Trắc nghiệm Vấn đề PT KT-XH ở Bắc Trung Bộ Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp có ý nghĩa lớn với việc hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng Bắc Trung Bộ chủ yếu do nguyên nhân nào ?
A. Khai thác hợp lí tiềm năng của vùng
B. Công nghiệp của vùng còn kém phát triển
C. Giải quyết việc làm, hạn chế du canh
D. Tạo cơ cấu ngành và thế liên hoàn theo không gian
-
Câu 2:
Khu vực lãnh thổ nào không giáp Bắc Trung Bộ ?
A. Vịnh Bắc Bộ
B. Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Lào
D. Tây Nguyên
-
Câu 3:
Bắc Trung Bộ giáp với vùng lãnh thổ nào dưới đây ?
A. Lào
B. Trung du miền núi Bắc Bộ
C. Đồng bằng sông Hồng
D. Tất cả các ý trên
-
Câu 4:
Bắc Trung Bộ không giáp vùng lãnh thổ nào sau đây ?
A. Campuchia
B. Lào
C. Trung du miền núi Bắc Bộ
D. Đồng bằng sông Hồng
-
Câu 5:
Vùng lãnh thổ nào không giáp Bắc Trung Bộ ?
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Trung du miền núi Bắc Bộ
C. Lào
D. Campuchia
-
Câu 6:
Diện tích Bắc Trung Bộ xếp thứ mấy trong 7 vùng kinh tế ?
A. Nhỏ nhất
B. Đứng thứ ba
C. Đứng thứ hai
D. Lớn nhất
-
Câu 7:
Trong 7 vùng kinh tế, diện tích Bắc Trung Bộ như thế nào ?
A. Lớn nhất
B. Đứng thứ hai
C. Đứng thứ ba
D. Nhỏ nhất
-
Câu 8:
Đâu là tỉnh (thành) nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ở Bắc Trung Bộ ?
A. Thanh Hóa
B. Nghệ An
C. Thừa Thiên Huế
D. Quảng Bình
-
Câu 9:
Ở Bắc Trung Bộ, tỉnh (thành) nào dưới đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ?
A. Thừa Thiên Huế
B. Quảng Bình
C. Nghệ An
D. Thanh Hóa
-
Câu 10:
Tỉnh nào của Bắc Trung Bộ thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ?
A. Thanh Hóa
B. Nghệ An
C. Quảng Bình
D. Thừa Thiên Huế
-
Câu 11:
Thứ tự các tỉnh (thành phố) ở vùng Bắc Trung Bộ từ Bắc – Nam là gì ?
A. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh
B. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế
C. Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Quảng Bình, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa
D. Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế
-
Câu 12:
Các tỉnh (thành phố) Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc – Nam là gì ?
A. Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế
B. Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Quảng Bình, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa
C. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế
D. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh
-
Câu 13:
Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ được nhìn nhận có tác dụng chính là:
A. điều hòa nguồn nước.
B. hạn chế tác hại của lũ.
C. chống xói mòn, rửa trôi.
D. hạn chế sự di chuyển của cồn cát.
-
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế được nhìn nhận có giá trị sản xuất công nghiệp ở mức nào sau đây?
A. Trên 120 nghìn tỉ đồng.
B. Từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.
C. Từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng.
D. Dưới 9 nghìn tỉ đồng.
-
Câu 15:
Giao thông vận tải được nhìn nhận có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Bắc Trung Bộ do
A. có nhiều tuyến đường nối các cảng biển của Việt Nam với Lào.
B. có nhiều tuyến giao thông quan trọng đi qua.
C. là địa bàn trung chuyển hàng hóa Bắc – Nam và Đông – Tây.
D. nằm trên con đường xuyên Á kết thúc ở các cảng biển của Việt Nam.
-
Câu 16:
Những vấn đề được nhìn nhận đang đặt ra đối với sự phát triển ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
A. Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn và ven biển.
B. Phát triển mô hình nông – lâm – ngư nghiệp kết hợp.
C. Kết hợp giữa khâu khai thác, chế biến, tu bổ và trồng rừng.
D. Đẩy mạnh khâu chế biến gỗ và lâm sản.
-
Câu 17:
Hướng giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm nào sau đây ở Bắc Trung Bộ được nhìn nhận là chưa hợp lí
A. Phát triển mạnh khai thác và nuôi trồng thủy sản để bổ sung thêm lượng đạm trong bữa ăn.
B. Tăng cường thủy lợi, đẩy mạnh thâm canh lúa để tăng năng suất và sản lượng lương thực.
C. Phát triển giao thông vận tải đảm bảo việc chuyên chở, trao đổi sản phẩm với các vùng khác.
D. Đẩy mạnh thâm canh lúa, xác định cơ cấu mùa vụ thích hợp để đảm bảo sản xuất và tránh được thiên tai.
-
Câu 18:
Phương hướng phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ được nhìn nhận là:
A. Đẩy mạnh khai thác các tiềm năng khoáng sản của vùng.
B. Xây dựng các cảng nước sâu để nhập khẩu nguyên liệu, xuất khẩu hàng hóa.
C. Tăng cường nguồn nhân lực có trình độ cho vùng.
D. Xây dựng kết cấu hạ tầng nhất là cơ sở năng lượng, hệ thống giao thông.
-
Câu 19:
Nhân tố được nhìn nhận đóng vai trò là cơ sở của sự phân hoá về tự nhiên, dân cư, lịch sử và kinh tế ở vùng Bắc Trung Bộ là
A. Địa hình.
B. Khí hậu.
C. Đường lối chính sách.
D. Lãnh thổ kéo dài.
-
Câu 20:
Ý nghĩa quan trọng nhất của tuyến đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ được nhìn nhận là:
A. thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực đồi núi phía Tây.
B. đảm báo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. góp phần tạo thế liên hoàn theo chiều Bắc – Nam và Đông – Tây.
D. tạo thế mở cửa cho nền kinh tế, thu hút đầu tư. Việc đẩy mạnh đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đang tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
-
Câu 21:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây được nhìn nhận đúng về hoạt động công nghiệp của Bắc Trung Bộ?
1) Có nhiều hạn chế về điều kiện cơ sở hạ tầng và kĩ thuật.
2) Cơ cấu công nghiệp chưa thật định hình.
3) Cơ sở năng lượng (điện) là ưu tiên trong phát triển công nghiệp của vùng.
4) Các khoáng sản crômit, thiếc đã được khai thác ở quy mô lớn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 22:
Vấn đề cần đặc biệt chú ý trong việc phát triển ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ được nhìn nhận là:
A. giảm việc khai thác để duy trì trữ lượng thủy sản.
B. khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
C. hạn chế việc nuôi trồng để bảo vệ môi trường ven biển.
D. ngừng hẳn việc khai thác ven bờ, đầu tư cho đánh bắt xa bờ.
-
Câu 23:
Công nghiệp Bắc Trung Bộ được nhìn nhận phát triển không phải dựa chủ yếu vào
A. một số tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn.
B. nguồn nguyên liệu của nông – lâm – thủy sản.
C. nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
D. nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
-
Câu 24:
Đâu được nhìn nhận không phải là ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
A. Bảo vệ tài nguyên đất.
B. Hạn chế tác hại của lũ.
C. Tạo môi trường cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.
D. Cung cấp gỗ.
-
Câu 25:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết cơ cấu các ngành công nghiệp của trung tâm công nghiệp Thanh Hóa được nhìn nhận là gì?
A. Vật liệu xây dựng, chế biến lâm sản, cơ khí, luyện kim màu, chế biến nông sản.
B. Vật liệu xây dựng, chế biến lâm sản, dệt may, cơ khí, luyện kim đen.
C. Vật liệu xây dựng, cơ khí, chế biến lương thực thực phẩm, dệt may, chế biến nông sản.
D. Vật liệu xây dựng, cơ khí, chế biến nông sản,khai thác chế biến lâm sản, sản xuất giấy và xenlulô
-
Câu 26:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết tuyến đường nào được nhìn nhận nối trung tâm công nghiệp Vinh với cửa khẩu Nậm Cắn?
A. Quốc lộ 7.
B. Quốc lộ 8.
C. Đường Hồ Chí Minh.
D. Quốc lộ 9.
-
Câu 27:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế được nhìn nhận có giá trị sản xuất công nghiệp ở mức nào sau đây?
A. Trên 120 nghìn tỉ đồng.
B. Từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.
C. Từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng.
D. Dưới 9 nghìn tỉ đồng.
-
Câu 28:
Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ được nhìn nhận có các thế mạnh nào sau đây?
A. Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp lâu năm
B. Trồng cây công nghiệp lâu năm, cây công nghiệp hằng năm.
C. Trồng cây công nghiệp hằng năm, chăn nuôi đại gia súc.
D. Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây lương thực hoa màu.
-
Câu 29:
Diện tích rừng của Bắc Trung Bộ lớn thứ 2 cả nước, được nhìn nhận chỉ đứng sau vùng
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
-
Câu 30:
Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ được nhìn nhận có tác dụng
A. điều hòa nguồn nước.
B. chống lũ quét.
C. chắn gió, bão.
D. hạn chế lũ lụt.
-
Câu 31:
Cho biết tỉnh nào sau đây được nhìn nhận không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Thanh Hóa.
B. Ninh Bình.
C. Hà Tĩnh.
D. Thừa Thiên – Huế.
-
Câu 32:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết cửa khẩu Lao Bảo được nhìn nhận thuộc tỉnh nào?
A. Nghệ An.
B. Quảng Trị.
C. TT- Huế.
D. Hà Tĩnh.
-
Câu 33:
Vùng đồi gò trước núi của Bắc Trung Bộ được biết đến có thế mạnh về:
A. Chăn nuôi gia súc lớn.
B. Phát triển cây công nghiệp hàng năm.
C. Chăn nuôi gia cầm.
D. Phát triển cây lương thực.
-
Câu 34:
Sự hình thành cấu nông – lâm – ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là tạo thế liên hoàn phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian được biết là vì:
A. Tất cả các tỉnh đều tiếp giáp biển, có đồng bằng ven biển, vùng đồi núi.
B. Có thế mạnh phát triển ngư nghiệp.
C. Là vùng giàu tài nguyên rừng.
D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
-
Câu 35:
Cơ cấu công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ chưa thật định hình được coi là do:
A. Thiếu nguồn lao động, đặc biệt lao động có tay nghề.
B. Những hạn chế về điều kiện kỹ thuật, vốn.
C. Hạn chế về nguồn nguyên liệu nông, lâm, thủy sản.
D. Không có tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn.
-
Câu 36:
Ý nào sau đây được biết đến là không đúng với vấn đề phát triển ngư nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ?
A. Nghệ An là tỉnh trọng điểm nghề cá của Bắc Trung Bộ.
B. Việc nuôi thủy sản nước ngọt, nước mặn chưa đươc chú trọng phát triển.
C. Phần lớn tàu thuyền có công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính.
D. Các tỉnh Bắc Trung Bộ đều có khả năng phát triển nghề cá biển.
-
Câu 37:
Ưu tiên hàng đầu trong phát triển công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ được coi là:
A. Xây dựng hệ thống cảng nước sâu và sân bay.
B. Khai thác các mỏ khoáng sản.
C. Phát triển công nghiệp cơ khí chế tạo, điện – điện tử.
D. Phát triển các cơ sở năng lượng.
-
Câu 38:
Việc trồng rừng ven biển ở vùng Bắc Trung Bộ được biết là có tác dụng:
A. Điều hòa nguồn nước, hạn chế lũ lụt.
B. Bảo vệ môi trường sống của các loài sinh vật, bảo tồn các nguồn gen.
C. Ngăn không cho cát bay, cát chảy lấn vào ruộng đồng, làng mạc.
D. Chống sạt lở đất, ngăn ảnh hưởng của nước mặn vào sâu trong đất liền
-
Câu 39:
Độ che phủ rừng của Bắc Trung Bộ được biết là đứng sau:
A. Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
-
Câu 40:
Điều kiện nào sau đây được biết đến là không đúng với vùng Bắc Trung Bộ trong phát triển công nghiệp?
A. Cửa ngõ thông ra biển để mở rộng giao lưu với các nước.
B. Giáp với đồng bằng sông Hồng, có nguồn lao động và thị trường.
C. Có nguồn nguyên liệu tại chổ phong phú.
D. Có cơ sở vật chất kỹ thuật tốt phục vụ cho công nghiệp.
-
Câu 41:
Loại gió nào sau đây được biết là nguyên nhân chính tạo nên khô nóng ở Bắc Trung Bộ nước ta?
A. Gió phơn Tây Nam.
B. Gió mùa Đông Bắc.
C. Gió mùa Tây Nam.
D. Gió mùa Đông Nam.
-
Câu 42:
Nguyên nhân cơ bản làm cho cơ cấu công nghiệp của Bắc Trung Bộ chưa thật định hình và sẽ còn nhiều biến đổi được xem là:
A. Thiếu tài nguyên khoáng sản và các nguồn nguyên liệu khác.
B. Thiếu nguồn lao động, đặc biệt là lao động có tay nghề.
C. Những hạn chế về điều kiện kĩ thuật, vốn.
D. Thiếu cơ sở năng lượng tại chỗ.
-
Câu 43:
Vùng đồi trước núi của Bắc Trung Bộ được biết đến là có thế mạnh về:
A. Rừng đầu nguồn, cây công nghiệp lâu năm.
B. Cây hằng năm, chăn nuôi lợn, gia cầm.
C. Cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn.
D. Rừng ngập mặn, rừng chắn cát, nuôi thuỷ sản.
-
Câu 44:
Diện tích gò đồi nhiều nên ở Bắc Trung Bộ thuận lợi nhất được biết đến là:
A. Trồng cây lương thực và cây rau màu.
B. Kinh tế vườn rừng và chăn nuôi gia súc.
C. Cây công nghiệp hàng năm và cây lâu năm.
D. Cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả.
-
Câu 45:
Vấn đề nổi bật trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ được biết là:
A. Khai thác mặt nước nuôi trồng thủy sản.
B. Chống cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn.
C. Đắp đê ngăn lũ.
D. Chuyển đổi đất nông nghiệp sang mục đích khác.
-
Câu 46:
Nguyên nhân nào sau đây được coi là chủ yếu làm cho công nghiệp của Bắc Trung Bộ còn chậm phát triển?
A. Nguồn vốn và kĩ thuật còn hạn chế.
B. Cơ sở hạ tầng chưa thật hoàn thiện.
C. Trình độ người lao động chưa cao.
D. Tài nguyên khoáng sản ít đa dạng.
-
Câu 47:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ được biết là
A. Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, thuận lợi thu hút đầu tư.
B. Tạo cơ sở hình thành đô thị mới, phân bố dân cư và lao động.
C. Đẩy mạnh giao lưu với các vùng, thúc đẩy phát triển du lịch.
D. Phục vụ nhu cầu người dân, khai thác tài nguyên thiên nhiên.
-
Câu 48:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ được biết là
A. Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, thuận lợi thu hút đầu tư.
B. Tạo cơ sở hình thành đô thị mới, phân bố dân cư và lao động.
C. Đẩy mạnh giao lưu với các vùng, thúc đẩy phát triển du lịch.
D. Phục vụ nhu cầu người dân, khai thác tài nguyên thiên nhiên.
-
Câu 49:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ được biết đên là
A. Hạn chế suy giảm nguồn lợi, tạo ra nhiều nguyên liệu chế biến.
B. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cải tạo môi trường.
C. Tạo ra nhiều hàng hóa, thay đổi kinh tế nông thôn ven biển.
D. hát huy các lợi thế tự nhiên, giải quyết thêm việc làm.
-
Câu 50:
Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ được biết là
A. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng, nâng cao trình độ của lao động.
B. Tăng cường vốn đầu tư, phát triển cơ sở vật chất kĩ thuật.
C. Phát triển năng lượng, tăng cường khai thác khoáng sản.
D. Đảm bảo nguồn nguyên liệu tại chỗ, mở rộng thị trường.