Trắc nghiệm Vấn đề PT KT-XH ở Bắc Trung Bộ Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ được xem là
A. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, góp phần bảo vệ môi trường.
B. Giải quyết việc làm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
C. Khai thác tốt hơn thế mạnh, tạo ra nhiều nông sản hàng hóa.
D. Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, tăng hiệu quả của đầu tư.
-
Câu 2:
Việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ được coi là có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển.
B. Tạo thuận lợi để đa dạng hàng hóa vận chuyển.
C. Làm tăng khả năng thu hút các nguồn đầu tư.
D. Giải quyết việc làm cho người lao động tại chỗ.
-
Câu 3:
Nhân tố nào sau đây được xem là tác động chủ yếu đến sự thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển ở Bắc Trung Bộ?
A. Mở rộng các cơ sở công nghiệp chế biến thủy sản.
B. Đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ.
C. Tăng cường phương tiện hiện đại để đánh bắt xa bờ.
D. Phát triển cơ sở hạ tầng kĩ thuật dịch vụ nghề cá.
-
Câu 4:
Giải pháp cơ bản nhất để hạn chế hiện tượng cát bay, cát chảy ở các tỉnh Bắc Trung Bộ được xem là
A. Xây dựng hệ thống đê biển.
B. Bảo vệ rừng ngập mặn.
C. Trồng rừng phòng hộ.
D. Đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản.
-
Câu 5:
Giải pháp cơ bản nhất để hạn chế hiện tượng cát bay, cát chảy ở các tỉnh Bắc Trung Bộ được xem là
A. Xây dựng hệ thống đê biển.
B. Bảo vệ rừng ngập mặn.
C. Trồng rừng phòng hộ.
D. Đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản.
-
Câu 6:
Vai trò kinh tế chủ yếu của rừng sản xuất ở Bắc Trung Bộ được biết là
A. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B. Tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ lực.
C. Cung cấp gỗ, củi, nguyên liệu giấy.
D. Đóng góp tỉ trọng rất lớn trong GDP.
-
Câu 7:
Vai trò quan trọng nhất của các lâm trường ở Bắc Trung Bộ được biết đến là
A. Trồng rừng phòng hộ ven biển.
B. Khai thác đi đôi với tu bổ rừng,
C. Trồng rừng làm nguyên liệu giấy.
D. Chế biến gỗ và lâm sản khác.
-
Câu 8:
Tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ được xem là có thế mạnh về quặng sắt để phát triển công nghiệp luyện kim đen?
A. Quảng Trị.
B. Nghệ An.
C. Quảng Bình.
D. Hà Tĩnh.
-
Câu 9:
Vấn đề cần đặc biệt chú ý trong phát triển lâm nghiệp của Bắc Trung Bộ được biết đến là
A. Khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ rừng.
B. Phát triển các khu dự trữ tự nhiên.
C. Ở rộng diện tích các vườn quốc gia.
D. Mở rộng diện tích rừng sản xuất.
-
Câu 10:
Tại Bắc Trung Bộ hiện nay, rừng giàu tập trung nhiều nhất được xem là ở các tỉnh:
A. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế.
B. Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình.
C. Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế.
D. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
-
Câu 11:
Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ được xem là có vai trò chủ yếu nào sau đây?
A. Giữ gìn nguồn gen của các loài sinh vật quý hiếm.
B. Bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã.
C. Chắn gió, bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy.
D. Hạn chế tác hại của lũ lên đột ngột trên các sông.
-
Câu 12:
Tỉnh nào thuộc vùng Bắc Trung Bộ có điều kiện thuận lợi nhất để trồng cây cà phê ?
A. Nghệ An
B. Quảng Trị
C. Quảng Bình
D. Hà Tĩnh
-
Câu 13:
Cây cà phê được trồng ở tỉnh nào thuộc vùng Bắc Trung Bộ ?
A. Hà Tĩnh
B. Quảng Trị
C. Quảng Bình
D. Nghệ An
-
Câu 14:
Ở vùng Bắc Trung Bộ, cây cà phê được trồng ở các tỉnh nào sau đây ?
A. Nghệ An
B. Quảng Bình
C. Quảng Trị
D. Hà Tĩnh
-
Câu 15:
Các bãi tắm đẹp có gía trị du lịch của duyên hải miền Trung được xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam:
A. Sầm Sơn - Cửa Lò - Thuận An - Sa Huỳnh - Nha Trang
B. Cửa Lò - Sầm Sơn - Thuận An - Sa Huỳnh - Nha Trang
C. Cửa Lò - Thuận An - sầm Sơn - Sa Huỳnh - Nha Trang
D. Cửa Lò - Thuận An - sầm Sơn - Sa Huỳnh – Nha Trang
-
Câu 16:
Ở Bắc Trung Bộ, việc trồng rừng ven biển có ý nghĩa như thế nào ?
A. Phát triển các khu du lịch sinh thái
B. Khai thác thế mạnh tài nguyên biển
C. Chắn gió, bão và ngăn nạn cát bay
D. Điều hòa thủy chế của sông ngòi
-
Câu 17:
Việc trồng rừng ven biển Bắc Trung Bộ có tác dụng gì ?
A. Điều hòa thủy chế của sông ngòi
B. Chắn gió, bão và ngăn nạn cát bay
C. Khai thác thế mạnh tài nguyên biển
D. Phát triển các khu du lịch sinh thái
-
Câu 18:
Nhận định nào dưới đây cho thấy ý nghĩa của việc phát triển mô hình nông - lâm kết hợp ở vùng trung du duyên hải miền Trung ?
A. Sử dụng hợp lý tài nguyên của vùng
B. Tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa
C. Phân bố lại dân cư và lao động
D. Bảo vệ môi trường sinh thái
-
Câu 19:
Ý nghĩa của việc phát triển mô hình nông - lâm kết hợp ở vùng trung du duyên hải miền Trung là gì ?
A. Bảo vệ môi trường sinh thái
B. Phân bố lại dân cư và lao động
C. Tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa
D. Sử dụng hợp lý tài nguyên của vùng
-
Câu 20:
Nơi có lượng mưa ít nhất ở Bắc Trung Bộ thuộc tỉnh nào ?
A. Nghệ An
B. Quảng Bình
C. Quảng Trị
D. Hà Tĩnh
-
Câu 21:
Nhận định nào dưới đây đúng với đặc điểm của khí hậu của vùng Bắc Trung Bộ ?
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh vừa
B. Khí hậu cận nhiệt đới, mưa chủ yếu vào thu đông
C. Nóng quanh năm, nạn cát bay lấn đồng ruộng
D. Nóng quanh năm, có mừa mưa và mùa khô rõ rệt
-
Câu 22:
Đâu là đặc điểm của khí hậu của vùng Bắc Trung Bộ nước ta ?
A. Nóng quanh năm, có mừa mưa và mùa khô rõ rệt
B. Nóng quanh năm, nạn cát bay lấn đồng ruộng
C. Khí hậu cận nhiệt đới, mưa chủ yếu vào thu đông
D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh vừa
-
Câu 23:
Đặc điểm khí hậu của vùng Bắc Trung Bộ là gì ?
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh vừa
B. Khí hậu cận nhiệt đới, mưa chủ yếu vào thu đông
C. Nóng quanh năm, nạn cát bay lấn đồng ruộng
D. Nóng quanh năm, có mừa mưa và mùa khô rõ rệt
-
Câu 24:
Đâu là phương hướng phát triển công nghiệp ở duyên hải miền Trung ?
A. Xây dựng các cảng nước sâu để nhập khẩu nguyên liệu, xuất khẩu hàng hóa
B. Đẩy mạnh khai thác các tiềm năng khoáng sản của vùng
C. Tăng cường nguồn nhân lực có trình độ cho vùng
D. Xây dựng kết cấu hạ tầng nhất là cơ sở năng lượng, hệ thống giao thông
-
Câu 25:
Nhận định nào sau đây thế hiện rõ phương hướng phát triển công nghiệp ở duyên hải miền Trung ?
A. Xây dựng kết cấu hạ tầng nhất là cơ sở năng lượng, hệ thống giao thông
B. Tăng cường nguồn nhân lực có trình độ cho vùng
C. Xây dựng các cảng nước sâu để nhập khẩu nguyên liệu, xuất khẩu hàng hóa
D. Đẩy mạnh khai thác các tiềm năng khoáng sản của vùng
-
Câu 26:
Phương hướng phát triển công nghiệp ở duyên hải miền Trung là gì ?
A. Đẩy mạnh khai thác các tiềm năng khoáng sản của vùng
B. Xây dựng các cảng nước sâu để nhập khẩu nguyên liệu, xuất khẩu hàng hóa
C. Tăng cường nguồn nhân lực có trình độ cho vùng
D. Xây dựng kết cấu hạ tầng nhất là cơ sở năng lượng, hệ thống giao thông
-
Câu 27:
Ở Bắc Trung Bộ, ý nghĩa của việc phát triển lâm nghiệp là gì ?
A. Tạo môi trường cho các loài thuỷ sinh phát triển
B. Phát triển ngành nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn
C. Bảo vệ bờ biển, ngăn nạn cát bay, hạn chế gió bão
D. Cho phép khai thác thế mạnh về tài nguyên rừng
-
Câu 28:
Nhận định nào sau đây cho thấy ý nghĩa của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ ?
A. Bảo vệ bờ biển, ngăn nạn cát bay, hạn chế gió bão
B. Cho phép khai thác thế mạnh về tài nguyên rừng
C. Phát triển ngành nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn
D. Tạo môi trường cho các loài thuỷ sinh phát triển
-
Câu 29:
Ý nghĩa của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ là gì ?
A. Tạo môi trường cho các loài thuỷ sinh phát triển
B. Phát triển ngành nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn
C. Cho phép khai thác thế mạnh về tài nguyên rừng
D. Bảo vệ bờ biển, ngăn nạn cát bay, hạn chế gió bão
-
Câu 30:
Ý nào dưới đây cho thấy những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ nước ta ?
A. Nạn cát bay, gió nóng Tây Nam, mưa lũ, triều cường gây thiệt hại mùa màng
B. Trên các đồng bằng phần lớn là đất cát pha không thuận lợi cho trồng trọt
C. Năng suất lúa và bình quân lương thực theo đầu người ở mức thấp so với cả nước
D. Mưa ít, nạn khô hạn kéo dài gây thiếu hước cho hoạt động sản xuất nông nghiệp
-
Câu 31:
Nhận định nào dưới đây đúng về những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ ?
A. Mưa ít, nạn khô hạn kéo dài gây thiếu hước cho hoạt động sản xuất nông nghiệp
B. Năng suất lúa và bình quân lương thực theo đầu người ở mức thấp so với cả nước
C. Nạn cát bay, gió nóng Tây Nam, mưa lũ, triều cường gây thiệt hại mùa màng
D. Trên các đồng bằng phần lớn là đất cát pha không thuận lợi cho trồng trọt
-
Câu 32:
Những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là gì ?
A. Trên các đồng bằng phần lớn là đất cát pha không thuận lợi cho trồng trọt
B. Nạn cát bay, gió nóng Tây Nam, mưa lũ, triều cường gây thiệt hại mùa màng
C. Năng suất lúa và bình quân lương thực theo đầu người ở mức thấp so với cả nước
D. Mưa ít, nạn khô hạn kéo dài gây thiếu hước cho hoạt động sản xuất nông nghiệp
-
Câu 33:
Đâu là những khó khăn trong phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ ?
A. Cơ sở hạ tầng còn nghèo, việc thu hút các dự án đầu tư nước ngoài vẫn còn hạn chế
B. Một số khoáng sản vẫn ở dạng tiềm năng do thiếu vốn, hạn chế về kĩ thuật
C. Phần lớn các đồng bằng nhỏ hẹp đã hạn chế sự phát triển nông nghiệp của vùng
D. Tất cả các ý trên đều đúng
-
Câu 34:
Điều nào sau đây không nói lên những khó khăn trong phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ ?
A. Cơ sở hạ tầng còn nghèo, việc thu hút các dự án đầu tư nước ngoài vẫn còn hạn chế
B. Phần lớn các đồng bằng nhỏ hẹp đã hạn chế sự phát triển nông nghiệp của vùng
C. Một số khoáng sản vẫn ở dạng tiềm năng do thiếu vốn, hạn chế về kĩ thuật
D. Diện tích vùng gò đồi tương đối lớn hạn chế phát triển kinh tế vườn rừng, chăn nuôi gia súc
-
Câu 35:
Nhận định nào dưới đây cho thấy Bắc Trung Bộ có những điều kiện tự nhiên thuận lợi để hình thành cơ cấu nông, lâm, ngư nghiệp độc đáo ?
A. Vùng núi phía Tây có điện tích rừng lớn nhất nước
B. Ven biển thuận lợi đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
C. Vùng đồi trước núi trồng cây công nghiệp hàng năm
D. Đồng bằng duyên hải phía Đông thuận lợi trồng lúa
-
Câu 36:
Đâu là điều kiện tự nhiên thuận lợi để hình thành cơ cấu nông, lâm, ngư nghiệp độc đáo ở Bắc Trung Bộ ?
A. Đồng bằng duyên hải phía Đông thuận lợi trồng lúa
B. Vùng đồi trước núi trồng cây công nghiệp hàng năm
C. Ven biển thuận lợi đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
D. Vùng núi phía Tây có điện tích rừng lớn nhất nước
-
Câu 37:
Điều kiện tự nhiên thuận lợi để hình thành cơ cấu nông, lâm, ngư nghiệp độc đáo ở Bắc Trung Bộ là gì ?
A. Vùng núi phía Tây có điện tích rừng lớn nhất nước
B. Ven biển thuận lợi đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
C. Vùng đồi trước núi trồng cây công nghiệp hàng năm
D. Đồng bằng duyên hải phía Đông thuận lợi trồng lúa
-
Câu 38:
Hãy xác định tên các tỉnh, thành phố thuộc duyên hải Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam:
A. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế
B. Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiêụ - Huế
C. Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế
D. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Bình, Thừa Thiên - Huế
-
Câu 39:
Vai trò quan trọng của ba vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Trung và Nam Bộ trong cơ cấu lãnh thổ của nước ta không bao gồm ý nào dưới đây ?
A. Là địa bàn tập trung phần lớn các khu công nghiệp và các vùng trọng điểm lương thực của cả nước
B. Hội tụ hàng loạt thế mạnh về vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cả nước
C. Có tốc độ tăng trưởng nhanh và đóng góp đáng kể vào sự tăng trưởng kinh tế chung của cả nước
D. Đóng góp tới 80% trị giá kim ngạch xuất khẩu và thu hút phần lớn số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước ta
-
Câu 40:
Nhận định nào không nằm trong vai trò quan trọng của ba vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Trung và Nam Bộ trong cơ cấu lãnh thổ của nước ta ?
A. Đóng góp tới 80% trị giá kim ngạch xuất khẩu và thu hút phần lớn số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước ta
B. Có tốc độ tăng trưởng nhanh và đóng góp đáng kể vào sự tăng trưởng kinh tế chung của cả nước
C. Hội tụ hàng loạt thế mạnh về vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cả nước
D. Là địa bàn tập trung phần lớn các khu công nghiệp và các vùng trọng điểm lương thực của cả nước
-
Câu 41:
Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ được nhận xét có tác dụng chính là:
A. điều hòa nguồn nước.
B. hạn chế tác hại của lũ.
C. chống xói mòn, rửa trôi.
D. hạn chế sự di chuyển của cồn cát.
-
Câu 42:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế được nhận xét có giá trị sản xuất công nghiệp ở mức nào sau đây?
A. Trên 120 nghìn tỉ đồng.
B. Từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.
C. Từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng.
D. Dưới 9 nghìn tỉ đồng.
-
Câu 43:
Giao thông vận tải có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Bắc Trung Bộ được nhận xét do
A. có nhiều tuyến đường nối các cảng biển của Việt Nam với Lào.
B. có nhiều tuyến giao thông quan trọng đi qua.
C. là địa bàn trung chuyển hàng hóa Bắc – Nam và Đông – Tây.
D. nằm trên con đường xuyên Á kết thúc ở các cảng biển của Việt Nam.
-
Câu 44:
Những vấn đề được nhận xét đang đặt ra đối với sự phát triển ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
A. Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn và ven biển.
B. Phát triển mô hình nông – lâm – ngư nghiệp kết hợp.
C. Kết hợp giữa khâu khai thác, chế biến, tu bổ và trồng rừng.
D. Đẩy mạnh khâu chế biến gỗ và lâm sản.
-
Câu 45:
Hướng giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm nào sau đây ở Bắc Trung Bộ được nhận xét là chưa hợp lí
A. Phát triển mạnh khai thác và nuôi trồng thủy sản để bổ sung thêm lượng đạm trong bữa ăn.
B. Tăng cường thủy lợi, đẩy mạnh thâm canh lúa để tăng năng suất và sản lượng lương thực.
C. Phát triển giao thông vận tải đảm bảo việc chuyên chở, trao đổi sản phẩm với các vùng khác.
D. Đẩy mạnh thâm canh lúa, xác định cơ cấu mùa vụ thích hợp để đảm bảo sản xuất và tránh được thiên tai.
-
Câu 46:
Phương hướng phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ được nhận xét là:
A. Đẩy mạnh khai thác các tiềm năng khoáng sản của vùng.
B. Xây dựng các cảng nước sâu để nhập khẩu nguyên liệu, xuất khẩu hàng hóa.
C. Tăng cường nguồn nhân lực có trình độ cho vùng.
D. Xây dựng kết cấu hạ tầng nhất là cơ sở năng lượng, hệ thống giao thông.
-
Câu 47:
Nhân tố được nhận xét đóng vai trò là cơ sở của sự phân hoá về tự nhiên, dân cư, lịch sử và kinh tế ở vùng Bắc Trung Bộ là
A. Địa hình.
B. Khí hậu.
C. Đường lối chính sách.
D. Lãnh thổ kéo dài.
-
Câu 48:
Ý nghĩa được nhận xét là quan trọng nhất của tuyến đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là:
A. thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực đồi núi phía Tây.
B. đảm báo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. góp phần tạo thế liên hoàn theo chiều Bắc – Nam và Đông – Tây.
D. tạo thế mở cửa cho nền kinh tế, thu hút đầu tư. Việc đẩy mạnh đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đang tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
-
Câu 49:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây được nhận xét là đúng về hoạt động công nghiệp của Bắc Trung Bộ?
1) Có nhiều hạn chế về điều kiện cơ sở hạ tầng và kĩ thuật.
2) Cơ cấu công nghiệp chưa thật định hình. 3) Cơ sở năng lượng (điện) là ưu tiên trong phát triển công nghiệp của vùng.
4) Các khoáng sản crômit, thiếc đã được khai thác ở quy mô lớn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 50:
Vấn đề được nhận xét cần đặc biệt chú ý trong việc phát triển ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là:
A. giảm việc khai thác để duy trì trữ lượng thủy sản.
B. khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
C. hạn chế việc nuôi trồng để bảo vệ môi trường ven biển.
D. ngừng hẳn việc khai thác ven bờ, đầu tư cho đánh bắt xa bờ.