790 câu trắc nghiệm Thương mại điện tử
Nhằm giúp sinh viên khối ngành Thương mại có thêm tư liệu tham khảo ôn tập, chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra, tracnghiem.net chia sẻ đến bạn 790 câu trắc nghiệm Thương mại điện tử có đáp án đi kèm. Bộ câu hỏi bao gồm các vấn đề liên quan đến thương mại điện tử như: Nghiệp vụ kinh doanh quốc tế, Mô hình kinh doanh điện tử, Cách lập kế hoạch và phát triển chiến lược thương mại điện tử, nghiệp vụ thực hiện giao dịch và thanh toán điện tử,... Để việc ôn tập trở nên dễ dàng hơn, các bạn có thể ôn tập theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Ngoài ra còn có mục "Thi thử" giúp các bạn có thể hệ thống được tất cả các kiến thức đã được ôn tập trước đó. Nhanh tay cùng nhau tham khảo bộ trắc nghiệm "Siêu Hot" này nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Tổ chức nào không đóng vai trò quan trọng về luật trong TMĐT quốc tế.
A. UNCITRAL
B. OECD
C. WIPO
D. ASEAN
-
Câu 2:
Trên phạm vi quốc gia, tổ chức nào đưa ra luật điều chỉnh TMĐT. Chỉ ra mệnh đề sai?
A. Nhật, Sing, Việt ở cấp chính phủ
B. Mĩ, Canada ở bang và liên bang
C. Liên minh châu Âu áp dụng cho các quốc gia thuộc liên minh
D. Australia áp dụng luật mẫu về TMĐT của Uncitral tại các bang
-
Câu 3:
Uncitral đã đưa ra hai luật mẫu quan trọng về thương mại điện tử?
A. Luật mẫu về TMĐT và luật mẫu về chữ kí điện tử
B. Luật mẫu về TMĐT và luật mẫu về giao dịch điện tử
C. Luật mẫu về hợp đồng điện tử và luật mẫu về chữ kí điện tử
D. Luật mẫu về hợp đồng điện tử và luật mẫu về giao dịch điện tử
-
Câu 4:
Hai luật mẫu quan trọng về TMĐT được uncitral đưa ra vào các năm?
A. 1996, 2001
B. 1996, 2002
C. 1995, 2001
D. 1995, 2004
-
Câu 5:
Tổ chức ………. đưa ra chương trình hành động đối với TMĐT năm 1998. Trong kế hoạch này tập trung vào xây dựng lòng tin của người sử dụng và khách hàng, thiết lập các quy định cơ bản cho thị trường điện tử, đẩy mạnh cơ sở hạ tầng thông tin cho TMĐT và tối đa hoá các lợi ích của TMĐT.
A. OECD
B. UNCITRAL
C. WIPO
D. ICANN
-
Câu 6:
Tổ chức…………đang thực hiện các chương trình về TMĐT như: hướng dẫn về bảo vệ người tiêu dùng, công nghệ bảo mật bảo vệ sự riêng tư cá nhân, phổ biến và đào tạo cho người sử dụng về bảo vệ riêng tư cá nhân trên mạng, tác động của thương mại điện tử về dịch vụ tài chính, ngân hàng, luật về hợp đồng.
A. OECD
B. WTO
C. UNCITRAL
D. WIPO
-
Câu 7:
Tổ chức ………..đựoc thành lập tháng 10/ 1998 bởi các doanh nghiệp thương mại điện tử, các kĩ sư công nghệ thông tin, giáo sư và cộng đồng người sử dụng Internet. Đây là một tổ chức phi lợi nhuận, tư nhân, nhằm đảm bảo sự ổn định của Internet, đại diện cho cộng đồng sử dụng Internet.
A. INCANN
B. WIPO
C. WTO
D. WWW
-
Câu 8:
Tổ chức…………điều phối các hoạt động để đạt được sự thống nhất trên toàn cầu với Internet như: tên miền Internet, địa chỉ IP, các thông số về giao thức cổng, hệ thống máy chủ gốc.
A. ICANN
B. WIPO
C. WWW
D. EU
-
Câu 9:
Công cụ sử dụng phổ biến nhất hiện nay để hỗ trợ khách hàng trực tuyến là gì?
A. Thư điện tử - e-mail.
B. Thư rác - spam.
C. Hệ thống thảo luận hiện đạithe moderated discussion board.
D. Trung tâm hỗ trợ khách hàng qua điện thoại - the call-back center.
-
Câu 10:
Dr. Hoa mua và download một phần mềm tường lửa trực tuyến. Sau khi cài đặt phần mềm này trên máy tính xong, cô phát hiện ra máy tính không thể kết nối Internet được. Dr. Hoa truy cập vào website của nhà cung cấp phần mềm, xem mục FAQ của phần mềm này và tìm được cách khắc phục sự cố. Đây là ví dụ minh họa hoạt động nào?
A. Chức năng hỗ trợ về sản phẩm - product support function.
B. Chức năng thực hiện đơn hàng - order fulfillment function.
C. Chức năng giới thiệu sản phẩm - product presentation function.
D. Chức năng cung cấp dịch vụ khách hàng - customer service function.
-
Câu 11:
Gói phần mềm bao gồm cửa hàng trực tuyến, giỏ mua hàng trực tuyến, mẫu đặt hàng, cơ sở dữ liệu mô tả sản phẩm, giá và đơn đặt hàng … được gọi là gì?
A. Phần mềm trang chủ bán hàng
B. Trọn gói phần mềm về thương mại điện tử
C. Một catalog điện tử
D. Một gói phần mềm theo chức năng
-
Câu 12:
Khi cần triển khai các ứng dụng thương mại điện tử trong thời gian ngắn, nguồn vốn ít, hệ thống mới không giữ vị trí chiến lược trong hoạt động kinh doanh, lựa chọn nào dưới đây là phù hợp nhất?
A. tích hợp ứng dụng doanh nghiệp
B. outsourcing
C. mua ứng dụng về thương mại
D. insourcing
-
Câu 13:
Một công ty, đại học, hoặc một tổ chức phi lợi nhuận hỗ trợ các doanh nghiệp tiềm năng trong giai đoạn đầu xây dựng và phát triển được gọi là gì?
A. Nhà đầu tư thiên thần - angel investor.
B. Lồng ấp - incubator
C. Nhà đầu tư mạo hiểm - venture capitalist.
D. Doanh nhân - entrepreneur
-
Câu 14:
Dr. Van truy cập một website ở đó có chức năng truy cập tiếp vào các thông tin được cá biệt hóa theo đúng nhu cầu của cô, đây là ví dụ về mô hình gì?
A. Sàn giao dịch
B. Cửa hàng trực tuyến
C. Cổng thông tin
D. Trình duyệt
-
Câu 15:
Khi triển khai website thương mại điện tử, quyết định nào trong những quyết định sau phải được thực hiện đầu tiên và có tác động đến các hoạt động thương mại điện tử sau này?
A. Ai sẽ là người lưu trữ web - who will host it.
B. Khách hàng sẽ thanh toán như thế nào - how customers will make payments.
C. Mầu sắc và kết cấu - the colors and layout to use.
D. Tên miền - the domain name.
-
Câu 16:
Để triển khai dự án thương mại điện tử thành công, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất?
A. Ban lãnh đạo am hiểu thương mại điện tử
B. Đội ngũ chuyên gia thương mại điện tử
C. Đội ngũ kỹ sư tin học tốt
D. Sự phối hợp giữa chuyên gia công nghệ, kinh doanh và thương mại điện tử
-
Câu 17:
Sự khác biệt lớn nhất giữa một kế hoạch kinh doanh truyền thống và kế hoạch kinh doanh điện tử là gì?
A. Hiểu được mọi mặt về công nghệ cần thiết để triển khai một dự án
B. Phát triển một kế hoạch kinh doanh kéo dài ít nhất là 20 năm
C. Nhận thức được các quy tắc truyền thống không thể ứng dụng được khi kinh doanh trên mạng Internet
D. Nhận thức được kinh doanh trong môi trường Internet là kinh doanh trong một môi trường kinh doanh đặc thù
-
Câu 18:
Portal có vai trò làm giao diện giữa công ty, khách hàng và nhà cung cấp để cung cấp thông tin đến từng nhóm đối tượng cụ thể được gọi là gì?
A. Cổng thông tin nội bộ
B. Cổng thông tin cá nhân
C. Cổng thông tin bên ngoài
D. Cổng cung cấp các sản phẩm tự phục vụ
-
Câu 19:
Một module của website cho phép khách truy cập và giao tiếp trực tuyến đồng thời với nhau được gọi là:
A. Danh sách chung
B. Danh sách thảo luận qua email
C. Chat group
D. Diễn đàn thảo luận điện tử
-
Câu 20:
Một công ty lưu trữ website cung cấp nhiều dịch vụ lưu trữ khác nhau cho các loại hình doanh nghiệp khác nhau được gọi là gì?
A. pure Web hosting service.
B. ISP hosting.
C. self-hosting.
D. a storebuilder.
-
Câu 21:
Khi đánh giá một gói ứng dụng thương mại điện tử, khả năng thu thập, lưu trữ, truy xuất thông tin và cấu trúc cơ sở dữ liệu của hệ thống đó cần được tiến hành cẩn thận. Quá trình đánh giá này gọi là gì?
A. technological evolution.
B. information requirements
C. flexibility.
D. user friendliness.
-
Câu 22:
Cá nhân giàu có đóng góp quỹ và có thể là kiến thức chuyên môn trong giai đoạn đầu tiên xây dựng một doanh nghiệp mới được gọi là gì?
A. Nhà đầu tư mạo hiểm
B. Nhà đầu tư thiên thần
C. Lồng ấp
D. Doanh nhân
-
Câu 23:
Trong một cửa hàng trực tuyến B2C, chức năng cung cấp cho khách hàng thông tin về sản phẩm qua các phần mềm duyệt web gọi là gì?
A. Chức năng giới thiệu sản phẩm - product presentation function.
B. Chức năng thanh toán trực tuyến - electronic payment function.
C. Chức năng thực hiện đơn hàng - order fulfillment function.
D. Chức năng đặt hàng trực tuyến - order entry function.
-
Câu 24:
Việc xây dựng website nội bộ có những lợi ích sau, ngoại trừ:
A. Cho phép công ty sử dụng chuyên gia nội bộ
B. Cho phép công ty mở rộng tầm kiểm soát hơn trong quy trình và các trang web đã hoàn thành
C. Cho phép công ty bảo hộ công nghệ độc quyền
D. Cung cấp tốc độ nhanh nhất ra thị trường
-
Câu 25:
Yêu cầu về thống nhất “consistency” trong thiết kế website nhằm mục tiêu nào sau đây?
A. đảm bảo rằng tất cả visitors tìm thấy được những gì mà họ cần tìm
B. đảm bảo rằng các khách hàng đựoc đối xử như nhau khi họ tiếp xúc với dịch vụ khách hàng
C. đảm bảo rằng các tin nhắn được gửi đến cho những khách hàng đã tiếp xúc với công ty là nhất quán
D. đảm bảo rằng các trang web phải nhất quán với nhau
-
Câu 26:
Mỗi lần khách hàng đặt hàng một đĩa CD từ cửa hàng bán đĩa nhạc trực tuyến, phần mềm quản lý kho hàng thông báo rằng một chiếc đĩa loại đó đã được đặt hàng. Đây là ví dụ về:
A. Chức năng hỗ trợ sản phẩm - product support function.
B. Chức năng cung cấp dịch vụ khách hàng - customer service function
C. Chức năng thực hiện đơn hàng - order fulfillment function
D. Chức năng đặt hàng trực tuyến - order entry function.
-
Câu 27:
Khi triển khai một dự án thương mại điện tử, việc chạy thử để đảm bảo các module trong toàn bộ dự án hoạt động phối hợp tốt với nhau gọi là gì?
A. Kiểm tra kết quả - acceptance testing.
B. Kiểm tra khả năng tương tác - integration testing.
C. Kiểm tra khả năng hoạt động - performance testing.
D. Kiểm tra khả năng sử dụng - usability testing.
-
Câu 28:
Trong quá trình chuyển đổi từ thương mại truyền thống sang thương mại điện tử, vấn đề nào sau đây thường xảy ra?
A. Sẽ có sự thay đổi về hình thức bên ngoài, tuy nhiên có rất ít thay đổi trong quá trình triển khai hay trong quyết định đầu tư vào cơ sở hạ tầng
B. Hầu hết mọi hoạt động của doanh nghiệp đều có thể phải thay đổi và cách thức làm truyền thống sẽ phải dẹp bỏ
C. Sẽ có sự thay đổi ngày càng nhiều về cách thức triển khai các hoạt động của doanh nghiệp
D. Sự thay đổi có thể chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số các phòng ban chức năng của doanh nghiệp
-
Câu 29:
Khi triển khai một dự án thương mại điện tử, việc chạy thử để kiểm tra cảm nhận của người sử dụng khi tương tác với website thương mại điện tử gọi là gì?
A. Kiểm tra khả năng sử dụng
B. Kiểm tra kết quả
C. Kiểm tra khả năng hoạt động
D. Kiểm tra khả năng tương tác
-
Câu 30:
Khi lập một dự án Thương mại điện tử, người lập dự án đầu tiên phải quan tâm đến những vấn đề nào?
A. Xem xét mức độ phù hợp của dự án thương mại điện tử với chiến lược tổng thể của doanh nghiệp
B. Các nguồn lực về công nghệ hiện có có thể sử dụng cho dự án
C. Vạch sẵn khung thời gian để triển khai và hoàn thành dự án
D. Chi phí để triển khai dự án