Trắc nghiệm Vấn đề PT KT-XH ở Bắc Trung Bộ Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Công nghiệp Bắc Trung Bộ phát triển được nhận xét không phải dựa chủ yếu vào
A. một số tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn.
B. nguồn nguyên liệu của nông – lâm – thủy sản.
C. nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
D. nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
-
Câu 2:
Đâu được nhận xét không phải là ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
A. Bảo vệ tài nguyên đất.
B. Hạn chế tác hại của lũ.
C. Tạo môi trường cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.
D. Cung cấp gỗ.
-
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết cơ cấu các ngành công nghiệp của trung tâm công nghiệp Thanh Hóa được nhận xét là gì?
A. Vật liệu xây dựng, chế biến lâm sản, cơ khí, luyện kim màu, chế biến nông sản.
B. Vật liệu xây dựng, chế biến lâm sản, dệt may, cơ khí, luyện kim đen.
C. Vật liệu xây dựng, cơ khí, chế biến lương thực thực phẩm, dệt may, chế biến nông sản.
D. Vật liệu xây dựng, cơ khí, chế biến nông sản,khai thác chế biến lâm sản, sản xuất giấy và xenlulô
-
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết tuyến đường nào được nhận xét nối trung tâm công nghiệp Vinh với cửa khẩu Nậm Cắn?
A. Quốc lộ 7.
B. Quốc lộ 8.
C. Đường Hồ Chí Minh.
D. Quốc lộ 9.
-
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế được nhận xét có giá trị sản xuất công nghiệp ở mức nào sau đây?
A. Trên 120 nghìn tỉ đồng.
B. Từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.
C. Từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng.
D. Dưới 9 nghìn tỉ đồng.
-
Câu 6:
Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ được nhận xét có các thế mạnh nào sau đây?
A. Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp lâu năm.
B. Trồng cây công nghiệp lâu năm, cây công nghiệp hằng năm.
C. Trồng cây công nghiệp hằng năm, chăn nuôi đại gia súc.
D. Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây lương thực hoa màu.
-
Câu 7:
Diện tích rừng của Bắc Trung Bộ lớn thứ 2 cả nước, được nhận xét chỉ đứng sau vùng
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
-
Câu 8:
Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ được nhận xét có tác dụng
A. điều hòa nguồn nước.
B. chống lũ quét.
C. chắn gió, bão.
D. hạn chế lũ lụt.
-
Câu 9:
Cho biết tỉnh nào sau đây được nhận xét không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Thanh Hóa.
B. Ninh Bình.
C. Hà Tĩnh.
D. Thừa Thiên – Huế.
-
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết cửa khẩu Lao Bảo được nhận xét thuộc tỉnh nào?
A. Nghệ An.
B. Quảng Trị.
C. TT- Huế.
D. Hà Tĩnh.
-
Câu 11:
Bắc Trung Bộ là vùng có vị trí đặc biệt quan trọng chủ yếu do đâu ?
A. Cửa ngõ ra biển của Đông Bắc Lào
B. Là địa bàn trung chuyển hàng hóa Bắc – Nam và Đông – Tây
C. Nằm trên con đường xuyên Á và có nhiều cảng biển của Việt Nam
D. Tiếp giáp với 2 vùng kinh tế quan trọng cả nước và giáp cả biển
-
Câu 12:
Cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ ?
A. Thanh Hóa
B. Ninh Bình
C. Hà Tĩnh
D. Thừa Thiên – Huế
-
Câu 13:
Giao thông vận tải có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của Bắc Trung Bộ do đâu ?
A. Có nhiều tuyến đường nối các cảng biển của Việt Nam với Lào
B. Có nhiều tuyến giao thông quan trọng đi qua
C. Là địa bàn trung chuyển hàng hóa Bắc – Nam và Đông – Tây
D. Nằm trên con đường xuyên Á kết thúc ở các cảng biển của Việt Nam
-
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết mỏ Sắt cỏ ở tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ ?
A. Thanh Hóa
B. Thừa Thiên-Huế
C. Hà Tĩnh
D. Nghệ An
-
Câu 15:
Mục đích chủ yếu của việc hình thành các lâm trường ở Bắc Trung Bộ là gì ?
A. Khai thác, tu bổ và bảo vệ rừng
B. Hạn chế lũ, bảo vệ nguồn gen quý
C. Tạo thêm việc làm, tăng thu nhập
D. Chế biến gỗ, lâm sản xuất khẩu
-
Câu 16:
Vùng đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh chủ yếu nào sau đây ?
A. Trồng các cây hàng năm
B. Nuôi trồng thuỷ hải sản
C. Thâm canh cây lúa nước
D. Chăn nuôi đại gia súc
-
Câu 17:
Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ là gì ?
A. Tạo ra những thay đổi lớn trong phát triển kinh tế – xã hội
B. Nâng cao hơn nữa vai trò trung chuyền Bắc – Nam
C. Tăng cường giao thương với các nước láng giềng
D. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội các huyện phía Tây
-
Câu 18:
Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ chính xác được cho có tác dụng chính là:
A. điều hòa nguồn nước.
B. hạn chế tác hại của lũ.
C. chống xói mòn, rửa trôi.
D. hạn chế sự di chuyển của cồn cát.
-
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế chính xác được cho có giá trị sản xuất công nghiệp ở mức nào sau đây?
A. Trên 120 nghìn tỉ đồng.
B. Từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.
C. Từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng.
D. Dưới 9 nghìn tỉ đồng.
-
Câu 20:
Giao thông vận tải có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Bắc Trung Bộ chính xác được cho do
A. có nhiều tuyến đường nối các cảng biển của Việt Nam với Lào.
B. có nhiều tuyến giao thông quan trọng đi qua.
C. là địa bàn trung chuyển hàng hóa Bắc – Nam và Đông – Tây.
D. nằm trên con đường xuyên Á kết thúc ở các cảng biển của Việt Nam.
-
Câu 21:
Những vấn đề chính xác được cho đang đặt ra đối với sự phát triển ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
A. Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn và ven biển.
B. Phát triển mô hình nông – lâm – ngư nghiệp kết hợp.
C. Kết hợp giữa khâu khai thác, chế biến, tu bổ và trồng rừng.
D. Đẩy mạnh khâu chế biến gỗ và lâm sản.
-
Câu 22:
Hướng giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm nào sau đây ở Bắc Trung Bộ chính xác được cho là chưa hợp lí
A. Phát triển mạnh khai thác và nuôi trồng thủy sản để bổ sung thêm lượng đạm trong bữa ăn.
B. Tăng cường thủy lợi, đẩy mạnh thâm canh lúa để tăng năng suất và sản lượng lương thực.
C. Phát triển giao thông vận tải đảm bảo việc chuyên chở, trao đổi sản phẩm với các vùng khác.
D. Đẩy mạnh thâm canh lúa, xác định cơ cấu mùa vụ thích hợp để đảm bảo sản xuất và tránh được thiên tai.
-
Câu 23:
Phương hướng phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ chính xác được cho là:
A. Đẩy mạnh khai thác các tiềm năng khoáng sản của vùng.
B. Xây dựng các cảng nước sâu để nhập khẩu nguyên liệu, xuất khẩu hàng hóa.
C. Tăng cường nguồn nhân lực có trình độ cho vùng.
D. Xây dựng kết cấu hạ tầng nhất là cơ sở năng lượng, hệ thống giao thông.
-
Câu 24:
Nhân tố đóng vai trò là cơ sở của sự phân hoá về tự nhiên, dân cư, lịch sử và kinh tế ở vùng Bắc Trung Bộ chính xác được cho là
A. Địa hình.
B. Khí hậu.
C. Đường lối chính sách.
D. Lãnh thổ kéo dài.
-
Câu 25:
Ý nghĩa quan trọng nhất của tuyến đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ chính xác được cho là:
A. thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực đồi núi phía Tây.
B. đảm báo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. góp phần tạo thế liên hoàn theo chiều Bắc – Nam và Đông – Tây.
D. tạo thế mở cửa cho nền kinh tế, thu hút đầu tư. Việc đẩy mạnh đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đang tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
-
Câu 26:
Chính xác được cho có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hoạt động công nghiệp của Bắc Trung Bộ?
1) Có nhiều hạn chế về điều kiện cơ sở hạ tầng và kĩ thuật.
2) Cơ cấu công nghiệp chưa thật định hình. 3) Cơ sở năng lượng (điện) là ưu tiên trong phát triển công nghiệp của vùng.
4) Các khoáng sản crômit, thiếc đã được khai thác ở quy mô lớn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 27:
Vấn đề cần đặc biệt chú ý trong việc phát triển ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ chính xác được cho là:
A. giảm việc khai thác để duy trì trữ lượng thủy sản.
B. khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
C. hạn chế việc nuôi trồng để bảo vệ môi trường ven biển.
D. ngừng hẳn việc khai thác ven bờ, đầu tư cho đánh bắt xa bờ.
-
Câu 28:
Công nghiệp Bắc Trung Bộ phát triển chính xác được cho không phải dựa chủ yếu vào
A. một số tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn.
B. nguồn nguyên liệu của nông – lâm – thủy sản.
C. nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
D. nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
-
Câu 29:
Đâu chính xác được cho không phải là ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
A. Bảo vệ tài nguyên đất.
B. Hạn chế tác hại của lũ.
C. Tạo môi trường cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.
D. Cung cấp gỗ.
-
Câu 30:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết cơ cấu các ngành công nghiệp của trung tâm công nghiệp Thanh Hóa chính xác được cho là gì?
A. Vật liệu xây dựng, chế biến lâm sản, cơ khí, luyện kim màu, chế biến nông sản.
B. Vật liệu xây dựng, chế biến lâm sản, dệt may, cơ khí, luyện kim đen.
C. Vật liệu xây dựng, cơ khí, chế biến lương thực thực phẩm, dệt may, chế biến nông sản.
D. Vật liệu xây dựng, cơ khí, chế biến nông sản,khai thác chế biến lâm sản, sản xuất giấy và xenlulô
-
Câu 31:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết tuyến đường nào chính xác được cho nối trung tâm công nghiệp Vinh với cửa khẩu Nậm Cắn?
A. Quốc lộ 7.
B. Quốc lộ 8.
C. Đường Hồ Chí Minh.
D. Quốc lộ 9.
-
Câu 32:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế chính xác được cho có giá trị sản xuất công nghiệp ở mức nào sau đây?
A. Trên 120 nghìn tỉ đồng.
B. Từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.
C. Từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng.
D. Dưới 9 nghìn tỉ đồng.
-
Câu 33:
Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ chính xác được cho có các thế mạnh nào sau đây?
A. Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp lâu năm.
B. Trồng cây công nghiệp lâu năm, cây công nghiệp hằng năm.
C. Trồng cây công nghiệp hằng năm, chăn nuôi đại gia súc.
D. Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây lương thực hoa màu.
-
Câu 34:
Diện tích rừng của Bắc Trung Bộ lớn thứ 2 cả nước, chính xác được cho chỉ đứng sau vùng
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
-
Câu 35:
Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ chính xác được cho có tác dụng
A. điều hòa nguồn nước.
B. chống lũ quét.
C. chắn gió, bão.
D. hạn chế lũ lụt.
-
Câu 36:
Cho biết tỉnh nào sau đây chính xác được cho không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Thanh Hóa.
B. Ninh Bình.
C. Hà Tĩnh.
D. Thừa Thiên – Huế.
-
Câu 37:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết cửa khẩu Lao Bảo chính xác được cho thuộc tỉnh nào?
A. Nghệ An.
B. Quảng Trị.
C. TT- Huế.
D. Hà Tĩnh.
-
Câu 38:
Khu vực Bắc Trung Bộ là vùng có vị trí đặc biệt quan trọng chủ yếu do
A. cửa ngõ ra biển của Đông Bắc Lào.
B. là địa bàn trung chuyển hàng hóa Bắc – Nam và Đông – Tây.
C. nằm trên con đường xuyên Á và có nhiều cảng biển của Việt Nam.
D. Tiếp giáp với 2 vùng kinh tế quan trọng cả nước và giáp cả biển.
-
Câu 39:
Giao thông vận tải có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Bắc Trung Bộ do
A. có nhiều tuyến đường nối các cảng biển của Việt Nam với Lào.
B. có nhiều tuyến giao thông quan trọng đi qua.
C. là địa bàn trung chuyển hàng hóa Bắc – Nam và Đông – Tây.
D. nằm trên con đường xuyên Á kết thúc ở các cảng biển của Việt Nam.
-
Câu 40:
Việc bảo vệ rừng và vốn rừng không nhằm mục đích cụ thể nào dưới đây?
A. Hạn chế tác hại đột ngột của các cơn lũ.
B. Hạn chế các nguồn gen quí khác xâm nhập vào vùng.
C. Điều hòa nguồn nước, bảo vệ môi trường.
D. Chắn gió, bão và cát bay, cát chảy.
-
Câu 41:
Những vấn đề đang đặt ra đối với sự phát triển ngành lâm nghiệp ở khu vực Bắc Trung Bộ?
A. Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn và ven biển.
B. Phát triển mô hình nông – lâm – ngư nghiệp kết hợp.
C. Kết hợp giữa khâu khai thác, chế biến, tu bổ và trồng rừng.
D. Đẩy mạnh khâu chế biến gỗ và lâm sản.
-
Câu 42:
Tăng cường thủy lợi, đẩy mạnh thâm canh lúa để tăng năng suất và sản lượng lương thực nhằm giải quyết vấn đề cụ thể nào dưới đây ở khu vực Bắc Trung Bộ?
A. Vấn đề cơ sở năng lượng của vùng.
B. Vấn đề lao động, hạn chế du canh, du cư.
C. Vấn đề cơ sở hạ tầng.
D. Vấn đề lương thực, thực phẩm.
-
Câu 43:
Để phát triển ngành công nghiệp ở khu vực Bắc Trung Bộ thì vấn đề ưu tiên hàng đầu là:
A. nguồn năng lượng.
B. các khu công nghiệp, xí nghiệp.
C. nguồn lao động chất lượng cao.
D. nguồn nguyên liệu tại chỗ.
-
Câu 44:
Phương hướng phát triển công nghiệp ở khu vực Bắc Trung Bộ là
A. Đẩy mạnh khai thác các tiềm năng khoáng sản của vùng.
B. Xây dựng các cảng nước sâu để nhập khẩu nguyên liệu, xuất khẩu hàng hóa.
C. Tăng cường nguồn nhân lực có trình độ cho vùng.
D. Xây dựng kết cấu hạ tầng nhất là cơ sở năng lượng, hệ thống giao thông.
-
Câu 45:
Hướng giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm nào sau đây ở khu vực Bắc Trung Bộ là chưa hợp lí
A. Phát triển mạnh khai thác và nuôi trồng thủy sản để bổ sung thêm lượng đạm trong cơ cu bữa ăn.
B. Tăng cường thủy lợi, đẩy mạnh thâm canh lúa để tăng năng suất và sản lượng lương thực.
C. Phát triển giao thông vận tải đảm bảo việc chuyên chở, trao đổi sản phẩm với các vùng khác.
D. Đẩy mạnh thâm canh lúa, xác định cơ cấu mùa vụ thích hợp để đảm bảo sản xuất và tránh được thiên tai.
-
Câu 46:
Địa hình không phải nhân tố làm cho khu vực Bắc Trung Bộ có sự phân hóa về
A. tự nhiên.
B. dân cư.
C. đường lối chính sách.
D. kinh tế.
-
Câu 47:
Sự phân hoá về tự nhiên, về dân cư, về lịch sử và kinh tế của khu vực Bắc Trung Bộ là do nguyên nhân nào chi phối?
A. Địa hình.
B. Khí hậu
C. Đường lối chính sách.
D. Lãnh thổ kéo dài
-
Câu 48:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hoạt động công nghiệp của khu vực Bắc Trung Bộ?
1) Có nhiều hạn chế về điều kiện cơ sở hạ tầng và kĩ thuật.
2) Cơ cấu công nghiệp chưa thật định hình.
3) Cơ sở năng lượng (điện) là ưu tiên trong phát triển công nghiệp của vùng.
4) Các khoáng sản crômit, thiếc đã được khai thác ở quy mô lớn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 49:
Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của khu vực Bắc Trung Bộ, không phải vì
A. Tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
B. Tạo thế mở cửa nền kinh tế.
C. Làm thay đổi quan trọng sự phân công lao động theo lãnh thổ.
D. Làm thay đổi cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế.
-
Câu 50:
Tại sao sự hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp của khu vực Bắc Trung Bộ góp phần tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian?
A. mỗi tỉnh đi từ đông sang tây đều có biển, đồng bằng, gò đồi và núi.
B. nhằm khai thác các thế mạnh về lâm nghiệp của mỗi tỉnh.
C. tỉnh nào cũng có khả năng phát triển kinh tế biển.
D. nhằm phát huy thế mạnh của vùng gò đồi của tất cả các tỉnh.