Trắc nghiệm Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu trong khu vực I của đồng bằng sông Hồng được nhìn nhận là:
A. Giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thủy sản.
B. Giảm tỉ trọng ngành trổng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành thủy sản.
C. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản.
D. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt và chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành thủy sản.
-
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở đồng bằng sông Hồng được nhìn nhận có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?
A. Hà Nội.
B. Hải Phòng.
C. Phúc Yên.
D. Bắc Ninh.
-
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của đồng bằng sông Hồng được nhìn nhận không giáp biển?
A. Hưng Yên, Hải Phòng.
B. Hà Nam, Bắc Ninh.
C. Hà Nam, Ninh Bình.
D. Nam Định, Bắc Ninh.
-
Câu 4:
Định hướng chung trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng được nhìn nhận là:
A. giảm tỉ trọng khu vực III, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II và khu vực I.
B. giảm tỉ trọng khu vực II, tăng nhanh tỉ trọng khu vực I và khu vực III.
C. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng dần tỉ trọng khu vực II và III.
D. tăng tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II và khu vực III.
-
Câu 5:
Đặc điểm nổi bật về mặt dân cư – lao động của Đồng bằng sông Hồng được nhìn nhận là:
A. dân số đông, nguồn lao động dồi dào và có trình độ.
B. nguồn lao động lớn nhất cả nước.
C. lao động có trình độ cao nhất cả nước.
D. lao động tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn.
-
Câu 6:
Thế mạnh về tự nhiên cho Đồng bằng sông Hồng được nhìn nhận có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là:
A. đất đai màu mỡ.
B. nguồn nước phong phú.
C. có một mùa đông lạnh, kéo dài.
D. ít có thiên tai.
-
Câu 7:
Đồng bằng sông Hồng được nhìn nhận không tiếp giáp với với vùng nào dưới đây?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Vịnh Bắc Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
-
Câu 8:
Loại đất có diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Hồng được nhìn nhận là:
A. Đất mặn.
B. Đất xám phù sa cổ.
C. Đất phù sa.
D. Đất cát biển.
-
Câu 9:
Tỉnh nào sau đây được nhìn nhận không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng?
A. Bắc Giang.
B. Ninh Bình.
C. Hải Dương.
D. Hưng Yên.
-
Câu 10:
Đặc điểm nào sau đây được xem là không đúng với đặc điểm của Đồng bằng sông Hồng?
A. Tài nguyên thiên nhiên rất phong phú đa dạng.
B. Có nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán...).
C. Có một số tài nguyên thiên nhiên (đất, nước trên mặt...) bị xuống cấp.
D. Là vùng thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp.
-
Câu 11:
Ngành công nghiệp được coi là ngành trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng được xem là:
A. Công nghiệp khai thác khoáng sản
B. Công nghiệp hóa dầu
C. Công nghiệp điện tử - tin học
D. Công nghiệp chế biến - lương thực, thực phẩm
-
Câu 12:
Các trung tâm công nghiệp có qui mô lớn ở vùng Đồng bằng sông Hồng được coi là
A. Hà Nội, Vĩnh Yên.
B. Hải Phòng, Hải Dương.
C. Hà Nội, Hải Phòng.
D. Vĩnh Yên, Hải Phòng.
-
Câu 13:
Các ngành kinh tế biển quan trọng của vùng đồng bằng sông Hồng được coi là:
A. Khai thác khoáng sản, giao thông vận tải biển
B. Làm muối, đánh bắt thủy sản
C. Giao thông vận tải, du lịch và nuôi trồng thủy sản
D. Giao thông vận tải biển, du lịch và làm muối
-
Câu 14:
Hạn chế lớn nhất đối với phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng được xem là:
A. Tài nguyên khoáng sản không thật phong phú.
B. Cơ sở vật chất- kĩ thuật chưa đồng bộ.
C. Chất lượng nguồn lao động còn hạn chế.
D. Thu hút đầu tư nước ngoài vào phát triển công nghiệp còn hạn chế.
-
Câu 15:
Với mùa đông lạnh và có mưa phùn, Đồng bằng sông Hồng được xem là có lợi thế để:
A. Nuôi được nhiều gia súc ưa lạnh.
B. Trồng được các cây công nghiệp lâu năm.
C. Tăng thêm được một vụ lúa.
D. Trồng được các loại rau ôn đới.
-
Câu 16:
Phải đẩy mạnh việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng được coi là vì:
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của vùng còn chậm so với cả nước.
B. Góp phần giải quyết các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
C. Khả năng khai thác, sử dụng và cải tạo tự nhiên của vùng còn rất lớn.
D. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng.
-
Câu 17:
Ngập lụt nghiêm trọng nhất ở Đồng bằng sông Hồng được xem là do:
A. Do mưa lũ và triều cường.
B. Mức độ đô thị hóa cao, diện mưa bão rộng, lũ tập trung trong các hệ thống sông lớn.
C. Mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về.
D. Mức độ đô thị hóa cao, diện mưa bão rộng, triều cường.
-
Câu 18:
Đây được biết đến là biện pháp có ý nghĩa hàng đầu đối với việc sử dụng hợp lí đất đai ở Đồng bằng sông Hồng
A. Đẩy mạnh thâm canh.
B. Quy hoạch thuỷ lợi.
C. Khai hoang và cải tạo đất.
D. Trồng rừng và xây dựng thuỷ lợi.
-
Câu 19:
Xu hướng chung của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo chiều hướng tích cực của đồng bằng sông Hồng được biết đến là:
A. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III
B. Tăng tỉ trọng khu vực I và II, giảm tỉ trọng khu vực III
C. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III
D. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực III
-
Câu 20:
Thế mạnh nổi bật về dân cư và lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng được biết đến là:
A. Đông dân, lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật tập trung phần lớn ở các đô thị.
B. Số dân đông, lao động dồi dào, có kinh nghiệm và trình độ.
C. Dân đông, nguồn lao động dồi dào với truyền thống và kinh nghiệm sản xuất phong phú.
D. Dân đông, chất lượng lao động đứng hàng đầu cả nước.
-
Câu 21:
Đây được xem là biện pháp có ý nghĩa hàng đầu đối với việc sử dụng hợp lí đất đai ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Đẩy mạnh thâm canh.
B. Quy hoạch thuỷ lợi.
C. Khai hoang và cải tạo đất.
D. Trồng rừng và xây
-
Câu 22:
Đồng bằng sông Hồng được biết là tiếp giáp với:
A. Biển Đông.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Bắc Campuchia.
D. Đông nam Lào.
-
Câu 23:
Trong cơ cấu sử dụng đất ở đồng bằng sông Hồng, loại đất nào được coi là chiếm tỉ lệ cao nhất?
A. Đất ở.
B. Đất chuyên dùng.
C. Đất nông nghiệp.
D. Đất chưa sử dụng, sông suối.
-
Câu 24:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến năng suất lúa ở đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước được xem là:
A. Lịch sử khai thác lâu đời.
B. Trình độ thâm canh cao.
C. Đất đai màu mỡ.
D. Cơ sở hạ tầng tốt.
-
Câu 25:
Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng được coi là nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Tăng trưởng kinh tế nhanh; giải quyết tốt các vấn đề xã hội, môi trường.
B. Đẩy nhanh công nghiệp hóa và hiện đại hóa; giải quyết vấn đề việc làm.
C. Phát huy các tiềm năng có sẵn; giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
D. Phát triển nhanh đô thị hóa; giải quyết vấn đề về tài nguyên, môi trường.
-
Câu 26:
Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng được biết đến là
A. Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu, thúc đảy sự phân hóa lãnh thổ.
B. Đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất, giải quyết tốt việc làm.
C. Khắc phục tính mùa vụ, đa dạng cơ cấu sản phẩm của vùng.
D. Tạo nhiều nông sản hàng hóa, khai thác hiệu quả tài nguyên.
-
Câu 27:
Việc phát triển nông nghiệp hàng hóa ở đồng bằng sông Hồng chủ yếu được xem là nhằm
A. Đẩy mạnh sản xuất chuyên môn hóa, tạo ra việc làm.
B. Tăng chất lượng sản phẩm, tạo mô hình sản xuất mới.
C. Thúc đẩy phân hóa lãnh thổ, khai thác hợp lý tự nhiên.
D. áp ứng nhu cầu thị trường, tạo ra nhiều lợi nhuận.
-
Câu 28:
Vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng trồng được rau ôn đới chủ yếu được biết là do có
A. Hai mùa mưa, khô nối tiếp nhau.
B. Các loại đất với đặc tính phù hợp.
C. Nguồn nước dồi dào, nhiệt ẩm đủ.
D. Đất đai màu mỡ, mùa đông lạnh.
-
Câu 29:
Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng được coi là
A. Nâng cao hiệu quả kinh tế, khai thác tốt thế mạnh tự nhiên.
B. Giải quyết tốt vấn đề việc làm, đẩy mạnh sản xuất hàng hóa.
C. Tạo ra hàng xuất khẩu, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành.
D. Giảm thiểu thiệt hại do thiên tai gây ra, đa dạng sản phẩm.
-
Câu 30:
Ý nghĩa chủ yếu của chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng được biết là
A. Phát huy thế mạnh và đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế.
B. Hình thành ngành trọng điểm và ngành dịch vụ mới.
C. Tạo thêm nhiều mặt hàng và giải quyết được việc làm.
D. Góp phần hiện đại hóa sản xuất và bảo vệ môi trường.
-
Câu 31:
Vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng chuyên môn hóa sản xuất lúa chủ yếu được xem là do có
A. Đất phù sa màu mỡ, nhiệt ẩm dồi dào, nguồn nước phong phú.
B. Nguồn nước phong phú, nhiệt ẩm dồi dào, nhiều giống lúa tốt.
C. Nhiều giống lúa tốt, đất phù sa màu mỡ, có một mùa mưa lớn.
D. Nhiệt ẩm dồi dào, có nhiều giống lúa tốt, đất phù sa màu mỡ.
-
Câu 32:
Phát biểu nào sau đây được xem là không đúng với Đồng bằng sông Hồng?
A. Có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán.
B. Số dân đông, mật độ cao nhất cả nước.
C. Tài nguyên đất, nước trên mặt xuống cấp.
D. Có đầy đủ khoáng sản cho công nghiệp.
-
Câu 33:
Việc phát triển nghề thủ công truyền thống ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay góp phần quan trọng nhất được xem là vào
A. Thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa.
B. Giải quyết sức ép về vấn đề việc làm.
C. Thay đổi phân bố dân cư trong vùng.
D. Đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế
-
Câu 34:
Giải pháp nào sau đây được xem là chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm hiện nay ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
B. Tập trung phát triển nông nghiệp hàng hóa.
C. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
D. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động.
-
Câu 35:
Việc làm đang là vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng được xem là chủ yếu do
A. Nguồn lao động dồi dào, kinh tế còn chậm phát triển.
B. Dân đông, tài nguyên tự nhiên bị khai thác quá mức.
C. Mật độ dân số cao, phân bố dân cư không đồng đều.
D. Lao động trồng trọt đông, dịch vụ còn chưa đa dạng.
-
Câu 36:
Yếu tố nào sau đây được coi là tác động chủ yếu đến vấn đề thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Chất lượng lao động chưa đáp ứng yêu cầu.
B. Phân bố dân cư, nguồn lao động chưa hợp lí.
C. Có nhiều đô thị tập trung dân cư đông đúc.
D. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.
-
Câu 37:
Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến sản xuất công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng là
A. Cơ sở hạ tầng còn hạn chế.
B. Cơ cấu kinh tế chậm chuyển biến.
C. Thiếu nguyên liệu tại chỗ.
D. Có mật độ dân số cao.
-
Câu 38:
Cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng có sự chuyển dịch theo hướng tích cực, được coi là chủ yếu do tác động của
A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. Thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.
D. Nguồn lao động dồi dào, kĩ thuật cao.
-
Câu 39:
Nhận xét nào sau đây không đúng về hạn chế chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng?
A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, còn chậm.
B. Thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp.
C. Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai như bão, lụt.
D. Mật độ dân số nhỏ hơn nhiều lần so với cả nước.
-
Câu 40:
Nguyên nhân nào khiến cho đồng bằng sông Hồng có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong các vùng ?
A. Không đủ nguồn nước tưới
B. Đất trồng không thích hợp
C. Thiếu sự quan tâm đầu tư của Nhà nước
D. Dân cư chỉ có truyền thống trồng lúa nước
-
Câu 41:
Vì sao đồng bằng sông Hồng có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong các vùng ?
A. Thiếu sự quan tâm đầu tư của Nhà nước
B. Đất trồng không thích hợp
C. Dân cư chỉ có truyền thống trồng lúa nước
D. Không đủ nguồn nước tưới
-
Câu 42:
Đồng bằng sông Hồng có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong các vùng là do đâu ?
A. Không đủ nguồn nước tưới
B. Dân cư chỉ có truyền thống trồng lúa nước
C. Đất trồng không thích hợp
D. Thiếu sự quan tâm đầu tư của Nhà nước
-
Câu 43:
Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất nước là nhờ vào yếu tố nào dưới đây ?
A. Mở rộng diện tích gieo trồng
B. Đất phù sa màu mỡ được bồi đắp hàng năm
C. Khí hậu cận nhiệt đới nóng quanh năm
D. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ lúa
-
Câu 44:
Thuận lợi nào dưới đây giúp đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất nước ?
A. Khí hậu cận nhiệt đới nóng quanh năm
B. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ lúa
C. Đất phù sa màu mỡ được bồi đắp hàng năm
D. Mở rộng diện tích gieo trồng
-
Câu 45:
Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất nước là do đâu ?
A. Mở rộng diện tích gieo trồng
B. Đất phù sa màu mỡ được bồi đắp hàng năm
C. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ lúa
D. Khí hậu cận nhiệt đới nóng quanh năm
-
Câu 46:
Đâu là khu vực có diện tích đất chuyên dùng và thổ cư lớn nhất so với các vùng khác ở nước ta ?
A. Đồng bằng duyên hải miền Trung
B. Đông Nam Bộ
C. Đồng bằng sông Hồng
D. Đồng bằng sông Cửu Long
-
Câu 47:
Vùng nào dưới đây có diện tích đất chuyên dùng và thổ cư lớn nhất so với các vùng khác ?
A. Đồng bằng sông Cửu Long
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Đồng bằng duyên hải miền Trung
D. Đông Nam Bộ
-
Câu 48:
Vùng có diện tích đất chuyên dùng và thổ cư lớn nhất so với các vùng khác là gì ?
A. Đông Nam Bộ
B. Đồng bằng duyên hải miền Trung
C. Đồng bằng sông Hồng
D. Đồng bằng sông Cửu Long
-
Câu 49:
Ý nào dưới đây là biện pháp chủ yếu để mở rộng diện tích đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng ?
A. Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ, đưa vụ đông thành vụ chính
B. Khai thác diện tích mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản
C. Bón phân, cải tạo những vùng đất bị bạc màu ở trong đê
D. Khai thác triệt để những diện tích đất còn hoang hoá
-
Câu 50:
Đâu là biện pháp chủ yếu để mở rộng diện tích đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng ?
A. Bón phân, cải tạo những vùng đất bị bạc màu ở trong đê
B. Khai thác diện tích mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản
C. Khai thác triệt để những diện tích đất còn hoang hoá
D. Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ, đưa vụ đông thành vụ chính