215 câu trắc nghiệm môn Quản trị xuất nhập khẩu
Tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn bộ sưu tập 215 câu trắc nghiệm Quản trị xuất nhập khẩu. Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu tốt hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Trong hợp đồng ngoại thương khi có cụm từ "Tổn thất toàn bộ (total loss)", nó được hiểu là:
A. Trường hợp hàng hóa bảo hiểm bị mất 100% nhưng còn 100% giá trị sử dụng
B. Trường hợp hàng hóa bảo hiểm không bị mất cả 100% giá trị hoặc giá trị sử dụng
C. Trường hợp hàng hóa bảo hiểm bị mất 100% giá trị hoặc giá trị sử dụng
D. Trường hợp hàng hóa bảo hiểm bị mất tới 90% giá trị hoặc giá trị sử dụng
-
Câu 2:
Tàu chợ có đặc điểm sau đây, ngoại trừ:
A. Trên tuyến đường nhất định, ghé qua những cảng nhất định theo lịch trình
B. Có cấu trúc thích hợp chuyên chở nhiều loại hàng khô, cước phí theo chặng
C. Cước phí định sẵn theo chặng và ít thay đổi, trong đó có cả phí cẩu và dỡ hàng
D. Cước phí được thỏa thuận trong hợp đồng thuê tàu
-
Câu 3:
Trả …: Người nhập khẩu trả tiền trong thời gian hợp lý cho phép người mua xem xét chứng từ giao hàng của người xuất khẩu
A. Trước
B. Sau
C. Ngay
D. Cả 3 đều đúng
-
Câu 4:
Khi chào những mặt hàng đồng loại chỉ khác nhau về kích cỡ thì nên:
A. Dùng các bản chào hàng liệt kê, nêu tên các loại hàng (Offer Sheet)
B. Dùng các bản chào hàng riêng biệt cho từng loại hàng
C. Dùng các bản chào hàng liệt kê (Offer Sheet) có nêu chi tiết quy cách, phẩm chất và giá cả từng loại
D. Chỉ dùng một bản chào hàng liệt kê (Offer Sheet) có nêu chi tiết quy cách, phẩm chất và giá cả của một loại
-
Câu 5:
Hợp đồng bảo hiểm định giá (Valued Policy) ghi trong hợp đồng mua bán ngoại thương là:
A. Loại hợp đồng khi ký người ta ghi rõ trị giá hàng hóa để tính phi bảo hiểm, trị giá bảo hiểm
B. Loại hợp đồng khi ký người ta ghi rõ mức phí bảo hiểm, mức bồi thường của hợp đồng bảo hiểm
C. Loại hợp đồng khi ký người ta ghi rõ trị giá hoặc số tiền bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm
D. Loại hợp đồng khi ký người ta không ghi rõ trị giá hoặc số tiền bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm
-
Câu 6:
Một số quy định khác về việc giao hàng:
A. Đối với hàng hóa có khối lượng lớn, có thể quy định cho phép giao từng phần (partial shipment allowed), giao một lần (total shipment)
B. Nếu dọc đường còn thay đổi phương tiện vận chuyển, có thể quy định: cho phép chuyển tải (transhipment allowed)
C. Nếu hàng hóa có thể đến trước giấy tờ, thì quy định “vận đơn đến chậm” được chấp nhận(stale bill of lading acceptable)
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 7:
Hợp đồng giao hàng thật (physical transaction, actual transaction, spot transaction) được người mua và người bán ký kết tại Sở giao dịch hàng hoá quốc tế:
A. Trong đó thể hiện việc giao hàng thật là một khả năng thực hiện, nhưng không bắt buộc
B. Trong đó thể hiện việc phải có hàng thật để giao trực tiếp cho người mua, giao ngay hoặc giao sau
C. Trong đó người bán là người thực sự sản xuất ra hàng hóa đó, không phải là thương nhân kinh doanh
D. Đó thực chất là hợp đồng hàng đổi hàng giữa người mua và người bán, ký kết tại sở giao dịch
-
Câu 8:
Phí bảo hiểm sẽ cao nhất nếu chủ hàng mua bảo hiểm theo điều kiện nào sau đây:
A. Điều kiện A và một hay một sốt điều kiện bảo hiểm đặc biệt
B. Điều kiện B và một hay một sốt điều kiện bảo hiểm đặc biệt
C. Điều kiện C và một hay một sốt điều kiện bảo hiểm đặc biệt
D. Tùy thuộc vào công ty bảo hiểm
-
Câu 9:
DDU-Delivered Duty Unpaid (...named place of Destination)-Giao hàng chưa nộp thuế (...nơi đến qui định) theo INCOTERMS 2000 thì người bán phải chịu rủi ro, phí tổn để thuê phương tiện chở hàng tới nơi quy định để giao cho người mua, người bán ...
A. Đã làm thủ tục thông quan nhập khẩu và hàng hoá cũng chưa dỡ khỏi phương tiện vận tải chở đến
B. Chưa làm thủ tục thông quan nhập khẩu và hàng hoá được dỡ khỏi phương tiện vận tải chở đến
C. Chưa làm thủ tục thông quan nhập khẩu và hàng hoá cũng chưa dỡ khỏi phương tiện vận tải chở đến
D. Cả 3 đều sai
-
Câu 10:
Theo điều kiện bảo hiểm ICC-A, bảo hiểm sẽ đền bù các tổn thất:
A. Tổn thất về hàng hóa trừ tổn thất do đình công, biểu tình gây ra
B. Các tổn thất theo điều kiện ICC-C và tổn thất do đình công, biểu tình gây ra
C. Các tổn thất theo điều kiện ICC-C và tổn thất bộ phận vì thiên tai
D. Các tổn thất theo điều kiện ICC-C và ICC-B
-
Câu 11:
Về thương mại là thư của người bán gửi người mua trong đó thể hiện ý định bánhàng của mình:
A. Thư hỏi hàng (Enquiry)
B. Chào hàng (Offer), báo giá (Quatation)
C. Hoàn giá (Counter-Offer)
D. Đặt hàng (Order)
-
Câu 12:
Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng:
A. Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra sơ bộ, đăng kí tờ khai, quyết định hình thức, mức độ kiểm tra. Bước 2: Kiểm tra chi tiết hồ sơ, giá thuế
B. Bước 3: Kiểm tra thực tế hàng hóa. Bước 4: Thu lệ phí hải quan,đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan”và trả tờ khai cho người khai hải quan
C. Bước 5: Phúc tập hồ sơ
D. Cả 3 đều đúng
-
Câu 13:
Thuật ngữ CIF Cost, Insurance and Freight (named port of destination)/Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí vận tải (cảng đích qui định) trong Incoterms 2000 & 2010 quy định:
A. Người giao nhận có trách nhiệm trả chi phí dỡ hàng nếu chi phí này không bao gồm trong chi phí vận tải
B. Người mua có trách nhiệm trả chi phí dỡ hàng ngay cả khi chi phí này bao gồm trong cước phí vận tải
C. Người bán có trách nhiệm trả chi phí dỡ hàng nếu chi phí này đã bao gồm trong cước phí vận tải
D. Người bán có trách nhiệm trả chi phí dỡ hàng trong cước phí vận tải và thu lại của người mua hàng hóa
-
Câu 14:
Trong kinh doanh xuất nhập khẩu, nếu dành được quyền thuê tàu và mua bảo hiểm thì người mua sẽ có lợi thế sau:
A. Chủ động trong thuê tàu vận chuyển và bảo hiểm hàng hóa
B. Tiết kiệm ngoại tệ
C. Có thể có lợi nhuận do kinh doanh cả hàng hóa và dịch vụ thuê tàu
D. Chủ động trong thuê tàu vận chuyển và bảo hiểm hàng hóa, tiết kiệm ngoại tệ, có thể có lợi nhuận do kinh doanh cả hàng hóa và dịch vụ thuê tàu
-
Câu 15:
Mặt sau của bận đơn đường biển (B/L) cần ghi các nội dung sau ngoại trừ:
A. Căn cứ pháp lý của B/L
B. Điều kiện bất khả kháng
C. Cảng đi, cảng đến, cảng chuyển tải
D. Trách nhiệm của người vận tải
-
Câu 16:
Một trong những bước trong gửi hàng bằng …: Container do người chuyên chở cung cấp hoặc do chủ hàng thuê của công ty cho thuê container, được chủ hàng đóng hàng tại kho của mình hoặc một địa điểm nội địa nào đó, sau khi được hải quan kiểm tra thì container được kẹp chì
A. LCL/LCL
B. FCL/FCL
C. FCL/ LCL
D. LCL/FCL
-
Câu 17:
Trong Incoterm 2000, 2010 các thuật ngữ FOB Free On Board (named port of shipment)/Giao hàng lên tàu (tại cảng bốc hàng qui định), CFR Cost and Freight (named port of destination)/Tiền hàng và cước phí vận tải (cảng đích qui định) và CIF Cost, Insurance and Freight (named port of destination)/Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí vận tải (cảng đích qui định) có điểm giống nhau là:
A. Người mua có trách nhiệm đưa hàng ra tới cảng xếp hàng, chuẩn bị mọi mặt sẵn sàng để xếp hàng lên tàu tại đó
B. Người giao nhận có trách nhiệm đưa hàng ra tới cảng xếp hàng, chuẩn bị mọi mặt sẵn sàng để xếp hàng lên tàu tại đó
C. Cơ quan cảng có trách nhiệm đưa hàng ra tới cảng xếp hàng, chuẩn bị mọi mặt sẵn sàng để xếp hàng lên tàu tại đó
D. Người bán có trách nhiệm đưa hàng ra tới cảng xếp hàng, chuẩn bị mọi mặt sẵn sàng để xếp hàng lên tàu tại đó
-
Câu 18:
Quy định về hồ sơ làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu là phải nộp cho hải quan các chứng từ sau:
A. Tờ khai hải quan gồm 2 bản chính
B. Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý :01 bản sao
C. Hóa đơn thương mại: 1 bản chính,1 bản sao. Vận tải đơn:01 bản sao chụp từ bản gốc hợac bản chính của bản vận tải đơn. Tùy trường hợp có thể bổ sung thêm các loại chứng từ khác
D. Cả 3 đều đúng
-
Câu 19:
Hợp đồng mua bán ngoại thương là:
A. Thoả thuận bằng văn bản có nội dung hợp đồng, viết bằng tiếng nước ngoài đối với một bên hay hai bên ký kết, thể hiện ý chí của các bên tham gia
B. Thoả thuận bằng văn bản mà bên bán hoặc bên mua bày tỏ nguyện vọng và được phía bên kia chấp thuận không phân biệt tự nguyện hay không tự nguyện
C. Thoả thuận bằng văn bản được ký kết giữa thương nhân hay tổ chức ngoại thương của nước này với thương nhân hay tổ chức ngoại thương của nước khác
D. Thoả thuận bằng văn bản giữa hai hay nhiều người hoặc tổ của chức kinh doanh của một nước về việc cùng hợp tác sản xuất hàng xuất khẩu hay gia công hàng nhập khẩu
-
Câu 20:
Vận đơn cước trả trước (Freight prepaid B/L) là vận đơn đường biển:
A. Mà tàu cấp cho chủ hàng trong đó chứng nhận rằng tiền cước về lô hàng này đã được người gửi hàng trả cho chủ tàu
B. Mà tàu cấp cho chủ hàng trong đó chứng nhận rằng tiền cước về lô hàng này đã được tính trong giá bán của hàng hóa
C. Mà tàu cấp cho chủ hàng trong đó lưu ý rằng tiền cước về lô hàng này phải được được người nhận hàng trả cho chủ tàu trước khi dỡ hàng
D. Trong trường hợp giao hàng theo điều kiện FOB mà người mua đã thuê tàu, trả cước và đưa tàu đến cảng bốc hàng nhận hàng
-
Câu 21:
Nếu một hợp đồng mua bán ngoại thương bị coi là vô hiệu toàn bộ:
A. Thì hai bên ký kết hợp đồng chỉ có trách nhiệm thực hiện một phần hai giá trị hợp đồng đó
B. Thì toàn bộ nội dung hợp đồng đó phải được huỷ bỏ
C. Thì toàn bộ hàng hóa của hợp đồng có thể bị tịch thu
D. Thì hai bên ký kết hợp đồng có thể thoả thuận thực hiện một phần ba giá trị hợp đồng đó
-
Câu 22:
Khi chọn các đối tác kinh doanh, một công ty Việt Nam cần chú ý:
A. Tình hình tài chính và thái độ kinh doanh đối với doanh nghiệp Việt Nam
B. Đạo đức và thái độ kinh doanh của đối tác
C. Tình hình tài chính và thái độ kinh doanh của đối tác
D. Tình hình tài chính, lĩnh vực kinh doanh, thái độ và đạo đức kinh doanh của đối tác
-
Câu 23:
Quy định về hồ sơ làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu là phải nộp cho hải quan các chứng từ sau:
A. Tờ khai hải quan gồm 2 bản chính
B. Tùy trường hợp có thể bổ sung thêm các loại chứng từ khác
C. Cả 2 đều đúng
D. Cả 2 đều sai.
-
Câu 24:
Thư tín dụng đối ứng (reciprocal L/C) thỉnh thoảng được sử dụng trong mua bán ngoại thương, nó là:
A. Loại thư tín dụng sử dụng trong phương thức mua bán hàng đổi hàng. Khi người bán hàng này nhận được L/C của người mua thì giao hàng rồi ghi sổ số tiền mình có, đồng thời mở L/C khác để người kia giao hàng cho mình rồi người đó lại ghi số như vậy
B. Loại thư tín dụng sử dụng trong phương thức mua bán hàng đổi hàng. Khi người bán hàng này nhận được L/C của người mua thì giao hàng rồi lấy tiền mặt, khi người kia là người bán giao hàng cho mình thì dùng khoản tiền mặt đó để thanh toán
C. Loại thư tín dụng sử dụng trong phương thức mua bán hàng đổi hàng. Khi người bán hàng này nhận được L/C của người mua kia thì phải mở một L/C khác với trị giá tương đuơng cho người mua kia với tư cách là người bán loại hàng khác cho mình
D. Loại thư tín dụng sử dụng trong phương thức mua bán hàng đổi hàng. Khi người bán hàng này nhận được L/C của người mua thì giao hàng rồi lấy tiền mặt, khi người kia là người bán giao hàng cho mình thì dùng khoản tiền mặt đó để mở L/C khác
-
Câu 25:
Tái nhập khẩu (reimport) có nghĩa là:
A. Xuất khẩu một mặt hàng để có tiền nhập hầu các hàng hoá khác
B. Xuất khẩu hàng đi nước khác, rồi lại nhập chính mặt hàng đó về
C. Đưa hàng không đủ điều kiện xuất khẩu trở lại nơi đã sản xuất
D. Việc xuất khẩu mặt hàng mình đã nhập trước đây sau khi gia công