Trắc nghiệm Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Ý nghĩa quan trọng cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng theo hướng công nghiệp hóa là gì ?
A. Đáp ứng nhu cầu cho tiêu dùng và xuất khẩu
B. Giải quyết những hạn chế và phát huy những thế mạnh của vùng về tài nguyên
C. Đẩy mạnh tăng trưởng và phát triển công nghiệp
D. Góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế
-
Câu 2:
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng theo hướng công nghiệp hóa có ý nghĩa quan trọng như thế nào ?
A. Góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế
B. Đẩy mạnh tăng trưởng và phát triển công nghiệp
C. Đáp ứng nhu cầu cho tiêu dùng và xuất khẩu
D. Giải quyết những hạn chế và phát huy những thế mạnh của vùng về tài nguyên
-
Câu 3:
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng theo hướng công nghiệp hóa là xu hướng có ý nghĩa quan trọng nhằm mục đích gì ?
A. Đáp ứng nhu cầu cho tiêu dùng và xuất khẩu
B. Giải quyết những hạn chế và phát huy những thế mạnh của vùng về tài nguyên
C. Đẩy mạnh tăng trưởng và phát triển công nghiệp
D. Góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế
-
Câu 4:
Ý nào dưới đây thể hiện đúng tình hình sản xuất lương thực thực phẩm của đồng bằng sông Hồng ?
A. Có trình độ thâm canh lúa và năng suất lúa cao nhất cả nước
B. Việc phát triển sản xuất thực phẩm chưa tương xứng với tiềm năng của vùng
C. Việc đảm bảo lương thực cho con người và cho các nhu cầu khác còn hạn chế
D. Tất cả các ý trên đều đúng
-
Câu 5:
Nhận định nào dưới đây không đúng với tình hình sản xuất lương thực thực phẩm của đồng bằng sông Hồng ?
A. Cây lúa chiếm ưu thế về diện tích và sản lượng lương thực của cả nước
B. Việc đảm bảo lương thực cho con người và cho các nhu cầu khác còn hạn chế
C. Có trình độ thâm canh lúa và năng suất lúa cao nhất cả nước
D. Việc phát triển sản xuất thực phẩm chưa tương xứng với tiềm năng của vùng
-
Câu 6:
Kiến thức nào sau đây không đúng với tình hình sản xuất lương thực thực phẩm của đồng bằng sông Hồng ?
A. Việc phát triển sản xuất thực phẩm chưa tương xứng với tiềm năng của vùng
B. Có trình độ thâm canh lúa và năng suất lúa cao nhất cả nước
C. Việc đảm bảo lương thực cho con người và cho các nhu cầu khác còn hạn chế
D. Cây lúa chiếm ưu thế về diện tích và sản lượng lương thực của cả nước
-
Câu 7:
Nhận định nào dưới đây đúng với nguyên nhân khiến đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng ngày càng thu hẹp ?
A. Đất dùng xây dựng công nghiệp và cơ sở hạ tầng
B. Đất chuyên dùng và thổ cư mở rộng
C. Dân số đông và gia tăng nhanh
D. Đất lâm nghiệp ngày một tăng
-
Câu 8:
Vì sao đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng ngày càng thu hẹp ?
A. Đất lâm nghiệp ngày một tăng
B. Dân số đông và gia tăng nhanh
C. Đất chuyên dùng và thổ cư mở rộng
D. Đất dùng xây dựng công nghiệp và cơ sở hạ tầng
-
Câu 9:
Đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng ngày càng thu hẹp là do đâu ?
A. Đất chuyên dùng và thổ cư mở rộng
B. Đất dùng xây dựng công nghiệp và cơ sở hạ tầng
C. Dân số đông và gia tăng nhanh
D. Đất lâm nghiệp ngày một tăng
-
Câu 10:
Các biện pháp đẩy mạnh việc sản xuất lương thực, thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng là gì ?
A. Lựa chọn cơ cấu nông nghiệp hợp lí
B. Phát triển lương thực, thực phẩm theo hướng thâm canh
C. Đẩy mạnh phát triển chăn nuôi và đánh bắt cá biển
D. Tất cả các ý trên đều đúng
-
Câu 11:
Nhận định nào dưới đây không phải biện pháp đẩy mạnh việc sản xuất lương thực, thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng ?
A. Cải tạo đất, mở rộng diện tích gieo trồng và tăng vụ
B. Phát triển lương thực, thực phẩm theo hướng thâm canh
C. Đẩy mạnh phát triển chăn nuôi và đánh bắt cá biển
D. Lựa chọn cơ cấu nông nghiệp hợp lí
-
Câu 12:
Ý nào không nằm trong biện pháp đẩy mạnh việc sản xuất lương thực, thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng ?
A. Lựa chọn cơ cấu nông nghiệp hợp lí
B. Đẩy mạnh phát triển chăn nuôi và đánh bắt cá biển
C. Phát triển lương thực, thực phẩm theo hướng thâm canh
D. Cải tạo đất, mở rộng diện tích gieo trồng và tăng vụ
-
Câu 13:
Nhận định nào dưới đây cho thấy bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng thấp hơn mức bình quân của cả nước ?
A. Thời tiết hay biến động, ảnh hưởng nhiều của thiên tai
B. Bình quân đất canh tác theo đầu người thấp nhất nước
C. Đất nông nghiệp ít, khả năng mở rộng hạn chế
D. Đất trồng lúa do thâm canh lâu dài nên bị bạc màu
-
Câu 14:
Vì sao bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng thấp hơn mức bình quân của cả nước ?
A. Đất trồng lúa do thâm canh lâu dài nên bị bạc màu
B. Bình quân đất canh tác theo đầu người thấp nhất nước
C. Đất nông nghiệp ít, khả năng mở rộng hạn chế
D. Thời tiết hay biến động, ảnh hưởng nhiều của thiên tai
-
Câu 15:
Bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng thấp hơn mức bình quân của cả nước là do đâu ?
A. Thời tiết hay biến động, ảnh hưởng nhiều của thiên tai
B. Đất nông nghiệp ít, khả năng mở rộng hạn chế
C. Bình quân đất canh tác theo đầu người thấp nhất nước
D. Đất trồng lúa do thâm canh lâu dài nên bị bạc màu
-
Câu 16:
Ở đồng bằng sông Hồng còn tồn đọng những khâu còn yếu trong sản xuất lương thực, thực phẩm nào dưới đây ?
A. Đất trong đê bị biến đổi do thâm canh trồng lúa liên tục
B. Mùa khô kéo dài sâu sắc dẫn đến tình trạng thiếu nước
C. Diện tích đất trồng lúa giảm do chuyển sang trồng cây công nghiệp ngắn ngày
D. Diện tích nuôi trồng thủy sản không còn khả năng mở rộng
-
Câu 17:
Nhận định nào dưới đây cho thấy những khâu còn yếu trong sản xuất lương thực, thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng ?
A. Diện tích đất trồng lúa giảm do chuyển sang trồng cây công nghiệp ngắn ngày
B. Diện tích nuôi trồng thủy sản không còn khả năng mở rộng
C. Đất trong đê bị biến đổi do thâm canh trồng lúa liên tục
D. Mùa khô kéo dài sâu sắc dẫn đến tình trạng thiếu nước
-
Câu 18:
Những khâu còn yếu trong sản xuất lương thực, thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng là gì ?
A. Mùa khô kéo dài sâu sắc dẫn đến tình trạng thiếu nước
B. Đất trong đê bị biến đổi do thâm canh trồng lúa liên tục
C. Diện tích nuôi trồng thủy sản không còn khả năng mở rộng
D. Diện tích đất trồng lúa giảm do chuyển sang trồng cây công nghiệp ngắn ngày
-
Câu 19:
Nhận định nào cho thấy đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi về tự nhiên để phát triển nghề nuôi trồng thuỷ sản ?
A. Diện tích rừng ngập mặn lớn
B. Đường bờ biển dài 700 km
C. Diện tích mặt nước còn nhiều
D. Vùng biển tập trung nhiều hải sản
-
Câu 20:
Ở đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi về tự nhiên gì để phát triển nghề nuôi trồng thuỷ sản ?
A. Diện tích mặt nước còn nhiều
B. Vùng biển tập trung nhiều hải sản
C. Diện tích rừng ngập mặn lớn
D. Đường bờ biển dài 700 km
-
Câu 21:
Ở đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi về tự nhiên gì để phát triển nghề nuôi trồng thuỷ sản ?
A. Diện tích mặt nước còn nhiều
B. Vùng biển tập trung nhiều hải sản
C. Diện tích rừng ngập mặn lớn
D. Đường bờ biển dài 700 km
-
Câu 22:
Những thuận lợi về tự nliên để phát triển nghề nuôi trồng thuỷ sản ở đồng bằng sông Hồng là gì ?
A. Đường bờ biển dài 700 km
B. Diện tích rừng ngập mặn lớn
C. Vùng biển tập trung nhiều hải sản
D. Diện tích mặt nước còn nhiều
-
Câu 23:
Tỉnh nào có diện tích gieo trồng và sản lượng lúa lớn nhất ở đồng bằng sông Hồng ?
A. Nam Định
B. Hải Dương
C. Hà Tây
D. Thái Bình
-
Câu 24:
Ở đồng bằng sông Hồng, tỉnh có diện tích gieo trồng và sản lượng lúa lớn nhất là gì ?
A. Thái Bình
B. Hà Tây
C. Hải Dương
D. Nam Định
-
Câu 25:
Khả năng tăng sản lượng lương thực của vùng đồng bằng sông Hồng chịu ảnh hưởng bởi hoạt động nào dưới đây ?
A. Trồng cây lương thực xen với các loại cây khác
B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp
C. Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ
D. Đẩy mạnh thâm canh tăng năng suất
-
Câu 26:
Hoạt động nào dưới đây ảnh hưởng đến khả năng tăng sản lượng lương thực của vùng đồng bằng sông Hồng ?
A. Trồng cây lương thực xen với các loại cây khác
B. Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ
C. Đẩy mạnh thâm canh tăng năng suất
D. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp
-
Câu 27:
Khả năng tăng sản lượng lương thực của vùng đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa vào yếu tố nào ?
A. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp
B. Đẩy mạnh thâm canh tăng năng suất
C. Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ
D. Trồng cây lương thực xen với các loại cây khác
-
Câu 28:
Những điều kiện thuận lợi nào của đồng bằng sông Hồng giúp thúc đẩy sản xuất lương thực, thực phẩm ?
A. Đất nông nghiệp lớn và còn nhiều khả năng mở rộng
B. Đất phù sa được bồi đắp hàng năm khá màu mỡ
C. Khí hậu, thời tiết ổn định quanh năm
D. Nguồn lao động dồi dào, nhu cầu tiêu thụ lớn
-
Câu 29:
Đồng bằng sông Hồng có những điều kiện thuận lợi nào để sản xuất lương thực, thực phẩm ?
A. Đất phù sa được bồi đắp hàng năm khá màu mỡ
B. Nguồn lao động dồi dào, nhu cầu tiêu thụ lớn
C. Khí hậu, thời tiết ổn định quanh năm
D. Đất nông nghiệp lớn và còn nhiều khả năng mở rộng
-
Câu 30:
Đồng bằng sông Hồng có nhiều điều kiện thuận lợi để sản xuất lương thực, thực phẩm gì ?
A. Đất nông nghiệp lớn và còn nhiều khả năng mở rộng
B. Khí hậu, thời tiết ổn định quanh năm
C. Nguồn lao động dồi dào, nhu cầu tiêu thụ lớn
D. Đất phù sa được bồi đắp hàng năm khá màu mỡ
-
Câu 31:
Đâu là xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ từng ngành ở đồng bằng sông Hồng ?
A. Tăng dần tỉ trọng của cây lương thực, giảm tỉ trọng của cây công nghiệp, cây thực phẩm và cây ăn quả
B. Giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thuỷ sản
C. Giảm tỉ trọng của khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng của khu vực II và khu vực III
D. Đẩy nhanh sự phát triển của các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ
-
Câu 32:
Nhận định nào dưới đây cho thấy xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ từng ngành ở đồng bằng sông Hồng ?
A. Đẩy nhanh sự phát triển của các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ
B. Giảm tỉ trọng của khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng của khu vực II và khu vực III
C. Tăng dần tỉ trọng của cây lương thực, giảm tỉ trọng của cây công nghiệp, cây thực phẩm và cây ăn quả
D. Giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thuỷ sản
-
Câu 33:
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ từng ngành ở đồng bằng sông Hồng là gì ?
A. Giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thuỷ sản
B. Tăng dần tỉ trọng của cây lương thực, giảm tỉ trọng của cây công nghiệp, cây thực phẩm và cây ăn quả
C. Giảm tỉ trọng của khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng của khu vực II và khu vực III
D. Đẩy nhanh sự phát triển của các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ
-
Câu 34:
Nguyên nhân dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng là gì ?
A. Khả năng phát triển nền nông nghiệp truyền thống đang tiến dần đến chỗ giới hạn
B. Nhằm hạn chế những trở ngại và phát huy những thế mạnh vốn có của đồng bằng
C. Thiếu nguyên liệu cho sự phát triển công nghiệp của vùng
D. Tài nguyên đất hạn chế trong khi dân số tập trung quá đông
-
Câu 35:
Vì sao cần có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng ?
A. Tài nguyên đất hạn chế trong khi dân số tập trung quá đông
B. Thiếu nguyên liệu cho sự phát triển công nghiệp của vùng
C. Khả năng phát triển nền nông nghiệp truyền thống đang tiến dần đến chỗ giới hạn
D. Nhằm hạn chế những trở ngại và phát huy những thế mạnh vốn có của đồng bằng
-
Câu 36:
Phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng là do:
A. Nhằm hạn chế những trở ngại và phát huy những thế mạnh vốn có của đồng bằng
B. Khả năng phát triển nền nông nghiệp truyền thống đang tiến dần đến chỗ giới hạn
C. Thiếu nguyên liệu cho sự phát triển công nghiệp của vùng
D. Tài nguyên đất hạn chế trong khi dân số tập trung quá đông
-
Câu 37:
Đâu là cơ sở của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng ?
A. Tập trung lực lượng lao động có trình độ kĩ thuật cao
B. Vùng có nhiều thế mạnh phát triển công nghiệp và du lịch
C. Sự mở rộng ranh giới của 3 vùng trọng điểm phía Bắc
D. Tất cả các ý trên đều đúng
-
Câu 38:
Nhận định nào dưới đây không phải là cơ sở của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng ?
A. Tài nguyên thiên nhiên hạn chế, sử dụng lại chưa hợp lí
B. Sự mở rộng ranh giới của 3 vùng trọng điểm phía Bắc
C. Tập trung lực lượng lao động có trình độ kĩ thuật cao
D. Vùng có nhiều thế mạnh phát triển công nghiệp và du lịch
-
Câu 39:
Điều nào sau đây không phải là cơ sở của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng ?
A. Vùng có nhiều thế mạnh phát triển công nghiệp và du lịch
B. Tập trung lực lượng lao động có trình độ kĩ thuật cao
C. Sự mở rộng ranh giới của 3 vùng trọng điểm phía Bắc
D. Tài nguyên thiên nhiên hạn chế, sử dụng lại chưa hợp lí
-
Câu 40:
Hai trung tâm kinh tế lớn nhất ở đồng bằng sông Hồng được nhận xét là:
A. Hà Nội và Hải Phòng.
B. Hà Nội và Hải Dương.
C. Hà Nội và Nam Định.
D. Hà Nội và Thái Bình.
-
Câu 41:
Vấn đề nổi bật trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng được nhận xét là:
A. khả năng mở rộng diện tích khá lớn.
B. phần lớn diện tích đất phù sa không được bồi đắp hằng năm.
C. diện tích đất nông nghiệp bị hoang mạc hóa rộng.
D. đất đất ở nhiều nơi bị bạc màu.
-
Câu 42:
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng theo hướng công nghiệp hóa được nhận xét là xu hướng có ý nghĩa quan trọng nhằm
A. đáp ứng nhu cầu cho tiêu dùng và xuất khẩu.
B. giải quyết những hạn chế và phát huy những thế mạnh của vùng về tài nguyên.
C. đẩy mạnh tăng trưởng và phát triển công nghiệp
D. góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
-
Câu 43:
Đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng được nhận xét ngày càng thu hẹp là do
A. Đất chuyên dùng và thổ cư mở rộng.
B. Đất dùng xây dựng công nghiệp và cơ sở hạ tầng.
C. Dân số đông và gia tăng nhanh.
D. Đất lâm nghiệp ngày một tăng.
-
Câu 44:
Biện pháp được nhận xét là cơ bản để đưa đồng bằng sông Hồng sớm trở thành vùng sản xuất lương thực, thực phầm hàng hóa là:
A. quan tâm đến chất lương sản phẩm và thị trường.
B. thay đổi cơ cấu cây cây trồng và cơ cấu mùa vụ.
C. chú ý đến môi trường và bảo vệ tài nguyên đất.
D. phát triển mạnh cây vụ đông.
-
Câu 45:
Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng được nhận xét không phải là do:
A. Trồng lúa nước cần nhiều lao động.
B. Vùng mới được khai thác gần đây.
C. Có nhiều trung tâm công nghiệp.
D. Có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú.
-
Câu 46:
Vấn đề kinh tế - xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay được nhận xét là:
A. vùng trọng điểm về sản xuất lương thực, thực phẩm.
B. dân số đông, diện tích đất canh tác hạn chế.
C. trình độ thâm canh cao.
D. nơi tập trung nhiều trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị lớn của cả nước.
-
Câu 47:
Trọng tâm của định hướng chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ từng ngành kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng được nhận xét là:
A. phát triển và hiện đại hóa nông nghiệp, gắn sự phát triển của nó với công nghiệp chế biến.
B. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, còn các ngành khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nông nghiệp hàng hóa.
C. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp khai thác, gắn nó với nền nông nghiệp hàng hóa.
D. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến và khai thác.
-
Câu 48:
Tại sao việc làm được nhận xét là một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng nhất là ở khu vực thành thị?
A. Do dân nhập cư đông.
B. Do dân số đông, kết cấu dân số trẻ.
C. Do nền kinh tế còn chậm phát triển.
D. Do dân số đông, kết cấu dân số trẻ trong điều kiện kinh tế chậm
-
Câu 49:
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu trong khu vực I của đồng bằng sông Hồng được nhận xét là:
A. Giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thủy sản.
B. Giảm tỉ trọng ngành trổng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành thủy sản.
C. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản.
D. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt và chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành thủy sản.
-
Câu 50:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở đồng bằng sông Hồng được nhận xét có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?
A. Hà Nội.
B. Hải Phòng.
C. Phúc Yên.
D. Bắc Ninh.