950+ câu trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng an ninh
950+ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm môn Giáo dục quốc phòng an ninh dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi dễ dàng hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/50 phút)
-
Câu 1:
Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, thế trận chiến tranh nhân dân được tổ chức rộng khắp thể hiện như thế nào?
A. Cả nước đánh giặc, sử dụng mọi phương tiện để đánh.
B. Cả nước đánh giặc phối hợp chặt chẽ với các binh đoàn chủ lực
C. Cả nước là một chiến trường, ở đâu cũng có người đánh giặc, đánh giặc bằng mọi thứ vũ khí.
D. Cả nước là một chiến trường của chiến tranh du kích rộng khắp.
-
Câu 2:
Quan điểm xây dựng Lực lượng vũ trang Nhân dân trong giai đoạn mới là gì?
A. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân, tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của nước ngoài
B. Tự lực, tự cường trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Xây dựng lực lượng vũ trang dựa vào sự phát triển kinh tế hội nhập.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân dựa vào sự phát triển của kinh tế tri thức.
-
Câu 3:
Vì sao phải xây dựng nền quốc phòng toàn dân?
A. Là quy luật khách quan.
B. Vì ta yếu.
C. Bảo vệ là một công đoạn của sản xuất và đời sống
D. Vì địch xâm lược.
-
Câu 4:
Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, ta chọn thời điểm nào đánh đòn quyết định bằng chiến dịch Điện Biên Phủ.
A. Thời điểm 1950.
B. Thời điểm 1953 - 1954.
C. Thời điểm 1954.
D. Thời điểm 1952 - 1954
-
Câu 5:
Khái niệm về chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Là quá trình sử dụng tiềm lực của đất nước để xây dựng và đi lên CNXH.
B. Là quá trình sử dụng tiềm lực quốc phòng an ninh để xây dựng đất nước, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
C. Là quá trình sử dụng tiềm lực quốc phòng an ninh để ứng phó với mọi tình huống chiến tranh.
D. Là quá trình sử dụng tiềm lực của đất nước, nhất là tiềm lực quốc phòng an ninh, nhằm đánh bại ý đồ xâm lược lật đổ của kẻ thù đối với cách mạng nước ta.
-
Câu 6:
Một trong những nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc XHCN là gì?
A. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là tất yếu, khách quan, thể hiện ý chí quyết tâm của nhân dân ta.
B. Bảo vệ Tổ quốc là tất yếu, gắnliền với bảo vệ chế độ XHCN.
C. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là nhiêm vụ trong sự nghiệp xây dựng CNXH.
D. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là truyền thống của quốc gia, dân tộc, là ý chí của toàn dân
-
Câu 7:
Âm mưu thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi tiến hành xâm lược nước ta là:
A. Thực hiện đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Kết hợp tiến công quân sự từ bên ngoài với hoạt động lật đổ từ bên trong.
C. Sử dụng các biện pháp phi vũ trang.
D. Cả A, B và C đều đúng.
-
Câu 8:
Tìm câu trả lời sai. Quân đội nhân dân Việt Nam có các chức năng?
A. Chiến đấu
B. Đối ngoại
C. Công tác
D. Sản xuất
-
Câu 9:
Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia là:
A. Bảo vệ chế độ chính trị và nhà nước CHXHCN Việt Nam, bảo vệ độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
B. Bảo vệ chính quyền các cấp, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, sự nghiệp đổi mới.
C. Bảo vệ bí mật của Nhà nước và các mục tiêu quan trọng về an ninh quốc gia.
D. Bảo vệ an ninh trong lĩnh vực kinh tế, quốc phòng, đối ngoại và các lợi ích khác của quốc gia.
-
Câu 10:
Động viên công nghiệp Quốc phòng được chuẩn bị:
A. Từ thời bình.
B. Khi bắt đầu chiến tranh.
C. Trong quá trình chiến tranh.
D. Kết thúc chiến tranh.
-
Câu 11:
Tiềm lực chính trị - tinh thần trong nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
A. Là khả năng về chính trị, tinh thần của xã hội để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
B. Là khả năng về chính trị tinh thần chiến đấu chống quân xâm lược của nhân dân.
C. Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động nhằm tạo thành sức mạnh để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
D. Là khả năng về chính trị tinh thần của toàn dân khi có chiến tranh.
-
Câu 12:
Đặc trưng nổi bật của đấu tranh vũ trang hiện nay?
A. Hàm lượng đấu tranh vũ trang trong tổng thể chung thấp hơn so với trước
B. Vẫn không thay đổi
C. Truyền thống quân sự của tổ tiên luôn được phát huy như trước đây
D. Tăng cường chiến tranh phòng tuyến
-
Câu 13:
Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước(1954-1975), kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường củng cố quốc phòng an ninh đã được Đảng ta chỉ đạo như thế nào?
A. Kết hợp tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm để củng cố cho quốc phòng.
B. Xây dựng, phát triển xã hội mới, nền kinh tế mới, văn hóa mới, đồng thời chăm lo củng cố quốc phòng.
C. Thực hiện ở hai miền Nam, Bắc, ở mỗi miền với nội dung và hình thức thích hợp để tạo sức mạnh tổng hợp.
D. Triển khai trên qui mô rộng lớn.
-
Câu 14:
Biên giới quốc gia trên đất liền được xác định bằng:
A. Các mốc quốc giới trên thực địa.
B. Các tọa độ trên hải đồ.
C. Các tọa độ trên bản đồ.
D. Cả A và C.
-
Câu 15:
Yêu cầu xây dựng Quân đội nhân dân trong giai đoạn mới là gì?
A. Trung thành với Tổ quốc và chế độ XHCN Việt Nam.
B. Trung thành với sự nghiệp đổi mới.
C. Trung thành với Tổ quốc, với Đảng với nhân dân.
D. Trung thành với Tổ quốc với Đảng và chế độ XHCN Việt Nam.
-
Câu 16:
Nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự chính trị, ngoại giao, binh vận trong lich sử chiến tranh chống ngoại xâm của ông cha ta là nhằm mục đích?
A. Để tạo ra sức mạnh tổng hợp giành thắng lợi trong chiến tranh.
B. Để nhân dân Việt Nam và các nước trong khu vực ủng hộ cuộc chiến tranh chính nghĩa của dân tộc ta.
C. Để chống kẻ thù mạnh, ta phải kiên quyết, khôn khéo, triệt để lợi dụng các cơ hội ngoại giao giảm tối đa tổn thất trong các cuộc chiến tranh.
D. Để giải quyết nhanh chóng chiến tranh và ngăn chặn nguy cơ chiến tranh xảy ra liên tiếp trên đất nước.
-
Câu 17:
Nhiệm vụ cơ bản trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân?
A. Chuẩn bị cho Tổ quốc đối phó thành công với các lực lượng gây hại.
B. Gắn kết các thành phần kinh tế.
C. Chuẩn bị cho chiến tranh nhân dân.
D. Xây dựng lực lượng.
-
Câu 18:
Trong tình hình hiện nay, chúng ta cần tập trung đấu tranh chống lực lượng phản động:
A. Bọn phản động lợi dụng tôn giáo dân tộc.
B. Bọn phản động người Việt Nam ở nước ngoài.
C. Bọn có tư tưởng quan điểm sai trái, thái hóa, biến chất.
D. Tất cả đều đúng.
-
Câu 19:
Khi nào, nơi nào cần thành lập dân quân, tự vệ luân phiên thường trực?
A. Được quyết định trong thế trận chung
B. Nơi địa phương cần
C. Khi dân quân, tự vệ được quan tâm
D. Khi địa phương cần
-
Câu 20:
Một trong những thách thức lớn tác động đến xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân:
A. Tụt hậu xa hơn về kinh tế so với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới.
B. Tụt hậu xa hơn về khoa học công nghệ so với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới.
C. Các thế lực thù địch tập trung chống phá ta về chính trị, tư tưởng.
D. Các thế lực thù địch tập trung chống phá lực lượng vũ trang nhân dân.
-
Câu 21:
Vì sao chiến tranh nhân dân Việt Nam phải mang tính hiện đại?
A. Vì các thế lực thù địch luôn đánh ta bằng các trang thiết bị hiện đại
B. Vì nước ta nghèo
C. Ta đang công nghiệp hóa, hiện đại hóa
D. Vì chúng muốn chắc thắng
-
Câu 22:
“Khi xây dựng bất cứ công trình nào, ở đâu, quy mô nào cũng phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và có thể chuyển hóa phục vụ được cả cho quốc phòng, an ninh, cho phòng thủ tác chiến và phòng thủ dân sự” là nội dung kết hợp kinh tế -xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong các ngành, lĩnh vực kinh tế nào?
A. Trong phát triên công nghiệp.
B. Trong giao thông vận tải.
C. Trong xây dựng cơ bản
D. Trong khoa học công nghệ.
-
Câu 23:
Xu hướng xây dựng quân đội ta hiện nay là hiện đại hóa về các lĩnh vực?
A. Trình độ, năng lực của con người
B. Vũ khí, khí tài
C. Trang thiết bị kĩ thuật
D. Hình thức chiến thuật
-
Câu 24:
Bản chất của chiến tranh là gì?
A. Là sự kế tục của chính trị bằng thủ đoạn bạo lực
B. Là thủ đoạn của kinh tế
C. Là thể hiện qui luật sinh học
D. Là bản chất của xã hội loài người
-
Câu 25:
Tổ tiên ta kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, binh vận nhằm mục đích gì?
A. Nhằm có lực lượng lớn hơn địch để thắng chúng.
B. Nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp, giành thắng lợi trong chiến tranh.
C. Nhằm phát huy sức mạnh của từng yếu tố.
D. Có lực lượng lớn hơn địch để thắng chúng.
-
Câu 26:
“Kết hợp gắn việc động viên đưa dân ra lập nghiệp ở các đảo để xây dựng các làng xã, huyện đảo vững mạnh với chú trọng đầu tư xây dựng phát triển các hợp tác xã, đội tàu thuyền đánh cá xa bờ, xây dựng lực lượng tự vệ, dân quân biển đảo…” là nội dung kết hợp kinh tế -xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng , an ninh trong các ngành, lĩnh vực kinh tế nào?
A. Trong xây dựng cơ bản.
B. Trong công nghiệp.
C. Trong nông, lâm, ngư nghiệp.
D. Trong giao thông, vận tải.
-
Câu 27:
Trong nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên, vị trí mặt trận chính trị được xác định như thế nào?
A. Là mặt trận quan trọng nhất tạo điều kiện cho các mặt trận khác.
B. Là cơ sở tạo sức mạnh quân sự, ngoại giao, binh vận.
C. Cùng với quân sự quyết định sức mạnh của chiến tranh.
D. Là cơ sở tạo sức mạnh quân sự, ngoại giao.
-
Câu 28:
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh: Sức mạnh bảo vệ Tổ quốc là:
A. Sức mạnh của sự đoàn kết, của ý chí và truyền thống dân tộc.
B. Sức mạnh của lòng yêu nước nồng nàn kết hợp với sức mạnh của tinh thần đoàn kết toàn dân tộc.
C. Sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc.
D. Sức mạnh của cả dân tộc, cả nước, kết hợp với sức mạnh thời đại.
-
Câu 29:
Đặc trưng chủ yếu của bạo loạn lật đổ là gì?
A. Hoạt động bằng bạo lực của bọn phản động.
B. Hoạt động phá hoại của chủ nghĩa đế quốc và lực lượng phản động.
C. Hoạt động bằng bạo lực có tổ chức của chủ nghĩa đế quốc và lực lượng phản động để chống phá các nước tiến bộ trước hết là các nước XHCN.
D. Hoạt động phá hoại của chủ nghĩa đế quốc và lực lượng phản động đa quốc gia.
-
Câu 30:
Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cƣờng củng cố quốc phòng, an ninh ở vùng núi, biên giới:
A. Phải quan tâm xây dựng các tổ chức chính trị xã hội và lực lượng dân quân tự vệ thường trực.
B. Phải quan tâm đầu tư phát triển kinh tế, củng cố quốc phòng, an ninh ở các vùng cửa khẩu, các vùng giáp biên giới với các nước.
C. Phải quan tâm chăm lo xây dựng các tuyến biên giới giàu về kinh tế, ổn định về an ninh.
D. Phải kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế xã hội với xây dựng lực lượng vũ trang.
-
Câu 31:
Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là gì?
A. Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, chỉ huy có trình độ và đạo đức tốt.
B. Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang có phẩm chất năng lực tốt.
C. Xây dựng cán bộ lực lượng vũ trang luôn sẵn sàng chiến đấu, tác chiến giỏi.
D. Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, chcỉ huy có trình độ và đạo đức tốt.
-
Câu 32:
Kết hợp kinh tế – xã hội với quốc phòng – an ninh là?
A. Là nội dung của qui chế dân chủ ở cơ sở
B. Là nội dung của kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội
C. Một nội dung của đường lối, quan điểm của Đảng trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
D. Là nội dung của báo cáo về phân vùng chiến lược kinh tế – xã hội
-
Câu 33:
Xây dựng lực lượng dự bị động viên là nhiệm vụ chính trị thường xuyên của:
A. Nhà nước, Ủy ban nhân dân các cấp.
B. Cấp ủy, chính quyền địa phương.
C. Cán bộ, ngành, đoàn thể từ trung ương đến địa phương.
D. Toàn Đảng, toàn dân, toàn quân và cả hệ thống chính trị.
-
Câu 34:
Tìm câu trả lời sai. Tính chất của chiến tranh nhân dân Việt Nam?
A. Toàn dân
B. Dân tộc
C. Toàn diện
D. Hiện đại
-
Câu 35:
Tìm câu trả lời đúng?
A. Súng trung liên RPD chỉ bắn được phát một
B. Súng trung liên RPD chỉ bắn được liên thanh
C. Súng trung liên RPD bắn được liên thanh hoặc phát một
D. Súng trung liên RPD không bắn được liên thanh
-
Câu 36:
Quan điểm đầu tiên của chủ nghĩa Mác - Lênin về bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa:
A. Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ thường xuyên liên tục.
B. Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa là tất yếu khách quan.
C. Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ cấp thiết trước mắt.
D. Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ trọng yếu của toàn dân.
-
Câu 37:
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, trong sức mạnh của toàn dân đánh giặc, vị trí của lực lượng vũ trang nhân dân được xác định như thế nào?
A. Là lực lượng nòng cốt cho nhân dân đánh giặc.
B. Là lực lượng xung kích, trụ cột cho toàn dân.
C. Là lực lượng cùng toàn dân đánh giặc.
D. Là lực lượng chiến đấu chủ yếu bảo vệ nhân dân.
-
Câu 38:
Chủ quyền quốc gia là:
A. Quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về mọi mặt lập pháp, hành pháp và tư pháp trong phạm vi lãnh thổ của quốc gia đó.
B. Quốc gia thể hiện chủ quyền của mình trên mọi phương diện kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao.
C. Quyền làm chủ vận mệnh của mỗi dân tộc, quyền quyết định chế độ chính trị, con đường phát triển.
D. Cả A và B.
-
Câu 39:
Bạo loạn lật đổ được hiểu là gì?
A. Dùng các thủ đoạn của hoạt động quân sự, bằng sức mạnh xoá bỏ chế độ XHCN ở các nước XHCN và các quốc gia tiến bộ .
B. Là hoạt động chống phá bằng bạo lực, có tổ chức và nhằm gây rối loạn trật tự an ninh xã hội, nhằm lật đổ chính quyền tiến bộ, thiết lập chính quyền phản động ở địa phương và trung ương của các lực lượng phản động.
C. Dùng các hoạt động phi quân sự để lật đổ chế độ chính trị của một quốc gia và thay vào đó chính quyền mới theo sự điều hành của CNĐQ.
D. Dùng lực lượng vũ trang và bán vũ trang của đế quốc, nhằm lật đổ càng thay đổi chế độ chính trị của các quốc gia tiến bộ.
-
Câu 40:
Nếu chiến tranh xảy ra, chúng ta đánh giá quân địch có điểm yếu cơ bản nào?
A. Là cuộc chiến tranh hiếu chiến, tàn ác sẽ bị nhân loại phản đối.
B. Là cuộc chiến tranh xâm lược sẽ bị thế giới lên án.
C. Là cuộc chiến tranh xâm lược, phi nghĩa nhất định nhân dân ta và đa số nhân dân thế giới phản đối, lên án.
D. Là cuộc chiến tranh phi nhân đạo, tàn ác sẽ bị chính nhân dân nước đó phản đối.
-
Câu 41:
Trong cuộc kháng chiến chống Nguyên Mông thời Trần, đã thực hiện kế sách đánh giặc như thế nào?
A. Khôn khéo, mềm dẻo, linh hoạt.
B. Tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu, nơi hiểm yếu của kẻ thù.
C. Tiến công liên tục vào hậu phương địch.
D. Phân tán lực lượng, tránh thế mạnh, đánh vào sau lưng địch.
-
Câu 42:
Trong an ninh quốc gia, lĩnh vực nào là cốt lõi, xuyên suốt:
A. An ninh kinh tế.
B. An ninh chính trị.
C. An ninh tư tưởng văn hóa.
D. An ninh đối ngoại.
-
Câu 43:
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, bạo lực cách mạng được tạo bởi:
A. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
B. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả tiềm lực chính trị và tiềm lực kinh tế.
C. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao.
D. Tất cả đều đúng.
-
Câu 44:
Công tác xây dựng lực lượng dự bị động viên có vị trí vai trò:
A. Rất quan trọng trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
B. Quan trọng trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
C. Trọng tâm trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
D. Cấp bách trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 45:
Tìm câu trả lời sai. Tính chất của các cuộc chiến tranh?
A. Chính nghĩa và phi nghĩa
B. Hạt nhân và thông thường
C. Cách mạng và phản cách mạng
D. Tiến bộ và phản tiến bộ