790 câu trắc nghiệm Thương mại điện tử
Nhằm giúp sinh viên khối ngành Thương mại có thêm tư liệu tham khảo ôn tập, chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra, tracnghiem.net chia sẻ đến bạn 790 câu trắc nghiệm Thương mại điện tử có đáp án đi kèm. Bộ câu hỏi bao gồm các vấn đề liên quan đến thương mại điện tử như: Nghiệp vụ kinh doanh quốc tế, Mô hình kinh doanh điện tử, Cách lập kế hoạch và phát triển chiến lược thương mại điện tử, nghiệp vụ thực hiện giao dịch và thanh toán điện tử,... Để việc ôn tập trở nên dễ dàng hơn, các bạn có thể ôn tập theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Ngoài ra còn có mục "Thi thử" giúp các bạn có thể hệ thống được tất cả các kiến thức đã được ôn tập trước đó. Nhanh tay cùng nhau tham khảo bộ trắc nghiệm "Siêu Hot" này nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Theo nghiên cứu của hàng Forester Research, dự đoán tổng giá trị các giao dịch B2B năm 2004 vào khoảng 150 nghìn tỉ USD.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 2:
CRM và TQM là hai khái niệm chứng tỏ các mô hình kinh doanh luôn được phát triển.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
Giá thấp hơn không phải là lợi ích của EC với người tiêu dùng.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 4:
Cổng là một khái niệm mới chỉ một website tại đó có thể thể truy cập một số lượng lớn thông tin về nhiều lĩnh vực.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Thiếu sự tin tưởng của khách hàng chính là một hạn chế hiện nay của TMĐT.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 6:
Ba chức năng của thị trường là Kết nối người mua và người bán, tạo điều kiện thực hiện các giao dịch và cơ sở hạ tầng.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 7:
Chợ truyền thống khác chợ điện tử ở yêu cầu về vị trí địa lý.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 8:
Chợ trên mạng có thể kinh doanh các hàng hoá số hoá dễ dàng.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 9:
Cá biệt hoá làm giảm khả năng thay thế của sản phẩm.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 10:
Khi lựa chọn hai sản phẩm giống nhau, giá cả thấp hơn sẽ thu hút được khách hàng.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 11:
Trung gian giúp làm giảm các rủi ro trong kí kết hợp đồng trên mạng.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Đặt hàng qua mạng có lợi chủ yếu cho người mua mà không phải cho người bán.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 13:
Thương mại điện tử di động chỉ các giao dịch thương mại thông qua các thiết bị không dây như mobile phone, PDA, máy tính xách tay kết nối mạng không dây.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 14:
Bản chất của đấu giá trên mạng và đấu giá truyền thống giống nhau đều là: Tạo ra một môi trường cạnh tranh để cuối cùng chọn được một mức giá tối ưu.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Sự khác biệt giữa đấu giá kiểu Anh và Mĩ là ở số lượng các mặt hàng được đưa lên để đấu giá.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
B2B và B2C có điểm khác nhau cơ bản là khả năng thương lượng giá trong B2B dễ thực hiện trong B2C.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 17:
Thanh toán điện tử là những gìao dịch thanh toán được thực hiện qua các phương tiện điện tử thay vì bằng các phương tiện truyền thống như tiền mặt, séc.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Trái với dự đoán ban đầu, hiện nay các giao dịch mua bán trên Internet đựoc thanh toán bằng thẻ tín dụng, tuy nhiên, có nhiều thống kê cho thấy xu hướng này sẽ thay đổi.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 19:
Ngày càng có nhiều thanh toán được thực hiện trên mạng với giá trị rất nhỏ như một bản nhạc, một trò chơi giả trên mạng.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 20:
Theo điều tra của tập đoàn Gartner Group (2003) giao dịch B2B chiếm 95% tổng giá trị trong khi giao dịch B2C chiếm 5% còn lại.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 21:
“Chargeback“ là khách hàng từ chối thanh toán, với lý do việc thanh toán bằng thẻ tín dụng của họ do người khác thực hiện bất hợp pháp mà không phải chính họ thực hiện.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 22:
Theo mô hình Visa đưa ra, marketing trực tiếp và dịch vụ du lịch trên mạng được xếp vào danh sách những mô hình kinh doanh có khả năng chargeback cao.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 23:
Visa đưa ra danh mục yêu cầu nhằm hạn chế chargeback và yêu cầu các doanh nghiệp phải tuân thủ, nếu không sẽ không được sử dụng dịch vụ của Visa để chấp nhận thanh toán trên mạng.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 24:
Merchant Fraud Squad là một tổ chức phi lợi nhuận do American Express và một số tổ chức hàng đầu về TMĐT thành lập để hỗ trợ các doanh nghiệp tránh các thanh toán bằng gian lận thẻ tín dụng.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 25:
Để kiểm tra tính xác thực của một thanh toán bằng thẻ tín dụng các kiểm tra sau thường được tiến hành qua mạng: xác thực địa chỉ, xác thực tên và địa chỉ, xác thực số điện thoại, xác thực số điện thoại và địa chỉ, bắt địa chỉ IP người mua, xác thực số thẻ tín dụng, kiểm tra danh sách công ty vận tải.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 26:
Tồn tại một website có tên là www.nochargeback.com cung cấp cho người bán danh mục số thẻ tín dụng giả, địa chỉ giả, email giả đã liên quan đến các giao dịch gian lận thẻ tín dụng.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 27:
Tồn tại một website có tên là www.combatfraud.org cung cấp các dịch vụ cho thành viên nhằm chống lại gian lận trong thanh toán bằng thẻ tín dụng.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 28:
Dù là thanh toán điện tử theo hình thức nào, thường có 5 bên tham gia: khách hàng, người mua, người thanh toán, cửa hàng, người bán, người được thanh toán, người phát hành, cơ quan quản lý và ACH mạng thanh toán bù trừ liên ngân hàng.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 29:
Trong thanh toán điện tử, vấn đề tin tưởng luôn là vấn đề quan trọng hàng đầu.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 30:
Các phương thức thanh toán điện tử cần đảm bảo yêu cầu PAIN (privacy, authentication, integrity và nonrepudiation).
A. Đúng
B. Sai