Trắc nghiệm Vấn đề phát triển ngành GTVT và TTLL Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Quốc lộ 1A là tuyến đường
A. ngắn nhất của nước ta.
B. duy nhất đi qua 7 vùng kinh tế.
C. xương sống của nước ta.
D. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội dải đất phía Tây.
-
Câu 2:
Quốc lộ 1 chạy từ đâu đến đâu?
A. Hà Nội đến Cà Mau.
B. Hà Nội đến Kiên Giang.
C. Lạng Sơn đến TP. Hồ Chí Minh.
D. Lạng Sơn đến Cà Mau.
-
Câu 3:
Loại hình vận tải chiếm tỉ trọng lớn nhất trong luân chuyển hàng hoá của nước ta hiện nay là
A. Đường hàng không.
B. Đường sắt.
C. Đường biển.
D. Đường sông.
-
Câu 4:
Mạng lưới tương đối đồng bộ, mở rộng và hiện đại hóa là đặc điểm của
A. đường ô tô.
B. đường sắt.
C. đường hàng không.
D. đường biển.
-
Câu 5:
Loại hình nào dưới đây không thuộc về hoạt động Viễn thông?
A. Điện thoại.
B. Thư, báo.
C. Fax.
D. Internet.
-
Câu 6:
Hướng phát triển chủ đạo của ngành bưu chính trong thời gian tới là
A. Đẩy mạnh các hoạt động công ích phục vụ xã hội.
B. mở các hoạt động kinh doanh mới.
C. cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa.
D. tăng cường xây dựng các cơ sở văn hóa tại vùng nông thôn.
-
Câu 7:
Hai trục đường bộ xuyên quốc gia của nước ta là
A. Quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh.
B. Đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 14.
C. Quốc lộ 14 và quốc lộ 1.
D. Quốc lộ 1 và quốc lộ 6.
-
Câu 8:
Loại đường nào sau đây ở nước ta hiện nay có khối lượng luân chuyển hàng hóa và hành khách lớn nhất?
A. Đường ô tô.
B. Đường sắt.
C. Đường biển.
D. Đường sông.
-
Câu 9:
Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân có ý nghĩa
A. quan trọng đối với sự phát triển, phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải.
B. quy định sự phát triển, phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải.
C. quyết định đối với sự phát triển, phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải.
D. ảnh hưởng tới sự phát triển, phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải.
-
Câu 10:
Nhận định nào sau đây chưa chính xác về tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển của ngành giao thông vận tải?
A. Quy định sự có mặt của một số loại hình giao thông.
B. Ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác công trình giao thông.
C. Đóng vai trò quyết định tới sự phát triển của ngành GTVT.
D. Quy định mật độ, hướng và cường độ vận chuyển.
-
Câu 11:
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢT HÀNH KHÁCH VẬN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI NĂM 2010 VÀ 2015 (Đơn vị: Triệu lượt người)
Để thể hiện số lượng hành khách vận chuyển phân theo ngành vận tải nước ta năm 2015, theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Kết hợp.
B. Cột.
C. Đường.
D. Miền.
-
Câu 12:
Cho bảng số liệu:
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện tình hình hoạt động bưu chính viễn thông ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2015?
A. Cột.
B. Đường.
C. Miền.
D. Kết hợp cột và đường.
-
Câu 13:
Do có chiến lược phát triển phù hợp và nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất nên ngành giao thông vận tải nào có những bước tiến rất nhanh?
A. Đường hàng không.
B. Đường sắt.
C. Đường bộ.
D. Đường biển.
-
Câu 14:
Vận tải đường sông thuận lợi nhất và được sự dụng với cường độ cao nhất mước ta là
A. Hệ thống sông Hồng-Thái Bình.
B. Hệ thống sông Mê Công-Đồng Nai.
C. Hệ thống sông Mã-Cả.
D. Hệ thống sông Thu Bồn.
-
Câu 15:
Khó khăn chủ yếu của mạng lưới đường sông nước ta là
A. các luồng lạch bị sa bồi và thay đổi thất thường về độ sâu.
B. tổng năng lực bốc xếp của các cảng còn thấp.
C. trang bị các cảng sông còn nghèo nàn.
D. các phương tiện vận tải ít được cải tiến.
-
Câu 16:
Có vai trò quan trọng trong việc tạo mối liên kết kinh tế quan trọng giữa các vùng của nước ta là các tuyến
A. đường biển quốc tế.
B. giao thông theo hướng Bắc – Nam.
C. vận tải chuyên môn hóa.
D. đường theo hướng Tây – Đông.
-
Câu 17:
Có vai trò quan trọng trong việc tạo mối liên kết kinh tế quan trọng giữa các vùng của nước ta là tuyến đường nào dưới đây?
A. Quốc lộ 1A và đường sắt Thống Nhất.
B. Quốc lộ 1A và đường sắt Hà Nội – Lào Cai.
C. Đường Hồ Chí Minh và đường biển quốc tế.
D. Các tuyến vận tải hướng Đông – Tây.
-
Câu 18:
Những khó khăn chủ yếu làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta là
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa lớn tập trung theo mùa.
B. Địa hình nhiều đồi núi, thiên tai thất thường, mưa lớn tập trung theo mùa.
C. Thiếu vốn đầu tư, cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành còn yếu kém.
D. Đội ngũ kĩ sư, công nhân kĩ thuật của ngành chưa đáp ứng tốt yêu cầu phát triển của ngành.
-
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết sân bay quốc tế Cát Bi thuộc tỉnh/ thành phố nào sau đây?
A. Hà Nội.
B. Đà Nẵng.
C. Huế.
D. Hải Phòng.
-
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết tuyến quốc lộ 1 không chạy qua vùng kinh tế nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ.
-
Câu 21:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết cảng biển nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là
A. Kỳ Hà.
B. Cái Lân.
C. Vũng Tàu.
D. Quy Nhơn.
-
Câu 22:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết sân bay Phú Bài thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây?
A. Hải Phòng.
B. Thừa Thiên Huế.
C. Đà Nẵng.
D. Quy Nhơn.
-
Câu 23:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết tuyến đường sắt Thống Nhất không chạy qua vùng kinh tế nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ..
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Bắc Trung Bộ.
-
Câu 24:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết sân bay quốc tế nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là
A. Đà Nẵng.
B. Tân Sơn Nhất.
C. Nội Bài.
D. Phú Bài.
-
Câu 25:
Địa hình nước ta có nhiều đồi núi, thiên tai thất thường, mưa lớn tập trung theo mùa là những khó khăn chủ yếu làm
A. sự phối hợp hoạt động của các loại hình vận tải gặp nhiều khó khăn.
B. tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta.
C. giao thông vận tải nước ta có nhiều chuyển biến tiêu cực trong công cuộc phát triển.
D. giao thông trong nước không thể kết nối với hệ thống của khu vực.
-
Câu 26:
Cảng biển quan trọng làm nhiệm vụ vận chuyển các mặt hàng xuất, nhập khẩu ở khu vực phía Bắc
A. Cảng Cửa Ông.
B. Cảng Dung Quất.
C. Cảng Hải Phòng.
D. Cảng Đà Nẵng.
-
Câu 27:
Phần lớn nước ta có địa hình đồi núi, có nhiều dãy núi cao hiểm trở,… đó là khó khăn lớn nhất của ngành vận tải nào dưới đây?
A. Đường sông.
B. Đường ô tô.
C. Đường biển.
D. Đường hàng không.
-
Câu 28:
Khó khăn lớn nhất để phát triển giao thông đường biển ở nước ta là
A. Nằm trên đường hàng hải quốc tế.
B. Nhiều đảo, quần đảo ven bờ.
C. Có các dòng biển chạy ven bờ.
D. Đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh.
-
Câu 29:
Loại hình vận tải đường hàng không và đường biển phát triển sẽ phát huy được thế mạnh nào của nước ta trong hội nhập quốc tế?
A. Khí hậu.
B. Vị trí địa lý.
C. Các ngành kinh tế.
D. Nguồn tài nguyên.
-
Câu 30:
Loại hình vận tải nào sau đây phát triển sẽ phát huy được thế mạnh của vị trí địa lý nước ta trong hội nhập quốc tế?
A. Đường biển và đường sông.
B. Đường ô tô và đường sắt.
C. Đường hàng không và đường biển.
D. Đường ô tô và đường hàng không.
-
Câu 31:
Ngành giao thông vận tải đường sông nước ta có tốc độ phát triển còn chậm là do
A. sự thất thường về chế độ nước theo mùa.
B. sự thay đổi thất thường về luồng lạch.
C. phương tiện vận tải hạn chế.
D. nguồn hàng cho vận tải ít.
-
Câu 32:
Trở ngại chính đối với việc xây dựng và khai thác hệ thống giao thông đường bộ nước ta là
A. khí hậu và thời tiết thất thường.
B. phần lớn lãnh thổ là địa hình đồi núi.
C. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
D. thiếu vốn và cán bộ kỹ thuật cao.
-
Câu 33:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết tuyến quốc lộ nào sau đây không kết nối Tây Nguyên với Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Quốc lộ 19.
B. Quốc lộ 20.
C. Quốc lộ 24.
D. Quốc lộ 25.
-
Câu 34:
Cho bảng số liệu:
Kết quả hoạt động bưu chính viễn thông ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2015
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện tình hình hoạt động bưu chính viễn thông ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2015?
A. Cột.
B. Đường.
C. Miền.
D. Kết hợp cột và đường.
-
Câu 35:
Nhận định nào sau đây không đúng về tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển của ngành giao thông vận tải?
A. Quy định sự có mặt của một số loại hình giao thông.
B. Ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác công trình giao thông.
C. Gây khó khăn, cản trở hoạt động giao thông vận tải.
D. Quy định mật độ, hướng và cường độ vận chuyển.
-
Câu 36:
Ngành hàng không nước ta có những bước tiến rất nhanh chủ yếu do
A. hệ thống đào tạo phi công và nhân viên có chất lượng cao.
B. hình thành được phong cách phục vụ chuyên nghiệp.
C. có chiến lược phát triển phù hợp và nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất.
D. nguồn vốn đầu tư của nước ngoài.
-
Câu 37:
Vùng nào sau đây có vận tải đường sông thuận lợi nhất và được sử dụng với cường độ cao nhất nước ta là:
A. Trung du miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
-
Câu 38:
Có vai trò quan trọng trong việc tạo mối liên kết kinh tế quan trọng giữa các vùng của nước ta là các tuyến
A. đường biển quốc tế.
B. giao thông theo hướng Bắc – Nam.
C. vận tải chuyên môn hóa.
D. đường theo hướng Tây – Đông.
-
Câu 39:
Những khó khăn chủ yếu làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta là
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa lớn tập trung theo mùa.
B. Địa hình nhiều đồi núi, thiên tai thất thường, mưa lớn tập trung theo mùa.
C. Thiếu vốn đầu tư, cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành còn yếu kém.
D. Đội ngũ kĩ sư, công nhân kĩ thuật của ngành chưa đáp ứng tốt yêu cầu phát triển của ngành.
-
Câu 40:
Thành tựu của ngành Viễn thông nước ta về mặt khoa học công nghệ là
A. có nhiều nhà cung cấp dịch vụ viễn thông; số thuê bao tăng nhanh.
B. điện thoại đã đến được hầu hết các xã trong toàn quốc.
C. tăng trưởng với tốc độ cao.
D. dùng mạng viễn thông với kĩ thuật số, tự động hóa cao và đa dịch vụ.
-
Câu 41:
Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển vận tải đường biển nước ta không phải là
A. đường bờ biển dài, có nhiều vũng vịnh rộng, kín gió.
B. trong biển có các dòng biển chảy theo mùa.
C. có nhiều đảo và quần đảo ven bờ.
D. vùng biển nước ta nằm trên đường hàng hải quốc tế.
-
Câu 42:
Trở ngại chính đối với việc xây dựng và khai thác hệ thống giao thông đường bộ nước ta là
A. khí hậu và thời tiết thất thường.
B. phần lớn lãnh thổ là địa hình đồi núi.
C. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
D. thiếu vốn và cán bộ kỹ thuật cao.
-
Câu 43:
Loại hình vận tải nào sau đây phát triển sẽ phát huy được thế mạnh của vị trí địa lý nước ta trong hội nhập quốc tế?
A. Đường biển và đường sông.
B. Đường ô tô và đường sắt.
C. Đường hàng không và đường biển.
D. Đường ô tô và đường hàng không.
-
Câu 44:
Hướng phát triển chủ đạo của ngành bưu chính trong thời gian tới là
A. đẩy mạnh các hoạt động công ích phục vụ xã hội.
B. mở các hoạt động kinh doanh mới.
C. cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa.
D. tăng cường xây dựng các cơ sở văn hóa tại vùng nông thôn.
-
Câu 45:
Loại hình nào dưới đây không thuộc về hoạt động Viễn thông ?
A. Điện thoại.
B. Thư, báo.
C. Fax.
D. Internet.
-
Câu 46:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết sân bay quốc tế Cát Bi thuộc tỉnh/ thành phố nào sau đây?
A. Hà Nội.
B. Đà Nẵng.
C. Huế.
D. Hải Phòng.
-
Câu 47:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết tuyến quốc lộ 1 không chạy qua vùng kinh tế nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ.
-
Câu 48:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết cảng biển nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là
A. Kỳ Hà.
B. Cái Lân.
C. Vũng Tàu.
D. Quy Nhơn.
-
Câu 49:
Khó khăn chủ yếu của mạng lưới đường sông nước ta là
A. trang bị các cảng sông còn nghèo nàn.
B. các phương tiện vận tải được cải tiến.
C. nhiều thiên tai, phân hóa mực nước sông theo mùa.
D. tổng năng lực bốc xếp của các cảng còn thấp.
-
Câu 50:
Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là
A. Hà Nội – Hải Phòng.
B. Hà Nội – Lào Cai.
C. Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh.
D. Hà Nội – Thái Nguyên.