Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 năm 2022-2023
Trường THPT Nguyễn Huệ
-
Câu 1:
Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?
A. Vinyl axetat.
B. Etyl axetat.
C. Propyl axetat.
D. Phenyl axetat.
-
Câu 2:
Lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân 1kg khoai chứa 20% tinh bột (hiệu suất đạt 81%) là
A. 162g
B. 180g
C. 81g
D. 90g
-
Câu 3:
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A, B cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được 6,8 gam muối duy nhất và 4,04 gam hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp nhau. Công thức cấu tạo của 2 este là:
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5
B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
C. C2H3COOCH3 và C2H3COOC2H5
D. HCOOC2H5 và HCOOC3H7
-
Câu 4:
Một loại mỡ chứa 60% panmitin và 40% stearin. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam mỡ trên thu được 220,8 gam glixerol. Giá trị của m là:
A. 2015,04 g
B. 439,56 g
C. 1876,46g
D. 2778,98 g
-
Câu 5:
Khi thủy phân xenlulozo ta thu được sản phẩm cuối cùng là
A. Fructozo
B. Glucozo
C. Glucozo và fructozo
D. Saccarozo
-
Câu 6:
Ứng với CTPT C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân có khả năng tham gia phản ứng xà phòng hóa với NaOH tạo natri fomiat?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 7:
Chất tham gia phản ứng tráng gương là
A. Xenlulozo
B. Saccarozo
C. Tinh bột
D. Glucozo
-
Câu 8:
Phản ứng nào sau đây chuyển glucozo và fructozo thành 1 sản phẩm duy nhất
A. Phản ứng với H2/Ni, t0.
B. Phản ứng với dung dịch brom.
C. Phản ứng với Cu(OH)2.
D. Phản ứng với Na.
-
Câu 9:
Chọn câu phát biểu đúng về chất béo
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.
(3) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.
(4) Các loại dầu thực vật và đầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.
(5) Các chất béo đều tan trong các dung dịch kiềm khi đun nóng
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (3), (5).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (3), (5).
-
Câu 10:
Xà phòng hóa hoàn toàn 106,08 gam một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 11,04 gam glixerol và muối của một loại axit béo Y. Y là?
A. Axit stearic
B. Axit oleic
C. Axit linoleic
D. Axit panmitic
-
Câu 11:
Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là?
A. C4H9OH
B. C3H7COOH
C. CH3COOC2H5
D. HCOOCH3
-
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozo và andehit fomic. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng giảm 7,6 gam so với ban đầu. Gía trị của m là:
A. 9 gam
B. 4,5 gam
C. 7,2 gam
D. 6 gam
-
Câu 13:
Tinh bột trong gạo nếp chứa khoảng 98% là
A. Amilozơ.
B. Amilopectin.
C. Glixerol.
D. Alanin.
-
Câu 14:
Tính chất nào sau đây không phải là của glucozo?
A. It tan trong nước
B. Tác dụng với H2/Ni
C. Tác dụng với AgNO3/NH3
D. Có vị ngọt
-
Câu 15:
Các dung dịch đều tác dụng được với Cu(OH)2 là
A. glucozơ, xenlulozơ, glixerol.
B. fructozơ, saccarozơ, tinh bột.
C. glucozơ, glixerol, tinh bột.
D. fructozơ, saccarozơ, glixerol.
-
Câu 16:
Chọn câu sai
A. Xenlulozơ và tinh bột không phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3.
B. Tinh bột và xenlulozơ có tính chất của ancol đa chức, tác dụng với Cu(OH)2, tạo thành dung dịch phức chất màu xanh lam.
C. Tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có khối lượng phân tử rất lớn.
D. Ở điều kiện thường, tinh bột và xenlulozơ là những chất rắn màu trắng không tan trong nước
-
Câu 17:
Fructozơ không phản ứng được với
A. dung dịch Br2.
B. H2/Ni, to.
C. dung dịch AgNO3/NH3.
D. Cu(OH)2.
-
Câu 18:
Chất nào dưới đây không phải là este?
A. CH3COOH.
B. CH3COOCH3.
C. HCOOCH3.
D. HCOOC6H5.
-
Câu 19:
Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOC2H5. Tên gọi của X là
A. vinyl axetat.
B. metyl propionat.
C. etyl propionat.
D. metyl metacrylat.
-
Câu 20:
Từ 16,2 tấn xenlulozo người ta sản xuất được m tấn xenlulozo trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozo là 90%). Gía trị của m là:
A. 26,73
B. 33,00
C. 29,7
D. 25,46
-
Câu 21:
Câu nào đúng trong các câu sau: Tinh bột và xenlulozo khác nhau về
A. Thành phần nguyên tử
B. Phản ứng thủy phân
C. Cấu trúc mạch phân tử
D. Tính tan trong nước
-
Câu 22:
Este có công thức CH3COOCH=CH2 tác dụng với chất nào sau đây
A. NaOH, Br2, HBr, trùng hợp, AgNO3/NH3, O2, H2O/HCl
B. Na, NaOH, HBr, trùng hợp, AgNO3/NH3
C. NaOH, Br2, NaHCO3, trùng hợp, KOH, O2, HCl
D. NaOH, Br2, HBr, trùng hợp, O2, H2O/HCl
-
Câu 23:
Dãy các chất đều không có phản ứng thủy phân trong môi trường axit là
A. Glucozo, fructozo
B. Tinh bột, saccarozo
C. Tinh bột, xenlulozo
D. Xenlulozo, saccarozo
-
Câu 24:
Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầy là 132 gam. Gía trị của m là:
A. 324
B. 486
C. 405
D. 297
-
Câu 25:
Để chuyển một chất béo lỏng thành chất béo rắn, người ta thường cho chất béo phản ứng với
A. Br2
B. NaOH
C. KOH
D. H2
-
Câu 26:
Công thức cấu tạo của glucozo có
A. 3 nhóm OH
B. 4 nhóm OH
C. 5 nhóm OH
D. 6 nhóm OH
-
Câu 27:
Thủy tinh hữu cơ được điều chế từ monome nào sau đây?
A. Etyl metacrylat
B. Axit metacrylic
C. Metyl metacylat
D. Axit acrylic
-
Câu 28:
Làm bay hơi 3,7 gam este nó chiếm thể tích bằng 1,6 gam O2 trong cùng điều kiện. Este trên có số đồng phân là
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
-
Câu 29:
Cho 12 gam axit axetic tác dụng với 4,6 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Sau phản ứng thu được 4,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 50%
B. 75%
C. 25%
D. 40%
-
Câu 30:
Thuốc thử nào sau đây dùng để nhận biết tinh bột
A. AgNO3/NH3
B. I2
C. Cu(OH)2
D. Br2
-
Câu 31:
Chất thuộc loại disaccarit là
A. Xenlulozo
B. Glucozo
C. Saccarozo
D. Fructozo
-
Câu 32:
Cho m kg glucozo chứa 20% tạp chất lên men, thu được 211,6 kg rượu etylic. Biết hiệu suất lên men là 80%. Tính m
A. 646,875 kg
B. 862,875 kg
C. 826,875 kg
D. 396 kg
-
Câu 33:
Cho 19,1 gam hỗn hợp CH3COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,6.
B. 9,2.
C. 19,4.
D. 17,9.
-
Câu 34:
Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic (hiệu suất phản ứng lên men là 80%, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 5,6.
B. 11,2.
C. 4,48.
D. 8,96.
-
Câu 35:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol mỗi chất sau: vinyl fomat (1), saccarozơ (2), glixerol triacrylat (3), anlyl fomat (4). Lấy toàn bộ sản phẩm thủy phân tử mỗi chất đem thực hiện phản ứng tráng gương (hiệu suất 100%). Số mol Ag thu được nhiều nhất ứng với chất nào?
A. 1, 4.
B. 1, 2, 4.
C. 1, 2.
D. 3.
-
Câu 36:
Làm bay hơi 3,7 gam este nó chiếm thể tích bằng thể tích của 1,6 gam O2 trong cùng điều kiện. Este trên có số đồng phân là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
-
Câu 37:
Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 25 gam dung dịch KOH 11,2%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 5,6 gam muối của một axit hữu cơ và 1,6 gam một ancol. Công thức của X là
A. CH3COOCH=CH2.
B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. CH2=CHCOOCH3.
-
Câu 38:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,42 mol O2 thu được 7,38 gam nước. Giá trị của m là
A. 8,82.
B. 9,26.
C. 14,62.
D. 12,42.
-
Câu 39:
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc, đun nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng dung dịch chứa m kilogam axit nitric (hiệu suất phản ứng 90%). Giá trị của m là
A. 30.
B. 21.
C. 42.
D. 10.
-
Câu 40:
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường bazơ, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
(c) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(d) Khi đun nóng glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(e) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao cho dung dịch màu xanh lam.
(f) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu dạng vòng 5 cạnh α-fructozơ và β-fructozơ.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2