950+ câu trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng an ninh
950+ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm môn Giáo dục quốc phòng an ninh dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi dễ dàng hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/50 phút)
-
Câu 1:
Biện pháp xây dựng lực lượng dân quân tự vệ trong giai đoạn hiện nay:
A. Phát huy sức mạnh tổng hợp của các tổ chức, các lực lượng.
B. Phát huy sức mạnh tổng hợp của chính quyền địa phương.
C. Phát huy sức mạnh tổng hợp trên địa bàn.
D. Phát huy sức mạnh tổng hợp của nhân dân trên địa bàn.
-
Câu 2:
Những biện pháp chủ yếu trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân ta thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
A. Nâng cao chất lượng huấn luyện – giáo dục, xây dựng phát triển khoa học quân sự Việt Nam.
B. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật
C. Phù hợp với chức năng nhiệm vụ, đáp ứng yêu cầu thời bình và sẵn sàng đối phó có hiệu quả với các tình huống.
D. Xây dựng môi trường văn hóa tại cơ sở
-
Câu 3:
Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân là:
A. Xây dựng các cấp chính quyền ở cơ sở và lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh.
B. Xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh đáp ứng yêu cầu bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN.
C. Xây dựng lực lượng công an, quân đội vững mạnh.
D. Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh vững mạnh.
-
Câu 4:
Giai đoạn 2 của quá trình hình thành phát triển “diễn biến hoà bình” vào những năm nào?
A. Những năm 80 đến những năm 90.
B. Những năm 80 của thập kỷ XX đến nay.
C. Những năm 70 đến 1991.
D. Những năm 70 đến những năm 80.
-
Câu 5:
Hãy chọn cụm từ đúng nhất tương ứng vị trí (1) và (2) trong câu nói sau: “Quốc phòng là công việc giữ nước của một quốc gia, bao gồm tổng thể các hoạt động đối ngoại và đối nội trên tất cả các lĩnh vực: ………(1)…….., nhằm mục đích bảo vệ vững chắc………..(2)…….,tạo môi trường thuận lợi để xây dựng đất nước.
A. Chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu, xây dựng đất nước (1); chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ (2).
B. Quốc phòng, an ninh (1); kinh tế - xã hội (2).
C. Xây dựng quốc phòng, an ninh (1); chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ (2).
D. Kinh tế, chính trị, quân sự, văn hóa, xã hội(1); độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ (2).
-
Câu 6:
Hồ Chí Minh khẳng định phải dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền và giữ chính quyền, vì một trong những lý do gì?
A. Chủ nghĩa thực dân bóc lột , cai trị nhân dân bằng bạo lực.
B. Chế độ thực dân, tự thân nó đã là một hành động bạo lực.
C. Kẻ thù luôn dùng bạo lực để duy trì quyền thống trị.
D. Làm cách mạng là phải dùng bạo lực cách mạng.
-
Câu 7:
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược(1945-1954), thực hiện việc kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh, Đảng ta đã đề ra chủ trương nào sau đây:
A. Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc; vừa chiến đấu, vừa tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm.
B. Vừa thực hiện phát triển kinh tế ở địa phương, vừa tiến hành chiến tranh rộng khắp.
C. Xây dựng làng kháng chiến.
D. Tất cả phương án trên.
-
Câu 8:
Trong củng cố xây dựng nền quốc phòng toàn dân, lực lượng nào là nòng cốt?
A. Quân chúng nhân dân lao động
B. Lực lượng quân đội và công an.
C. Lực lượng vũ trang nhân dân gồm 3 thứ quân: Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân tự vệ.
D. Lực lượng quân đội và công an nhân dân.
-
Câu 9:
Dưới góc nhìn kinh tế, vì sao phải kết hợp kinh tế – xã hội với quốc phòng – an ninh?
A. Theo yêu cầu của nhà nước
B. Hiệu quả và tiết kiệm nhất
C. Là đòi hỏi của kinh tế tri thức
D. Là yêu cầu của kinh tế nhiều thành phần
-
Câu 10:
Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân là:
A. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng các vùng kinh tế, dân cư.
B. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng hậu phương chiến lược.
C. Phân vùng chiến lược gắn với bố trí lực lượng quân sự vững mạnh.
D. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng các tuyến phòng thủ.
-
Câu 11:
Quan hệ giữa kinh tế – xã hội với quốc phòng – an ninh?
A. Tất yếu, biện chứng, hỗ trợ lẫn nhau
B. Một chiều: kinh tế quyết định quốc phòng.
C. Không đồng đẳng giữa xây dựng và bảo vệ.
D. Quốc phòng – an ninh tạo mơi trường cho phát triển kinh tế – xã hội
-
Câu 12:
Vị trí mối quan hệ của hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc như thế nào?
A. Quan hệ khăng khít tạo điều kiện cho nhau, nhiệm vụ xây dựng là hàng đầu.
B. Trong khi đặt trọng tâm vào nhiệm vụ xây dựng CNXH chúng ta không một chút lơi lỏng nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
C. Quan hệ đan chen nhau, nhiệm vụ xây dựng CNXH là quyết định.
D. Trong khi đặt trọng tâm vào nhiệm vụ xây dựng CNXH cần củng cố và xây dựng LLVTND hùng mạnh để bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ chế độ.
-
Câu 13:
Để góp phần làm thất bại chiến lược diễn biến hoà bình, bạo loạn lật đổ của kẻ thù. Cần nắm vững một trong các phương châm chỉ đạo gì?
A. Phát huy sức mạnh độc lập của các lực lượng trên địa bàn, đấu tranh toàn diện.
B. Phát huy sức mạnh tổng hợp, đấu tranh toàn diện gắn với xây dựng thực lực Cách mạng.
C. Củng cố và phát huy sức mạnh của các lực lượng vũ trang và an ninh nhân dân.
D. Xây dựng sức mạnh tổng hợp của các lực lượng đứng chân trên địa bàn.
-
Câu 14:
Những biện pháp cơ bản trong kết hợp kinh tế – xã hội với quốc phòng – an ninh hiện nay?
A. Quán triệt thực hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lược
B. Tăng cường xây dựng, hoàn thiện khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố)
C. Tăng cường mở cửa, hội nhập
D. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
-
Câu 15:
Trong các mục tiêu bảo vệ Tổ quốc, cần nắm vững mục tiêu nào?
A. Giữ vững ổn định đất nước, phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng XHCN.
B. Giữ gìn ổn định chính trị và môi trường hoà bình, phát triển đất nước theo định hướng XHCN.
C. Giữ vững ổn định chính trị, tạo điều kiện xây dựng đất nước.
D. Giữ vững ổn định chính trị – xã hội, phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước XHCN.
-
Câu 16:
Vị trí, ý nghĩa của quan điểm “toàn dân đánh giặc” trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ Quốc:
A. Điều kiện để mỗi người dân được tham gia đánh giặc, giữ nước.
B. Điều kiện để phát huy cao nhất yếu tố con người trong cuộc chiến tranh.
C. Điều kiện để phát huy cao nhất sức mạnh tổng hợp trong cuộc chiến tranh.
D. Điều kiện để phát huy sức mạnh toàn dân.
-
Câu 17:
Tư tưởng xuyên suốt của nghệ thuật quân sự Việt Nam là?
A. Tích cực, chủ động tiến công.
B. Dựa vào quân đông, lưông thực nhiều.
C. Dựa vào sức mạnh vũ khí.
D. Phòng thủ vững chắc trong trận địa
-
Câu 18:
Quan điểm “Trong xây dựng kinh tế, phải thấu suốt nhiệm vụ phục vụ quốc phòng, cũng như trong củng cố quốc phòng phải khéo sắp xếp cho ăn khớp với công cuộc xây dựng kinh tế” được Đảng ta đề ra trong:
A. Đại hội Đảng lần thứ II.
B. Đại hội Đảng lần thứ III.
C. Đại hội Đảng lần thứ IV.
D. Đại hội Đảng lần thứ V.
-
Câu 19:
Loài người đã tiến hành các hình thức chiến tranh nào?
A. Chiến tranh vũ khí lạnh
B. Chiến tranh vũ khí công nghệ cao
C. Chiến tranh vũ khí thông thường
D. Tất cả các phương án
-
Câu 20:
Một trong những quan điểm cơ bản xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
A. Độc lập tự chủ, tự lực tự cường trong xây dựng và củng cố nền quốc phòng toàn dân.
B. Dựa vào dân và sức mạnh truyền thống để xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
C. Tự lực tự cường và kết hợp với yếu tố thời đại.
D. Tự lực tự cường kết hợp với tận dụng yếu tố bên ngoài.
-
Câu 21:
Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn mới có đặc điểm nào?
A. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch, phản động chống phá ta quyết liệt trong khi cả nước thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
B. Toàn Đảng, toàn dân, toàn quân, đang thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ thành công Tổ quốc Việt nam XHCN.
C. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch quyết tâm dùng chiến lược “DBHB” và BLLĐ chống phá đến cùng cách mạng Việt Nam.
D. Lực lượng vũ trang nhân dân cũng như dân tộc Việt Nam đang phải tự lực, tự cường tham gia xây dựng CNXH.
-
Câu 22:
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân, tính dân tộc của quân đội nhân dân Việt Nam quan hệ với nhau như thế nào?
A. Là hệ thống thống nhất, quan hệ mật thiết với nhau.
B. Quan hệ đan xen, tạo điều kiện cho nhau, bản chất giai cấp là quyết định.
C. Là một thể thống nhất, quan hệ chặt chẽ trong quá trình xây dựng quân đội nhân dân.
D. Quan hệ mật thiết với nhau, tạo lên sức mạnh và sự trưởng thành.
-
Câu 23:
Tầm bắn thẳng hiệu quả của súng B41 là bao nhiêu mét?
A. 200m
B. 250m
C. 300m
D. 350m
-
Câu 24:
Nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là:
A. Chiến đấu giành và giữ độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và những thành quả cách mạng.
C. Cùng toàn dân xây dựng đất nước.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
-
Câu 25:
Chiến lược “Diễn biến Hoà bình” ổ nhằm vô hiệu hoá LLVTND tập trung chủ yếu ở nội dung?
A. Gây chia rẽ nội bộ giữa Lực lượng CAND và Lực lượng QĐND chia rẽ tình đoàn kết quân dân.
B. Mua chuộc hàng ngũ cán bộ của quân đội và công an nhân dân, làm xói mòn về phẩm chất đạo đức lối sống.
C. Phá vỡ hệ tư tưởng tổ chức của quân đội và công an. Tách rời sự lãnh đạo của Đảng với Lực lượng Vũ trang Nhân dân.
D. Kích động mâu thuẫn giữa lợi ích phát triển kinh tế với xây dựng quân đội chính quy hiện đại củng cố Quốc phòng
-
Câu 26:
Tư tưởng chỉ đạo tác chiến trong nghệ thuật đánh giặc của Tổ tiên ta là gì?
A. Chủ động đánh địch, khi chúng có mưu đồ xâm lược, chặn địch ngay từ biên giới.
B. Dụ địch vào sâu trong nội địa, đánh vào sự chủ quan, hiếu thắng của chúng.
C. Tích cực chủ động tiến công, liên tục tiến công từ nhỏ đến lớn, từ cục bộ đến toàn bộ.
D. Chủ động phòng ngự, tạo thời cơ bao vây chia cắt chúng để tiêu diệt, giành thắng lợi.
-
Câu 27:
Quan niệm của chủ nghĩa Mác-Lê-nin về nguồn gốc của chiến tranh là:
A. Chiến tranh bắt nguồn ngay từ khi xuất hiện loài người.
B. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện các hình thức tôn giáo.
C. Chiến tranh bắt nguồn từ sự xuất hiện chế độ tư hữu, xuất hiện, giai cấp và nhà nước.
D. Chiến tranh bắt nguồn từ sự phát triển tất yếu khách quan của loài người.
-
Câu 28:
Trong thủ đoạn diễn biến hoà bình, kẻ thù triệt để khai thác các mâu thuẫn giữa các dân tộc do nhiều nguyên nhân gây ra để nhằm mục đích gì?
A. Chia rẽ đoàn kết, tạo dựng mâu thuẫn mới, gây khó khăn cho nhân dân các dân tộc.
B. Chia rẽ giữa dân tộc này với dân tộc kia, tạo ngọn cờ để lật đổ chính quyền địa phương.
C. Chia rẽ khối đại đoàn kết, tạo dựng mâu thuẫn mới, gây rối loạn tình hình an ninh xã hội.
D. Kích động lòng hận thù giữa dân tộc này với dân tộc kia, tạo ngọn cờ để lật đổ chính quyền địa phương.
-
Câu 29:
Tiêu chí để nhận ra cuộc chiến tranh chính nghĩa là
A. Là cuộc chiến tranh phòng ngự
B. Là cuộc chiến tranh bảo vệ quyền lợi chính đáng của dân tộc
C. Là cuộc chiến tranh do nhân dân tiến hành trên tất cả các lĩnh vực
D. Là chiến tranh lạnh
-
Câu 30:
Tìm câu trả lời sai. Nội dung kết hợp kinh tế – xã hội với quốc phòng – an ninh trong giai đoạn mới?
A. Trong phân vùng lãnh thổ
B. Trong thực thi quyền tác giả
C. Ở địa phương (tỉnh, thành phố)
D. Trong một số ngành kinh tế chủ yếu
-
Câu 31:
Phòng ngừa tội phạm mang ý nghĩa:
A. Chính trị văn hóa sâu sắc.
B. Chính trị xã hội sâu sắc.
C. Chính trị giáo dục sâu sắc.
D. Chính trị pháp luật sâu sắc.
-
Câu 32:
Tầm bắn thẳng có hiệu quả với mục tiêu người chạy (cao 1,5m) của súng trường RPD là bao nhiêu mét?
A. 500m
B. 520m
C. 540m
D. 560m
-
Câu 33:
Tệ nạn cờ bạc có mối quan hệ chặt chẽ với:
A. Các hành vi và hiện tượng trong xã hội.
B. Nhóm tệ nạn xã hội như mê tín dị đoan, ma túy.
C. Tội phạm hình sự và các hiện tượng tiêu cực khác.
D. Có tính độc lập, ít liên quan tới các tệ nạn xã hội khác.
-
Câu 34:
Vị trí tập hợp của các số trong đội hình tiểu đội HAI hàng ngang:
A. Các số chẵn (2,4,6,8) đứng hàng trên, các số lẻ (1,3,5,7) đứng hàng dưới, cự ly giữa hàng trên và hàng dưới là 1m.
B. Các số lẻ (1,3,5,7) đứng hàng trên, các số chẵn (2,4,6,8) đứng hàng dưới, cự ly giữa hàng trên và hàng dưới là 1m.
C. Các số (1,2,3,4) đứng hàng trên, các số (5,6,7,8) đứng hàng dưới, cự ly giữa hàng trên và hàng dưới là 1m.
D. Các số lẻ (1,3,5,7) đứng hàng trên, các số chẵn (2,4,6,8) đứng hàng dưới, cự ly giữa hàng trên và hàng dưới là 1 bước (0,75m).
-
Câu 35:
Nếu chiến tranh xảy ra chúng ta đánh giá địch có điểm yếu cơ bản là:
A. Địa hình, thời tiết nước ta phức tạp, khó khăn khi triển khai lực lượng, phương tiện, thực hiện cách đánh và công tác bảo đảm hậu cần kỹ thuật
B. Gặp phải địa hình, thời tiết nước ta phức tạp khó cơ động lực lượng.
C. Dễ bị sa lầy, lúng túng bị động khi vấp phải địa hình, thời tiết xấu.
D. Gặp phải địa hình, phức tạp khó cơ động lực lượng.
-
Câu 36:
Trong nội dung nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên, tư tưởng xuyên suốt trong đấu tranh ngoại giao là gì?
A. Giữ vững nguyên tắc độc lập dân tộc, kết hợp với tiến công địch toàn diện.
B. Giữ vững nguyên tắc độc lập dân tộc, kết hợp với mặt trận quân sự, kết thúc chiến tranh càng sớm càng tốt.
C. Giữ vững quyền chủ động, tiến công địch liên tục, tạo điều kiện cho quân sự.
-
Câu 37:
Nét mới của chiến tranh nhân dân hiện nay?
A. Mỗi cơ quan, đơn vị là một pháo đài
B. Mỗi làng xã là một pháo đài
C. Mỗi ngành nghề, lĩnh vực là một pháo đài
D. Mỗi nhà máy, xí nghiệp là một pháo đài
-
Câu 38:
Phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn mới gồm mấy nội dung:
A. 2 nội dung.
B. 3 nội dung.
C. 5 nội dung.
D. 4 nội dung.
-
Câu 39:
Một trong những quan điểm nguyên tắc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là gì?
A. Lấy chất lượng là trọng tâm, lấy chính trị làm chủ yếu.
B. Xây dựng toàn diện, coi trọng sẵn sàng chiến đấu.
C. Lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng về chính trị làm cơ sở.
D. Xây dựng toàn diện, sẵn sàng chiến đấu.
-
Câu 40:
Tư tưởng Hồ Chí Minh về sức mạnh bảo vệ Tổ quốc:
A. Là sức mạnh của cả dân tộc, kết hợp với sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân.
B. Là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, cả nước kết hợp với sức mạnh thời đại.
C. Là sức mạnh của toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
D. Là sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân, sức mạnh quốc phòng toàn dân.
-
Câu 41:
Thời kỳ Bắc thuộc hơn 1000 năm được tính từ:
A. Năm 179 trước Công nguyên đến năm 983.
B. Năm 184 trước Công nguyên đến năm 938.
C. Năm 197 trước Công nguyên đến năm 893.
D. Năm 179 trước Công nguyên đến năm 938.
-
Câu 42:
Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, tập trung vào mấy điểm?
A. Tập trung vào 2 điểm.
B. Tập trung vào 3 điểm
C. Tập trung vào 4 điểm.
D. Tập chung vào 6 điểm
-
Câu 43:
Phương hướng xây dựng lực lượng dự bị động viên:
A. Hùng hậu về số lượng, có chất lượng cao, sẵn sàng động viên nhanh chóng khi cần thiết.
B. Hùng hậu, được huấn luyện và quản lý tốt, bảo đảm khi cần thiết có thể động viên nhanh theo kế hoạch.
C. Luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi.
D. Luôn sẵn sàng phối hợp với lực lượng thường trực và dân quân tự vệ.
-
Câu 44:
Thực hiện thủ đoạn chống phá trên lĩnh vực quốc phòng – an ninh nhằm:
A. Mua chuộc cán bộ cao cấp của quân đội và sĩ quan trong lực lượng vũ trang.
B. Phủ nhận vai trò quốc phòng an ninh trong sự nghiệp đổi mới đất nước.
C. Phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trong lĩnh vực quốc phòng an ninh và đối với LLVT.
D. Chia rẽ gây mất đoàn kết quân đội, công an, dân quân tự vệ và bộ đội biên phòng.
-
Câu 45:
Nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo, gồm những bộ phận nào?
A. Gồm 2 bộ phận: quân sự, chính trị
B. Gồm 3 bộ phận: chiến lược quân sự, nghệ thuật chiến dịch, chiến thuật.
C. Gồm 3 bộ phận: chiến lược quân sự, nghệ thuật chiến dịch, chiến thuật.
D. Gồm 2 bộ phận: học thuyết quân sự và nghệ thuật tiến hành chiến tranh.