758 câu trắc nghiệm Y sinh học di truyền
Chia sẻ hơn 514 câu trắc nghiệm Y sinh học di truyền có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học, Cao đẳng có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Nộ dung bộ đề nghiên cứu về tính di truyền và biến dị ở các sinh vật, kể từ thời tiền sử, thực tế về việc các sinh vật sống thừa hưởng những đặc tính từ bố mẹ đã được ứng dụng để tăng sản lượng cây trồng và vật nuôi, thông qua quá trình sinh sản chọn lọc hay chọn lọc nhân tạo.,... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Sự giống nhau của hai quá trình nhân đôi và phiên mã là:
A. trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần
B. thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN
C. đều có sự xúc tác của ADN pôlimeraza
D. việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung
-
Câu 2:
Chỉ số IQ là gì?
A. chỉ số đánh giá chất lượng bộ não
B. chỉ số đánh giá sự di truyền trí năng
C. chỉ số đánh giá sự di truyền của tính trạng số lượng ở người
D. chỉ số đánh giá khả năng di truyền số lượng gen cấu trúc hay gen điều hòa sự thông minh
-
Câu 3:
Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?
A. Nuôi cấy hạt phấn
B. Phối hợp hai hoặc nhiều phôi tạo thành thể khảm
C. Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôii
D. Tái tổ hợp thông tin di truyền của những loài khác xa nhau trong thang phân loạ
-
Câu 4:
Biến dị di truyền trong chọn giống là:
A. biến dị tổ hợp
B. biến dị đột biến
C. ADN tái tổ hợp
D. cả A, B và C.
-
Câu 5:
Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là:
A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh
B. sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân
C. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh
D. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh
-
Câu 6:
Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?
A. Mất một cặp nuclêôtit
B. Thêm một cặp nuclêôtit
C. Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit
D. Thay thế một cặp nuclêôtit
-
Câu 7:
Một đột biến gen làm thay đổi thay đổi thành phần nuclêôtit trên mạch mã gốc của gen nhưng số liên kết H2 của gen không đổi. Đột biến thuộc dạng:
A. thay thế 1 cặp A_T bằng cặp G_X
B. thay thế 1 cặp G_X bằng cặp A_T
C. thay thế 1 cặp nuclêôtit cùng loại
D. thay thế 2 cặp G_X bằng 3 cặp A_T
-
Câu 8:
Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích nào sau đây không đúng?
A. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân
B. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân không có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng
C. Nhiệt độ thấp enzim điều hoà tổng hợp mêlanin hoạt động nên các tế bào vùng đầu mút tổng hợp được mêlanin làm lông đen
D. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân
-
Câu 9:
Nhân tố giúp ARN polymerase gắn được vào promotor:
A. TFIID
B. TFIIA
C. TFIIF
D. TFIIS
-
Câu 10:
ADN polymerase I và III có hoạt tính:
A. Exonnuclease 3’→5’ và polyme hoá
B. Exonnuclease 5’→3’ và polyme hoá
C. Gặp Nu lắp sai, ADN polymerase lui lại cắt bỏ theo hướng 5’→3’
D. Exonnuclease 5’→3’
-
Câu 11:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:
A. 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1
B. 0,0392DD + 0,9604Dd + 0,0004dd =1
C. 0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd =1
D. 0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd =1
-
Câu 12:
Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào:
A. mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình
B. cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gen
C. sức đề kháng của từng cơ thể
D. điều kiện sống của sinh vật
-
Câu 13:
Hoạt động nào không đúng đối với enzim ARN pôlimeraza thực hiện phiên mã?
A. ARN pôlimeraza trượt dọc theo gen, tổng hợp mạch mARN bổ sung với khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A – U, T – A, G – X, X – G) theo chiều 3’ đến 5’
B. Mở đầu phiên mã là enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn
C. ARN pôlimeraza đến cuối gen gặp tính hiệu kết thúc thì dừng và phân tử mARN vừa tổng hợp được giải phóng
D. ARN pôlimeraza trượt dọc theo gen, tổng hợp mạch
-
Câu 14:
Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết 2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3. 3. Tạo các dòng thuần chủng. 4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
A. 1, 2, 3, 4
B. 2, 3, 4, 1
C. 3, 2, 4, 1
D. 2, 1, 3, 4
-
Câu 15:
Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa A hiếm (A* ) là T-A * , sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp:
A. T-A
B. A-T
C. G-X
D. X-G
-
Câu 16:
Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn tự thụ phấn. Nếu có một kiểu hình nào đó ở con lai chiếm tỉ lệ 21% thì hai tính trạng đó di truyền:
A. tương tác gen
B. hoán vị gen
C. phân li độc lập
D. liên kết hoàn toàn
-
Câu 17:
Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng chuyển thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?
A. Cho quần thể sinh sản hữu tính
B. . B. Cho quần thể tự phối
C. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng
D. Cho quần thể giao phối tự do
-
Câu 18:
Phát biểu nào dưới đây là đúng đối với quần thể tự phối?
A. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nhưng tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tăng dần qua các thế hệ
B. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nên không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện k.gen ở thế hệ sau
C. Tần số tương đối của các alen bị thay đổi nhưng không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện k.gen ở thế hệ sau
D. Tần số tương đối của các alen thay đổi tuỳ từng trường hợp, do đó không thể có kết luận chính xác về tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ sau
-
Câu 19:
Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo có thể mọc thành:
A. các giống cây trồng thuần chủng
B. các dòng tế bào đơn bội
C. cây trồng đa bội hoá để có dạng hữu thụ
D. cây trồng mới do đột biến nhiễm sắc
-
Câu 20:
Một quần thể có TPKG: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi cho tự phối là:
A. 50%
B. 20%
C. 10%
D. 70%
-
Câu 21:
Vì sao virut HIV làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể?
A. Vì nó tiêu diệt tế bào tiểu cầu
B. Vì nó tiêu diệt tế bào hồng cầu
C. Vì nó tiêu diệt tất cả các loại tế bào bạch cầu
D. Vì nó tiêu diệt tế bào bạch cầu Th, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân
-
Câu 22:
Nhiễm sắc thể 4 - 5 được xếp vào nhóm B vì chúng có cùng đặc điểm:
A. Dài, tâm giữa
B. Dài, tâm gần giữa
C. Trung bình, tâm gần giữa
D. Trung bình, tâm đầu
-
Câu 23:
Đột biến mất đoạn lớn NST thường:
A. gây chết
B. mất khả năng sinh sản
C. tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng
D. ít ảnh hưởng đến sức sống
-
Câu 24:
Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là:
A. sự không phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân
B. các gen trong nhóm liên kết di truyền không đồng thời với nhau
C. sự thụ tinh đã đưa đến sự tổ hợp của các NST tương đồng
D. các gen trong nhóm liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào
-
Câu 25:
Vùng điều hoà là vùng:
A. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin
B. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
C. mang thông tin mã hoá các axit amin
D. mang tín hiệu kết thúc phiên mã
-
Câu 26:
Các gen có vùng mã hoá không liên tục (có sự xen kẻ giữa các đoạn êxon và các đoạn intron) được gọi là các gen:
A. không phân mảnh và gặp ở sinh vật nhân thực
B. phân mảnh và gặp ở sinh vật nhân sơ
C. phân mảnh và gặp ở sinh vật nhân thực
D. không phân mảnh và gặp ở sinh vật nhân sơ
-
Câu 27:
Một đoạn mạch bổ sung của một gen có trình tự các nuclêôtit như sau 5’ ATT GXG XGA GXX 3’. Quá trình giải mã trên đoạn mARN do đoạn gen nói trên sao mã có lần lượt các bộ ba đối mã tham gia như sau:
A. 5’AUU3’; 5’GXG3’; 5’XGA3’; 5’GXX3
B. 5’UAA3’; 5’XGX3’; 5’GXU3’; 5’XGG3’
C. 3’AUU5’; 3’GXG5’; 3’XGA5’; 3’GXX5'
D. 3’UAA5’; 3’XGX5’; 3’GXU5’; 3’XGG5’
-
Câu 28:
Bệnh di truyền ở người mà có cơ chế gây bệnh do rối loạn ở mức phân tử gọi là:
A. bệnh di truyền phân tử
B. bệnh di truyền tế bào
C. bệnh di truyền miễn dịch
D. hội chứng
-
Câu 29:
Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hóa giống vì:
A. các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp
B. các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp
C. xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại
D. tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau
-
Câu 30:
Nhân tố sigma có chức năng:
A. . nhận diện và gắn ARN polymerase vào trình tự khởi động
B. duy trì quá trình phiên mã
C. mở xoắn chuỗi ADN
D. nhận diện các tín hiệu kết thúc đảm bảo cho sự phiên mã dừng lại