế BVMT là:
A. Than đá, túi ni lông
B. Xăng, dầu, mỡ nhờn
C. Dung dịch HCFC
D. Hạt nhựa PE
-
Câu 27:
Cơ quan thuế quản lý trực tiếp lập hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt gửi đến cơ quan thuế cấp trên theo trình tự:
A. Chi cục thuế gửi cho Cục thuế hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Chi cục thuế; Cục Thuế gửi cho Tổng cục Thuế hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế và hồ sơ do Chi cục Thuế chuyển đến.
B. Chi cục thuế gửi cho Tổng cục thuế hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Chi cục thuế; Cục Thuế gửi cho Tổng cục Thuế hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế.
C. Cơ quan thuế quản lý trực tiếp xử l. hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của mình.
-
Câu 28:
Hành vi vi phạm pháp luật về thuế nào sau đây không áp dụng khung phạt tiền từ 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng:
A. Nộp hồ sơ đăng ký thuế hoặc thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 20 ngày trở lên.
B. Lập hồ sơ khai thuế ghi thiếu, ghi sai các chỉ tiêu trên hoá đơn, hợp đồng kinh tế và chứng từ khác liên quan đến nghĩa vụ thuế.
C. Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 đến 20 ngày.
D. Cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, Kho bạc Nhà nước trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày được cơ quan thuế yêu cầu.
-
Câu 29:
Theo Anh(chị) cơ quan có thẩm quyền quy định chi tiết thời gian gia hạn nộp thuế đối với từng trường hợp cụ thể:
A. Chính phủ.
B. Bộ Tài chính.
C. Tổng cục Thuế.
D. Cục Thuế.
-
Câu 30:
Trường hợp hồ sơ gia hạn nộp thuế chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ trong vòng:
A. 2 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
B. 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
C. 4 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
D. 5 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.