1800+ câu hỏi trắc nghiệm Hóa Sinh
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa Sinh có đáp án dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành ôn thi đạt kết quả cao. Nội dung câu hỏi bao gồm những kiến thức cơ bản về thành phần cấu tạo hoá học, tính chất, chức năng, vai trò của các chất chủ yếu của cơ thể (gồm protein, carbohydrate, lipid và axit nucleic), và cơ chế của sự chuyển hoá các chất này trong cơ thể sống....Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Các D – acid amin:
A. Thường gặp trong phân tử protein
B. Chỉ gặp ở thành phần tế bào của một số vi sinh vật
C. Có mặt ở khắp mọi nơi trong vũ trụ
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 2:
Nhân định về tinh bột, chọn câu đúng:
A. Không tan trong nước
B. Cho màu xanh tím với iod
C. Cấu tạo bởi 2 loại phân tử là amylose và amylopectin
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 3:
Những steroid không có OH ở C17 như corticosteron, aldosteron:
A. Một phần nhỏ liên hợp với acid glucuronic rồi được đào thãi ra ngoài theo nước tiểu.
B. Một phần nhỏ khác bị cắt mạch nhánh tại C17 dưới tác dụng của desmolase tạo 17 cetosteroid.
C. Phần lớn được hydro hoá các liên kết đôi, mất hoạt tính sinh học.
D. A, B, C đều sai.
-
Câu 4:
Sự có mặt của các chất nào sau đây làm giảm sự trương phồng của các hạt tinh bột.
A. Các đường
B. Các monoglyxerit
C. Các diglyxerit
D. Tất cả đúng
-
Câu 5:
Đảo Langerhans tiết ra:
A. Insulin và Glucagon
B. Catecholamin
C. ACTH
D. Prolactin
-
Câu 6:
Glucose vào tế bào bởi:
A. Vận chuyển không phụ thuộc insulin
B. Vận chuyển phụ thuộc insulin
C. Vận chuyển trung gian enzyme
D. Cả (A) và (B)
-
Câu 7:
Acid amin cần thiết là những acid amin mà cơ thể tổng hợp được từ quá trình chuyển hoá của glucid, lipid.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 8:
Sự phiên dịch ARNm là quá trình sinh tổng hợp protein.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 9:
Vitamin D cần thiết cho:
A. Quá trình chuyển hóa Ca2+và phospho
B. Chuyển hóa muối nước
C. Chuyển prothrombin thành thrombin
D. Chống thiếu máu
-
Câu 10:
Điều nào sau đây sai khi nói về vitamin C:
A. Là chất khử mạnh
B. Tạo nên sức đề kháng, chống stress
C. Tan trong chất béo
D. Bền trong môi trường trung tính và môi trường axit.
-
Câu 11:
Đặc tính chủng loại của Hemoglobin do thành phần nào quyết định?
A. Hem
B. Globin
C. Porphin
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 12:
Nhận định về protein, chọn câu nào SAI:
A. Là những hợp chất hữu cơ có trọng lượng phân tử cao
B. Tạo thành bởi nhiều acid amin kết hợp với nhau bằng liên kết peptid
C. Chứa 4 loại nguyên tố C, H, S và N, ngoài ra còn có thể có O, P
D. Là thành phần cơ bản của tế bào
-
Câu 13:
Điều nào sau đây là một cặp đồng phân?
A. Glucose và fructose
B. Glucose và galactose
C. Galactose và mannose
D. Lactose và maltose
-
Câu 14:
Enzym Cholinesterase được xếp vào loại:
A. Hydrolase
B. Transferase
C. Lyase
D. Isomerase
-
Câu 15:
Trong các phát biểu sau đây có liên quan đến ứng dụng của glucose, phát biểu SAI?
A. Trong y học, glucose được dùng làm thuốc tăng lực (huyết thanh glucose) cho người bệnh
B. Glucose là nguyên liệu để tổng hợp vitamin C
C. Trong công nghiệp, glucose dùng để tráng gương, tráng ruột phích
D. Trong công nghiệp ngành dược, glucose dùng để pha chế một số thuốc ở dạng bột hoặc dạng lỏng
-
Câu 16:
Chất nào sau đây không phải là base pyrimidin:
A. Thymin
B. Cytosin
C. Uracil
D. Guanin
-
Câu 17:
Hormon rau thai thuộc nhóm:
A. Steroid
B. Peptid
C. Glucid
D. Acid amin
-
Câu 18:
Enzym gây màu tối sẫm cho rau quả sau khi gọt là:
A. Etanol dehydrogenaza
B. Poly phenoloxydase
C. Catalaza
D. Peptithy trolazan
-
Câu 19:
Globulin có trong:
A. Sữa, trứng, huyết thanh…
B. Huyết thanh, mô, các dịch sinh vật…
C. Lông, tóc, móng, sừng…
D. Có nhiều trong hạt, quả
-
Câu 20:
Test sàng lọc được thực hiện trong PXN khi:
A. Không được cung cấp thông tin chính xácvề việc dùng thuốc
B. Nghi ngờ sử dụng một loại thuốc nào đó
C. Chưa xác định chất độc gì
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 21:
Epimerase là enzym đồng phân lập thể:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 22:
LDL receptor là một loại:
A. Protein thuần.
B. Glycoprotein.
C. Tế bào sợi non, tế bào cơ trơn.
D. Protein có trong lượng phân tử rất bé.
-
Câu 23:
Fructose-2, 6-biphosphate được hình thành do tác động của:
A. Phosphofructokinase-1
B. Phosphofructokinase-2
C. Fructose isomerase biphosphate
D. Fructose-1, 6-biphosphatase
-
Câu 24:
Lipoprotein có kích thước lớn nhất là:
A. Chylomicron
B. VLDL
C. LDL
D. HDL
-
Câu 25:
Mã mở đầu là AUG:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 26:
Sự chuyển pyruvate thành acetyl CoA và CO2:
A. Là khả nghịch
B. Có sự góp mặt của lipoic acid
C. Dựa vào coenzyme biotin
D. Xảy ra trong cytosol
-
Câu 27:
\(\alpha\)-Cetoglutarat là cơ chất cho hydro, chất này đi vào chuổi hô hấp tế bào tích lũy được:
A. 3 ATP
B. 2 ATP
C. 4 ATP
D. 1 ATP
-
Câu 28:
Những chất nào sau có vai trò thoái hoá lipid:
A. ACTH.
B. Adrenalin.
C. Glucagon.
D. Tất cả đáp án trên
-
Câu 29:
Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide tạp:
A. Cellulose
B. Dextran
C. Amylopectin
D. Heparin
-
Câu 30:
Pyruvate carboxylase được điều hòa bởi:
A. Sự cảm ứng
B. Sự ức chế
C. Cơ chế dị lập thể
D. Tất cả đều đúng