Trắc nghiệm Tụ điện Vật Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Có các tụ giống nhau điện dung là C, muốn ghép thành bộ tụ có điện dung là 5C/3 thì số tụ cần dùng ít nhất là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 2:
Trong phòng thí nghiệm có một số tụ điện loại 6μF. Số tụ phải dùng ít nhất để tạo thành bộ tụ có điện dung tương đương là 4,5 μF là:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
-
Câu 3:
Ba tụ \(C_1 = 3nF, C_2 = 2nF, C_3 = 20nF\) mắc như hình vẽ trên. Nối bộ tụ với hiệu điện thế 30V. Tụ C1 bị đánh thủng. Tìm điện tích và hiệu điện thế trên tụ C2:
A. \(U_2 = 15V; q_2 = 300nC \)
B. \(U_2 = 30V; q_2 = 600nC \)
C. \(U_2 = 0V; q_2 = 0nC \)
D. \(U_2 = 25V; q_2 = 500nC \)
-
Câu 4:
Ba tụ \(C_1 = 3nF, C_2 = 2nF, C_3 = 20nF\) mắc như hình vẽ. Nối bộ tụ với hiệu điện thế 30V. Tụ C1 bị đánh thủng. Tìm điện tích và hiệu điện thế trên tụ C1:
A. \(U_1 = 15V; q_1 = 300nC \)
B. \(U_1 = 30V; q_1 = 600nC \)
C. \(U_1 = 0V; q_1 = 0nC \)
D. \(U_1 = 25V; q_1 = 500nC \)
-
Câu 5:
Ba tụ \(C_1 = 3nF, C_2 = 2nF, C_3 = 20nF\) mắc như hình vẽ. Nối bộ tụ với hiệu điện thế 30V. Tính hiệu điện thế trên tụ C2:
A. 12V
B. 18V
C. 24V
D. 30V
-
Câu 6:
Hai tụ giống nhau có điện dung C ghép nối tiếp nhau và nối vào nguồn một chiều hiệu điện thế U thì năng lượng của bộ tụ là Wt, khi chúng ghép song song và nối vào hiệu điện thế cũng là U thì năng lượng của bộ tụ là Ws. ta có:
A. \(W_t = W_s \)
B. \(W_s = 4W_t \)
C. \(W_s = 2W_t \)
D. \(W_t = 4W_s\)
-
Câu 7:
Ba tụ điện \(C_1 = C_2 = C, C_3 = 2C\). Để được bộ tụ có điện dung là C thì các tụ phải ghép:
A. 3 tụ nối tiếp nhau
B. \((C_1//C_2)ntC_3 \)
C. 3 tụ song song nhau
D. \((C_1 nt C_2)//C_3 \)
-
Câu 8:
Ba tụ điện có điện dung bằng nhau và bằng C. Để được bộ tụ có điện dung là C/3 ta phải ghép các tụ đó thành bộ:
A. 3 tụ nối tiếp nhau
B. 3 tụ song song nhau
C. \((C_1 nt C_2)//C_3 \)
D. \((C_1//C_2)ntC_3\)
-
Câu 9:
Một mạch điện như hình vẽ, \(C_1 = 3 μF , C_2 = C_3 = 4 μF\). Nối hai điểm M, N với hiệu điện thế 10V. Điện tích trên mỗi tụ điện là:
A. \(q_1 = 5 μC; q_2 = q_3 = 20μC\)
B. \(q_1 = 30 μC; q_2 = q_3 = 15μC\)
C. \(q_1 = 30 μC; q_2 = q_3 = 20μC \)
D. \(q_1 = 15 μC; q_2 = q_3 = 10μC\)
-
Câu 10:
Một mạch điện như hình vẽ, \(C_1 = 3 μF, C_2 = C_3 = 4 μF.\) Tính điện dung của bộ tụ:
A. 3 μF
B. 5 μF
C. 7 μF
D. 12 μF
-
Câu 11:
Ba tụ điện ghép nối tiếp có \(C_1 = 20pF, C_2 = 10pF, C_3 = 30pF\). Tính điện dung của bộ tụ đó:
A. 3,45pF
B. 4,45pF
C. 5,45pF
D. ,45pF
-
Câu 12:
Hai tụ điện có điện dung \(C_1 = 0,4 (μF), C_2 = 0,6 (μF)\) ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 (V) thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng 3.10-5 (C). Hiệu điện thế của nguồn điện là:
A. 30V
B. 50V
C. 25V
D. 40V
-
Câu 13:
Hai tụ điện điện dung \(C_1 = 0,3nF, C_2 = 0,6nF\) ghép nối tiếp, khoảng cách giữa hai bản tụ của hai tụ như nhau bằng 2mm. Điện môi của mỗi tụ chỉ chịu được điện trường có cường độ lớn nhất là 104V/m . Hiệu điện thế giới hạn được phép đặt vào bộ tụ đó bằng:
A. 20V
B. 30V
C. 40V
D. 50V
-
Câu 14:
Ba tụ \(C_1 = 3nF, C_2 = 2nF, C_3 = 20nF\) mắc như hình vẽ. Nối bộ tụ với hiệu điện thế 30V. Tụ C1 bị đánh thủng. Tìm điện tích và hiệu điện thế trên tụ C3:
A. \(U_3 = 15V; q_3 = 300nC \)
B. \(U_3 = 30V; q_3 = 600nC \)
C. \(U_3 = 0V; q_3 = 600nC \)
D. \(U_3 = 25V; q_3 = 500nC \)
-
Câu 15:
Ba tụ \(C_1 = 3nF, C_2 = 2nF, C_3 = 20nF\) mắc như hình vẽ. Nối bộ tụ với hiệu điện thế 30V. Tính điện dung của cả bộ tụ:
A. 2nF
B. 3nF
C. 4nF
D. 5nF
-
Câu 16:
Bốn tụ điện mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ, \(C_1 = 1μF; C_2 = C_3 = 3 μF\). Khi nối hai điểm M, N với nguồn điện thì C1 có điện tích q1 = 6μC và cả bộ tụ có điện tích q = 15,6 μC. Điện dung C4 là:
A. 1 μF
B. 2 μF
C. 3 μF
D. 4 μF
-
Câu 17:
Bốn tụ điện mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ, \(C_1 = 1μF; C_2 = C_3 = 3 μF\)Khi nối hai điểm M, N với nguồn điện thì C1 có điện tích q1 = 6μC và cả bộ tụ có điện tích q = 15,6 μC. Hiệu điện thế đặt vào bộ tụ đó là:
A. 4V
B. 6V
C. 8V
D. 10V
-
Câu 18:
Hai tụ điện có điện dung C1 = 2 μF; C2 = 3 μF mắc nối tiếp nhau. Đặt vào bộ tụ hiệu điện thế một chiều 50V thì hiệu điện thế của các tụ là:
A. \(U_1 = 30V; U_2 = 20V \)
B. \( U_1 = 20V; U_2 = 30V \)
C. \(U_1 = 10V; U_2 = 40V \)
D. \(U_1 = 250V; U_2 = 25V\)
-
Câu 19:
Hai tụ điện có điện dung \(C_1 = 2 μF; C_2 = 3 μF\) mắc nối tiếp nhau. Tính điện dung của bộ tụ:
A. 1,8 μF
B. 1,6 μF
C. 1,4 μF
D. 1,2 μF
-
Câu 20:
Bộ ba tụ điện C1 = C2 = C3/2 ghép song song rồi nối vào nguồn có hiệu điện thế 45V thì điện tích của bộ tụ là 18.10-4C. Tính điện dung của các tụ điện:
A. \(C_1 = C_2 = 5μF; C_3 = 10 μF \)
B. \(C_1 = C_2 = 8μF; C_3 = 16 μF \)
C. \( C_1 = C_2 = 10μF; C_3 = 20 μF \)
D. \( C_1 = C_2 = 15μF; C_3 = 30 μF \)
-
Câu 21:
Hai bản tụ điện phẳng hình tròn bán kính 60cm, khoảng cách giữa hai bản là 2mm, giữa hai bản là không khí. Điện dung của tụ là:
A. 5nF
B. 0,5nF
C. 50nF
D. 5μF
-
Câu 22:
Một tụ điện phẳng không khí mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 200V, diện tích mỗi bản là 20cm2 , hai bản cách nhau 4mm. Tính mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện:
A. 0,11J/m3
B. 0,27J/m3
C. 0,027J/m3
D. 0,011J/m3
-
Câu 23:
Một tụ điện phẳng hai bản có dạng hình tròn bán kính 2cm đặt trong không khí cách nhau 2mm. Có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu vào hai bản tụ đó, biết điện trường lớn nhất có thể đánh thủng không khí là 3.106V/m:
A. 3000V
B. 6000V
C. 9000V
D. 10 000V
-
Câu 24:
Một tụ điện phẳng hai bản có dạng hình tròn bán kính 2cm đặt trong không khí cách nhau 2mm. Điện dung của tụ điện đó là:
A. 1,2 mF
B. 1,8 mF
C. 0,87 mF
D. 0,56 mF
-
Câu 25:
Một tụ điện phẳng có điện dung 7nF chứa đầy điện môi có hằng số điện môi ε, diện tích mỗi bản là 15cm2 và khoảng cách giữa hai bản bằng 10-5m. Tính hằng số điện môi ε:
A. 3,7
B. 3,9
C. 4,5
D. 5,3
-
Câu 26:
Nối hai bản tụ điện phẳng với hai cực của nguồn một chiều, sau đó ngắt tụ ra khỏi nguồn rồi đưa vào giữa hai bản một chất điện môi có hằng số điện môi ε thì năng lượng W của tụ và cường độ điện trường E giữa hai bản tụ sẽ:
A. W tăng; E tăng
B. W tăng; E giảm
C. W giảm; E giảm
D. W giảm; E tăng
-
Câu 27:
Nối hai bản tụ điện phẳng với hai cực của nguồn một chiều, sau đó ngắt tụ ra khỏi nguồn rồi đưa vào giữa hai bản một chất điện môi có hằng số điện môi ε thì điện dung C và hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ:
A. C tăng, U tăng
B. C tăng, U giảm
C. C giảm, U giảm
D. C giảm, U tăng
-
Câu 28:
Nối hai bản tụ điện phẳng với hai cực của acquy. Nếu dịch chuyển các bản xa nhau thì trong khi dịch chuyển có dòng điện đi qua acquy không:
A. Không
B. lúc đầu có dòng điện đi từ cực âm sang cực dương của acquy sau đó dòng điện có chiều ngược lại
C. dòng điện đi từ cực âm sang cực dương
D. dòng điện đi từ cực dương sang cực âm
-
Câu 29:
Một tụ điện phẳng mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 500V. Ngắt tụ khỏi nguồn rồi tăng khoảng cách lên hai lần. Hiệu điện thế của tụ điện khi đó:
A. giảm hai lần
B. tăng hai lần
C. tăng 4 lần
D. giảm 4 lần
-
Câu 30:
Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ɛ . Khi đó hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện
A. Không thay đổi.
B. Tăng lên ɛ lần.
C. Giảm đi ɛ lần.
D. Tăng lên hoặc giảm đi tuỳ thuộc vào lớp điện môi.
-
Câu 31:
Một tụ điện có điện dung C = 6 (μF) được mắc vào nguồn điện 100 (V). Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn, do có quá trình phóng điện qua lớp điện môi nên tụ điện mất dần điện tích. Nhiệt lượng toả ra trong lớp điện môi kể từ khi bắt đầu ngắt tụ điện khỏi nguồn điện đến khi tụ phóng hết điện là:
A. 0,3 (mJ).
B. 30 (kJ).
C. 30 (mJ).
D. 3.104 (J).
-
Câu 32:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng hoá năng.
B. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng cơ năng.
C. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng nhiệt năng.
D. Sau khi nạp, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường trong tụ điện.
-
Câu 33:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tụ điện là hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó gọi là một bản tụ.
B. Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại đặt đối diện với nhau
C. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
D. Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng.
-
Câu 34:
Với một tụ điện xác định có điện dung C không đổi, để tăng năng lượng điện trường tích trữ trong tụ điện lên gấp 4 lần ta có thể làm cách nào sau đây:
A. tăng điện tích của tụ lên 8 lần, giảm hiệu điện thế đi 2 lần
B. tăng hiệu điện thế 8 lần và giảm điện tích tụ đi 2 lần
C. tăng hiệu điện thế lên 2 lần
D. tăng điện tích của tụ lên 4 lần
-
Câu 35:
Khi đặt tụ điện có điện dung 2 μF dưới hiệu điện thế 5000V thì công thực hiện để tích điện cho tụ điện bằng:
A. 0,01 J
B. 0,1 J
C. 25J
D. 50J
-
Câu 36:
Một tụ điện có điện dung 20 μF mắc vào hiệu điện thế của nguồn một chiều thì điện tích của tụ bằng 80μC. Biết hai bản tụ cách nhau 0,8cm. Điện trường giữa hai bản tụ có độ lớn:
A. 10-4V/m
B. 0,16V/m
C. 500V/m
D. 5V/m
-
Câu 37:
Một tụ điện điện dung 12pF mắc vào nguồn điện một chiều có hiệu điện thế 4V. Tăng hiệu điện thế này lên bằng 12V thì điện dung của tụ điện này sẽ có giá trị:
A. 36pF
B. 4pF
C. 12pF
D. còn phụ thuộc vào điện tích của tụ
-
Câu 38:
Năng lượng của tụ điện tồn tại:
A. Trong khoảng không gian giữa hai bản tụ
B. Ở hai mặt của bản tích điện dương
C. Ở hai mặt của bản tích điện âm
D. Ở các điện tích tồn tại trên hai bản tụ
-
Câu 39:
Một tụ điện có điện dung là bao nhiêu thì tích lũy một năng lượng 0,0015J dưới một hiệu điện thế 6V:
A. 83,3μF
B. 1833 μF
C. 833nF
D. 833pF
-
Câu 40:
Một tụ điện phẳng có điện môi là không khí có điện dung là 2μF, khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm. Tụ chịu được điện trường giới hạn đối với không khí là 3.106V/m. Năng lượng tối đa mà tụ tích trữ được là:
A. 4,5J
B. 9J
C. 18J
D. 13,5J
-
Câu 41:
Một tụ điện phẳng có điện môi là không khí có điện dung là 2μF, khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm. Tụ chịu được điện trường giới hạn đối với không khí là 3.106V/m. Hiệu điện thế và điện tích cực đại của tụ là:
A. 1500V; 3mC
B. 3000V; 6mC
C. 6000V/ 9mC
D. 4500V; 9mC
-
Câu 42:
Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Ngắt tụ khỏi nguồn, giảm điện dung xuống còn một nửa thì năng lượng của tụ:
A. Không đổi
B. Tăng gấp đôi
C. Giảm còn một nửa
D. Giảm còn một phần tư
-
Câu 43:
Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Ngắt tụ khỏi nguồn, giảm điện dung xuống còn một nửa thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ:
A. Không đổi
B. Tăng gấp đôi
C. Giảm còn một nửa
D. Giảm còn một phần tư
-
Câu 44:
Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Ngắt tụ khỏi nguồn, giảm điện dung xuống còn một nửa thì điện tích của tụ:
A. Không đổi
B. Tăng gấp đôi
C. Giảm còn một nửa
D. Giảm còn một phần tư
-
Câu 45:
Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Tăng hiệu điện thế hai bản tụ lên gấp đôi thì điện tích của tụ:
A. Không đổi
B. Tăng gấp đôi
C. Tăng gấp bốn
D. Giảm một nửa
-
Câu 46:
Tụ điện có điện dung 2μF có khoảng cách giữa hai bản tụ là 1cm được tích điện với nguồn điện có hiệu điện thế 24V. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ bằng
A. 24V/m
B. 2400V/m
C. 24 000V/m
D. 2,4V
-
Câu 47:
Một tụ điện có thể chịu được điện trường giới hạn là 3.106V/m, khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm, điện dung là 8,85.10-11F. Hỏi điện tích cực đại mà tụ tích được:
A. 26,65.10-8C
B. 26,65.10-9C
C. 26,65.10-7C
D. 13.32. 10-8C
-
Câu 48:
Một tụ điện có thể chịu được điện trường giới hạn là 3.106V/m, khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm, điện dung là 8,85.10-11F. Hỏi hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai bản tụ là bao nhiêu:
A. 3000V
B. 300V
C. 30 000V
D. 1500V
-
Câu 49:
Một tụ điện có điện dung 2000 pF mắc vào hai cực của nguồn điện hiệu điện thế 5000V. Tính điện tích của tụ điện:
A. 10μC
B. 20 μC
C. 30μC
D. 40μC
-
Câu 50:
Một tụ điện có điện dung 2000 pF mắc vào hai cực của nguồn điện hiệu điện thế 5000V. Tích điện cho tụ rồi ngắt khỏi nguồn, tăng điện dung tụ lên hai lần thì hiệu điện thế của tụ khi đó là:
A. 2500V
B. 5000V
C. 10 000V
D. 1250V