Trắc nghiệm Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của đồng bằng sông Hồng được nhận xét không giáp biển?
A. Hưng Yên, Hải Phòng.
B. Hà Nam, Bắc Ninh.
C. Hà Nam, Ninh Bình.
D. Nam Định, Bắc Ninh.
-
Câu 2:
Định hướng chung trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng được nhận xét là:
A. giảm tỉ trọng khu vực III, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II và khu vực I.
B. giảm tỉ trọng khu vực II, tăng nhanh tỉ trọng khu vực I và khu vực III.
C. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng dần tỉ trọng khu vực II và III.
D. tăng tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II và khu vực III.
-
Câu 3:
Đặc điểm nổi bật về mặt dân cư – lao động của Đồng bằng sông Hồng được nhận xét là:
A. dân số đông, nguồn lao động dồi dào và có trình độ.
B. nguồn lao động lớn nhất cả nước.
C. lao động có trình độ cao nhất cả nước.
D. lao động tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn.
-
Câu 4:
Thế mạnh về tự nhiên cho Đồng bằng sông Hồng được nhận xét có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là:
A. đất đai màu mỡ.
B. nguồn nước phong phú.
C. có một mùa đông lạnh, kéo dài.
D. ít có thiên tai.
-
Câu 5:
Đồng bằng sông Hồng được nhận xét không tiếp giáp với với vùng nào dưới đây?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Vịnh Bắc Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
-
Câu 6:
Loại đất có diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Hồng được nhận xét là:
A. Đất mặn.
B. Đất xám phù sa cổ.
C. Đất phù sa.
D. Đất cát biển.
-
Câu 7:
Tỉnh nào sau đây được nhận xét không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng?
A. Bắc Giang.
B. Ninh Bình.
C. Hải Dương.
D. Hưng Yên.
-
Câu 8:
Cho biết cây rau màu ôn đới được trồng ở đồng bằng sông Hồng vào vụ nào ?
A. Đông Xuân
B. Hè Thu
C. Mùa
D. Đông
-
Câu 9:
Cho biết: Vụ đông trở thành vụ chính của Đồng bằng sông Hồng do ?
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc
B. Có một mùa đông lạnh
C. Có nhiều dạng địa hình
D. Nguồn tài nguyên đất phong phú
-
Câu 10:
Ngành nào sau đây không phải là công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng ?
A. Chế biến gỗ và lâm sản
B. Chế biến lương thực – thực phẩm
C. Sản xuất vật liệu xây dựng
D. Cơ khí – kĩ thuật điện – điện tử
-
Câu 11:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển mạnh các ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng là gì ?
A. Nâng cao chất lượng cuộc sống, giải quyết việc làm
B. Đáp ứng tốt hơn các nhu cầu của đời sống và văn hoá
C. Thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
D. Khai thác có hiệu quả các nguồn lực tự nhiên, xã hội
-
Câu 12:
Hai trung tâm kinh tế lớn nhất ở đồng bằng sông Hồng chính xác được cho là:
A. Hà Nội và Hải Phòng.
B. Hà Nội và Hải Dương.
C. Hà Nội và Nam Định.
D. Hà Nội và Thái Bình.
-
Câu 13:
Vấn đề nổi bật trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng chính xác được cho là:
A. khả năng mở rộng diện tích khá lớn.
B. phần lớn diện tích đất phù sa không được bồi đắp hằng năm.
C. diện tích đất nông nghiệp bị hoang mạc hóa rộng.
D. đất đất ở nhiều nơi bị bạc màu.
-
Câu 14:
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng theo hướng công nghiệp hóa chính xác được cho là xu hướng có ý nghĩa quan trọng nhằm
A. đáp ứng nhu cầu cho tiêu dùng và xuất khẩu.
B. giải quyết những hạn chế và phát huy những thế mạnh của vùng về tài nguyên.
C. đẩy mạnh tăng trưởng và phát triển công nghiệp.
D. góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
-
Câu 15:
Đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng ngày càng thu hẹp chính xác được cho là do
A. Đất chuyên dùng và thổ cư mở rộng.
B. Đất dùng xây dựng công nghiệp và cơ sở hạ tầng.
C. Dân số đông và gia tăng nhanh.
D. Đất lâm nghiệp ngày một tăng.
-
Câu 16:
Biện pháp cơ bản để đưa đồng bằng sông Hồng sớm trở thành vùng sản xuất lương thực, thực phầm hàng hóa chính xác được cho là:
A. quan tâm đến chất lương sản phẩm và thị trường.
B. thay đổi cơ cấu cây cây trồng và cơ cấu mùa vụ.
C. chú ý đến môi trường và bảo vệ tài nguyên đất.
D. phát triển mạnh cây vụ đông.
-
Câu 17:
Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng chính xác được cho không phải là do:
A. Trồng lúa nước cần nhiều lao động.
B. Vùng mới được khai thác gần đây.
C. Có nhiều trung tâm công nghiệp.
D. Có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú.
-
Câu 18:
Vấn đề kinh tế - xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay chính xác được cho là:
A. vùng trọng điểm về sản xuất lương thực, thực phẩm.
B. dân số đông, diện tích đất canh tác hạn chế.
C. trình độ thâm canh cao.
D. nơi tập trung nhiều trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị lớn của cả nước.
-
Câu 19:
Trọng tâm của định hướng chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ từng ngành kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng chính xác được cho là:
A. phát triển và hiện đại hóa nông nghiệp, gắn sự phát triển của nó với công nghiệp chế biến.
B. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, còn các ngành khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nông nghiệp hàng hóa.
C. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp khai thác, gắn nó với nền nông nghiệp hàng hóa.
D. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến và khai thác.
-
Câu 20:
Tại sao việc làm chính xác được cho là một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng nhất ở khu vực thành thị?
A. Do dân nhập cư đông.
B. Do dân số đông, kết cấu dân số trẻ.
C. Do nền kinh tế còn chậm phát triển.
D. Do dân số đông, kết cấu dân số trẻ trong điều kiện kinh tế chậm
-
Câu 21:
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu trong khu vực I của đồng bằng sông Hồng chính xác được cho là:
A. Giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thủy sản.
B. Giảm tỉ trọng ngành trổng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành thủy sản.
C. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản.
D. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt và chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành thủy sản.
-
Câu 22:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở đồng bằng sông Hồng chính xác được cho có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?
A. Hà Nội.
B. Hải Phòng.
C. Phúc Yên.
D. Bắc Ninh.
-
Câu 23:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của đồng bằng sông Hồng chính xác được cho không giáp biển?
A. Hưng Yên, Hải Phòng.
B. Hà Nam, Bắc Ninh.
C. Hà Nam, Ninh Bình.
D. Nam Định, Bắc Ninh.
-
Câu 24:
Định hướng chung trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng chính xác được cho là:
A. giảm tỉ trọng khu vực III, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II và khu vực I.
B. giảm tỉ trọng khu vực II, tăng nhanh tỉ trọng khu vực I và khu vực III.
C. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng dần tỉ trọng khu vực II và III.
D. tăng tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II và khu vực III.
-
Câu 25:
Đặc điểm nổi bật về mặt dân cư – lao động của Đồng bằng sông Hồng chính xác được cho là:
A. dân số đông, nguồn lao động dồi dào và có trình độ.
B. nguồn lao động lớn nhất cả nước.
C. lao động có trình độ cao nhất cả nước.
D. lao động tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn.
-
Câu 26:
Thế mạnh về tự nhiên cho Đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông chính xác được cho là:
A. đất đai màu mỡ.
B. nguồn nước phong phú.
C. có một mùa đông lạnh, kéo dài.
D. ít có thiên tai.
-
Câu 27:
Đồng bằng sông Hồng chính xác được cho không tiếp giáp với với vùng nào dưới đây?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Vịnh Bắc Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
-
Câu 28:
Loại đất có diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Hồng chính xác được cho là:
A. Đất mặn.
B. Đất xám phù sa cổ.
C. Đất phù sa.
D. Đất cát biển.
-
Câu 29:
Tỉnh nào sau đây chính xác được cho không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng?
A. Bắc Giang.
B. Ninh Bình.
C. Hải Dương.
D. Hưng Yên.
-
Câu 30:
Tài nguyên đất ở khu vực đồng bằng sông Hồng đang bị xuống cấp là do
A. Thường xuyên bị khô hạn.
B. Hệ số sử dụng đất cao.
C. Bón quá nhiều phân hữu cơ.
D. Xói mòn, rửa trôi diễn ra mạnh.
-
Câu 31:
Vấn đề nổi bật trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở khu vực đồng bằng sông Hồng là
A. khả năng mở rộng diện tích khá lớn
B. phần lớn diện tích đất phù sa không được bồi đắp hằng năm.
C. diện tích đất nông nghiệp bị hoang mạc hóa rộng.
D. đất đất ở nhiều nơi bị bạc màu.
-
Câu 32:
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở khu vực đồng bằng sông Hồng theo hướng công nghiệp hóa là xu hướng có ý nghĩa quan trọng nhằm
A. đáp ứng nhu cầu cho tiêu dùng và xuất khẩu
B. giải quyết những hạn chế và phát huy những thế mạnh của vùng về tài nguyên.
C. đẩy mạnh tăng trưởng và phát triển công nghiệp
D. góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế
-
Câu 33:
Để giải quyết những hạn chế và phát huy những thế mạnh của khu vực Đồng bằng sông Hồng về tài nguyên thì vùng đã có xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế thế nào?
A. Tăng khu vực I, giảm khu vực II, III.
B. Tăng khu vực I, III và giảm khu vực II.
C. Tăng khu vực II, III và giảm khu vực I.
D. Tăng khu vực I, II và giảm khu vực III.
-
Câu 34:
Ở khu vực Đồng bằng sông Hồng do phát triển mạnh ngành công nghiệp nên
A. đất lâm nghiệp ngày càng tăng.
B. đất chuyên dùng giảm mạnh.
C. đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp.
D. đất ở, đất chuyên dùng giảm.
-
Câu 35:
Đất nông nghiệp ở khu vực Đồng bằng sông Hồng ngày càng thu hẹp là do
A. Đất chuyên dùng và thổ cư mở rộng.
B. Đất dùng xây dựng công nghiệp và cơ sở hạ tầng.
C. Dân số đông và gia tăng nhanh.
D. Đất lâm nghiệp ngày một tăng.
-
Câu 36:
Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng chủ yếu nhất làm cho khu vực Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng trọng điểm về sản xuất lương thực, thực phẩm của nước ta?
A. Giáp biển, có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
B. Diện tích rộng lớn, dân cư đông đúc.
C. Đất màu mỡ, nguồn nước dồi dào.
D. Vị trí địa lý thuận lợi, có nhiều đô thị lớn.
-
Câu 37:
Biện pháp cơ bản để đưa khu vực đồng bằng sông Hồng sớm trở thành vùng sản xuất lương thực, thực phầm hàng hóa là
A. quan tâm đến chất lương sản phẩm và thị trường.
B. thay đổi cơ cấu cây cây trồng và cơ cấu mùa vụ.
C. chú ý đến môi trường và bảo vệ tài nguyên đất.
D. phát triển mạnh cây vụ đông.
-
Câu 38:
Dân cư tập trung đông đúc ở khu vực Đồng bằng sông Hồng không phải là do
A. Trồng lúa nước cần nhiều lao động
B. Vùng mới được khai thác gần đây
C. Có nhiều trung tâm công nghiệp
D. Có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú
-
Câu 39:
Vấn đề kinh tế - xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở khu vực đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay là
A. vùng trọng điểm về sản xuất lương thực, thực phẩm.
B. dân số đông, diện tích đất canh tác hạn chế.
C. trình độ thâm canh cao.
D. nơi tập trung nhiều trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị lớn của cả nước.
-
Câu 40:
Vấn đề nổi bật trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở khu vực Đồng bằng sông Hồng là
A. khả năng mở rộng diện tích khá lớn.
B. phần lớn là diện tích đất phù sa không được bồi đắp hằng năm.
C. diện tích đất nông nghiệp bị hoang mạc hoá rộng.
D. đất đai ở nhiều nơi bị bạc màu.
-
Câu 41:
Tại sao khu vực Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương theo đầu người thấp?
A. số dân rất đông.
B. diện tích đồng bằng nhỏ.
C. năng suất lúa thấp.
D. sản lượng lúa không cao.
-
Câu 42:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ảnh hưởng của các hạn chế đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực Đồng bằng sông Hồng?
1) Số dân đông trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển, việc làm, nhất là ở khu vực thành thị đã trở thành vấn đề nan giải.
2) Các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,... gây tác hại nhiều mặt đến sản xuất (đặc biệt là sản xuất nông nghiệp) và đời sống.
3) Một số tài nguyên (như đất, nước trên mặt,...) bị xuống cấp do khai thác quá mức gây khó khăn cho việc nâng cao năng suất cây trồng và vật nuôi.
4) Vùng thiếu nguyên liệu. Phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến, nên chi phí lớn, giá thành sản phẩm cao,...
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 43:
Tài nguyên đất ở khu vực đồng bằng sông Hồng đang bị xuống cấp là do
A. Thường xuyên bị khô hạn.
B. Hệ số sử dụng đất cao.
C. Bón quá nhiều phân hữu cơ.
D. Xói mòn, rửa trôi diễn ra mạnh.
-
Câu 44:
Tại sao trong định hướng phát triển kinh tế ở khu vực đồng bằng sông Hồng lại chú trọng đến việc hình thành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm?
A. Để khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào.
B. Để sử dụng có hiệu quả thế mạnh về tự nhiên và con người.
C. Để thu hút triệt để nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta.
D. Để tận dụng thế mạnh về tiềm năng thuỷ điện và khoáng sản.
-
Câu 45:
Tại sao việc làm là một trong những vấn đề nan giải ở khu vực Đồng bằng sông Hồng nhất là ở khu vực thành thị?
A. Do dân nhập cư đông
B. Do dân số đông, kết cấu dân số trẻ.
C. Do nền kinh tế còn chậm phát triển.
D. Do dân số đông, kết cấu dân số trẻ trong điều kiện kinh tế chậm phát triển.
-
Câu 46:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở khu vực đồng bằng sông Hồng có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?
A. Hà Nội
B. Hải Phòng
C. Phúc Yên
D. Bắc Ninh
-
Câu 47:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy trả lời tỉnh nào sau đây của đồng bằng sông Hồng không giáp biển?
A. Hưng Yên, Hải Dương.
B. Hà Nam, Bắc Ninh
C. Hà Nam, Ninh Bình.
D. Nam Định, Bắc Ninh
-
Câu 48:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy trả lời trung tâm công nghiệp nào sau đây ở đồng bằng sông Hồng có giá trị sản xuất công nghiệp trên 120 nghìn tỉ đồng?
A. Hà Nội
B. Hưng Yên
C. Hải Phòng
D. Nam Định
-
Câu 49:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của khu vực đồng bằng sông Hồng giáp biển?
A. Hưng Yên.
B. Bắc Ninh
C. Hải Phòng.
D. Hải Dương.
-
Câu 50:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 26, các trung tâm công nghiệp của khu vực Đồng bằng sông Hồng có quy mô từ trên 40 nghìn tỉ đồng trở lên là
A. Phú Yên, Bắc Ninh
B. Hà NỘi, Hải Phòng
C. Hải DƯơng, Hưng Yên
D. Thái BÌnh, Nam Định