Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000 Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Thách thức nghiêm trọng về mặt chính trị mà xu thế toàn cầu hóa tạo ra cho các nước được nhận xét là gì?
A. Vấn đề sinh thái, ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên.
B. Sự phân hóa giàu nghèo càng ngày càng lớn.
C. Những tệ nạn xã hội và tội phạm mang tính quốc tế.
D. Vấn đề bảo vệ chủ quyền quốc gia.
-
Câu 2:
Cơ hội lớn nhất mà xu thế toàn cầu hóa tạo ra cho các quốc gia đang phát triển trên thế giới được nhận xét là gì?
A. Tranh thủ được nguồn vốn
B. Chuyển giao khoa học kĩ thuật
C. Mở rộng thị trường
D. Rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển
-
Câu 3:
Trong xu thế toàn cầu hóa, các nước đang phát triển có thể rút ngắn thời gian xây dựng và phát triển đất nước, được nhận xét chủ yếu là do
A. Khai thác hiệu quả các nguồn vốn đầu tư, kỹ thuật công nghệ từ bên ngoài.
B. Sự giúp đỡ của các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế.
C. Sự hợp tác, đối thoại, sự trợ giúp của các nước phát triển.
D. Khai thác được nguồn nhân công phong phú và rẻ mạt.
-
Câu 4:
Vì sao toàn cầu hóa được nhận xét là xu thế khách quan, là một thực tế không đảo ngược?
A. Do nhu cầu liên kết của các quốc gia
B. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất
C. Do sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật
D. Do tác động của các vấn đề toàn cầu
-
Câu 5:
Tổ chức nào sau đây được nhận xét không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Hiệp định thương mại tự do ASEAN (AFTA)
B. Diễn đàn hợp tác Á- Âu (ASEM)
C. Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
D. Hiệp định thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA)
-
Câu 6:
Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giá trị trao đổi thương mại trên phạm vi quốc tế tăng cao, điều này có nghĩa được nhận xét là
A. nền kinh tế các nước trên thế giới có quan hệ chặt chẽ và phụ thuộc lẫn nhau.
B. sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
C. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế.
D. sự sáp nhập và hợp nhất của các công ty thành những tập đoàn lớn.
-
Câu 7:
Tại sao vào những năm cuối thế kỉ XX được nhận xét làn sóng sáp nhập, hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn lại tăng lên nhanh chóng?
A. Do tác động của các cuộc khủng hoảng kinh tế
B. Do nhu cầu của thị trường ngày càng lớn
C. Do sự xuất hiện của hiện tượng “cá lớn nuốt cá bé”
D. Do nhu cầu tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường
-
Câu 8:
Sự xuất hiện của ngân hàng thế giới, Liên minh châu Âu, diễn đàn hợp tác Á - Âu được nhận xét là biểu hiện của xu thế nào?
A. Toàn cầu hóa.
B. Đa dạng hóa.
C. Nhất thể hóa
D. Đa phương hóa.
-
Câu 9:
Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế được nhận xét phản ánh điều gì trong mối quan hệ giữa các nước trên thế giới?
A. Mối quan hệ lỏng lẻo
B. Mối quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau
C. Không có mối liên hệ nào giữa các nước
D. Sự suy giảm mối liên hệ
-
Câu 10:
Sự xuất hiện của ngân hàng thế giới, Liên minh châu Âu, diễn đàn hợp tác Á - Âu được nhận xét là biểu hiện của xu thế nào?
A. Toàn cầu hóa.
B. Đa dạng hóa.
C. Nhất thể hóa.
D. Đa phương hóa.
-
Câu 11:
Ý nào sau đây được nhận xét không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự quốc tế và khu vực
B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế
C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn
D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia
-
Câu 12:
Một trong những tác động tích cực của xu thế toàn cầu hóa được nhận xét là
A. Sự tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia, dân tộc trên thế giới
B. Sự phát triển nhanh chóng của các quan hệ thương mại quốc tế
C. Sự thúc đẩy nhanh, mạnh việc phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại quốc tế và khu vực
-
Câu 13:
Nội dung nào sau đây được nhận xét là tác động tích cực của xu thế toàn cầu hóa?
A. Phân hóa giàu nghèo giữa các nước trên thế giới và trong xã hội.
B. Kém an toàn về kinh tế, tài chính, chính trị.
C. Tạo ta nguy cơ đánh mất bản sắc văn hoá dân tộc.
D. Thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất
-
Câu 14:
Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện từ những năm 80 của thế kỉ XX được nhận xét là hệ quả của
A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế
B. Sự sáp nhập các công ty thành những tập đoàn lớn
C. Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia
D. Cách mạng khoa học- công nghệ
-
Câu 15:
Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện từ những năm 80 của thế kỉ XX được nhận xét là hệ quả của
A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế
B. Sự sáp nhập các công ty thành những tập đoàn lớn
C. Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia
D. Cách mạng khoa học- công nghệ
-
Câu 16:
Xu thế toàn cầu hóa được nhận xét xuất hiện từ khi nào?
A. Từ những năm 70 của thế kỉ XX.
B. Từ những năm 80 của thế kỉ XX.
C. Từ những năm 90 của thế kỉ XX.
D. Xuất hiện cùng lúc với cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
-
Câu 17:
“Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới” được nhận xét là bản chất của quá trình nào?
A. Quốc tế hóa
B. Khu vực hóa
C. Toàn cầu hóa
D. Quốc hữu hóa
-
Câu 18:
Ưu điểm nổi bật nào của chủ nghĩa tư bản mà Việt Nam căn bản được cho có thể vận dụng vào công cuộc Đổi mới đất nước hiện nay?
A. Khả năng khai thác, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên
B. Khả năng thích ứng và tự điều chỉnh cho phù hợp với tình hình
C. Khả năng tập trung và sử dụng hiệu quả nguồn vốn
D. Khả năng phát triển phần mềm để xuất khẩu
-
Câu 19:
Điểm khác biệt cơ bản giữa trật tự hai cực Ianta so với trật tự Véc xai - Oasinhtơn căn bản được cho là gì?
A. Sự phân tuyến triệt để
B. Không dẫn tới 1 cuộc chiến tranh mới
C. Hai cực chỉ đối đầu trên lĩnh vực quân sự
D. Sự phân chia phạm vi ảnh hưởng được tiến hành trên toàn thế giới
-
Câu 20:
Từ nửa sau thế kỉ XX, quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng căn bản được cho là không xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?
A. Sự tham gia tích cực của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh vào các hoạt động quốc tế
B. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế- tài chính- chính trị
C. Xu thế đa cực dần được xác lập trong quan hệ quốc tế
D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật
-
Câu 21:
Nhận xét nào sau đây căn bản được cho là không đánh giá đúng tác động của phong trào giải phóng dân tộc đến quan hệ quốc tế
A. Góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta
B. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân
C. Làm biến đổi bản đồ chính trị thế giới, hướng tới thiết lập một trật tự mới công bằng hơn
D. Thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa
-
Câu 22:
Vì sao việc đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật căn bản đã được xem là một trong những nhân tố hàng đầu thúc đẩy sự phát triển của các nước tư bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Vì các nước tư bản đều là những nước nghèo tài nguyên
B. Vì khoa học kĩ thuật là nhân tố đảm bảo cho sự phát triển bền vững, lâu dài
C. Vì nhu cầu của thị trường nội địa rất lớn
D. Vì các nước tư bản có nguồn tài nguyên thô cần sơ chế từ thuộc địa lớn
-
Câu 23:
Nguyên nhân căn bản được cho đã thúc đẩy sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
-
Câu 24:
Qúa trình hình thành và mở rộng của hệ thống xã hội chủ nghĩa sau chiến tranh thế giới thứ hai căn bản được cho không mang đến tác động vào tới quan hệ quốc tế?
A. Dẫn tới sự hình thành 2 hệ thống đối lập trên thế giới
B. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ
C. Thúc đẩy việc giải quyết mối quan hệ quốc tế theo chiều hướng tiến bộ
D. Thúc đẩy sự hình thành trật tự thế giới mới theo hướng đa cực
-
Câu 25:
Đâu không phải lý do để khẳng định phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai căn bản được cho góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?
A. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân
B. Dẫn tới sự ra đời của các quốc gia độc lập, tham gia tích cực vào hoạt động của thế giới
C. Dẫn tới sự ra đời của 2 hệ thống xã hội đối lập nhau
D. Góp phần làm xói mòn, sụp đổ trật tự 2 cực Ianta
-
Câu 26:
Đứng trước xu thế toàn cầu hóa, theo anh (chị) Việt Nam căn bản được cho không cần phải làm gì để nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức trong thời gian tới?
A. Mở cửa hội nhập, thu hút vốn, học hỏi khoa học công nghệ, kinh nghiệm quản lý
B. Nâng cao vấn đề bảo vệ an ninh quốc gia
C. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
D. Tiếp tục thực hiện cơ chế tập trung, quan liêu, bao cấp
-
Câu 27:
Trong xu thế toàn cầu hóa, thời cơ chủ yếu của Việt Nam căn bản được cho là
A. Tiếp thu kinh nghiệm quản lí tiên tiến từ các nước phát triển.
B. Thu hút được nhiều nguồn viện trợ không hoàn lại từ nước ngoài.
C. Nhập khẩu loại hàng hóa với giá thấp.
D. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
-
Câu 28:
Theo anh (chị) cơ hội lớn nhất mà xu thế toàn cầu hóa đem lại cho Việt Nam căn bản được cho là gì?
A. Tranh thủ được nguồn vốn
B. Chuyển giao khoa học kĩ thuật
C. Mở rộng thị trường
D. Rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển
-
Câu 29:
Ý nào sau đây căn bản được cho không phải là thách thức mà các nước đang phát triển phải đối mặt trước xu thế toàn cầu hóa trên thế thế giới?
A. Nguy cơ tụt hậu
B. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc
C. Sử dụng không hiệu quả các nguồn vốn
D. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế
-
Câu 30:
Đâu căn bản được cho không phải là lý do để khẳng định: toàn cầu hóa là một xu thế phát triển khách quan, một thực tế không thể đảo ngược?
A. Do sự nảy sinh các vấn đề toàn cầu
B. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật
C. Do nhu cầu hợp tác giữa các quốc gia trên thế giới
D. Do sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa
-
Câu 31:
Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại căn bản được cho có tác động như thế nào đến công cuộc đổi mới của Việt Nam hiện nay?
A. Đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp hiện đại
B. Thúc đẩy quá trình chuyển biến từ một nước nông nghiệp thành dịch vụ
C. Đẩy mạnh quá trình chuyển dịch lao động từ nông nghiệp sang dịch vụ
D. Tạo ra thời cơ và thách thức cho Việt Nam
-
Câu 32:
Những phát minh của cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII- XIX căn bản được cho có điểm gì khác so với cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại?
A. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ nhu cầu chiến tranh
B. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
C. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất
D. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ đòi hỏi cuộc sống
-
Câu 33:
Điểm giống nhau giữa cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII - XIX với cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại căn bản được cho là
A. Khoa học đều là lực lượng sản xuất trực tiếp
B. Đều giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất để đáp ứng nhu cầu con người
C. Đều khởi đầu ở nước Mĩ
D. Đều bắt đầu từ các ngành công nghiệp nhẹ
-
Câu 34:
Vì sao cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật căn bản được cho lại làm dẫn đến sự dịch chuyển của lao động sang nhóm ngành dịch vụ?
A. Do sự phát triển của hệ thống máy tự động và nhu cầu của con người
B. Do dân số thế giới không ngừng tăng lên
C. Do nhu cầu về các sản phẩm từ nông- công nghiệp đã bão hòa
D. Do lao động trong nông- công nghiệp quá nhiều
-
Câu 35:
Thành tựu nào của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại căn bản được cho đã khiến cho tình hình an ninh thế giới luôn tiềm ẩn dấu hiệu bất ổn?
A. Chế tạo ra vũ khí hạt nhân
B. Tìm ra bản đồ gen người
C. Chế tạo ra các loại tàu vũ trụ
D. Chế tạo ra máy tính điện tử, internet
-
Câu 36:
Ngày nay, sức mạnh của mỗi quốc gia căn bản được cho là được xây dựng trên những nền tảng nào?
A. Quân sự - kinh tế - khoa học kĩ thuật.
B. Kinh tế - tài chính - khoa học công nghệ.
C. Quốc phòng - kinh tế - tài chính - khoa học công nghệ.
D. Kinh tế - tài chính - khoa học công nghệ - quốc phòng.
-
Câu 37:
Thắng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai căn bản được cho đã đưa tới sự ra đời của:
A. hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi.
B. hơn 140 quốc gia độc lập trẻ tuổi.
C. hơn 170 quốc gia độc lập trẻ tuổi.
D. gần 200 quốc gia độc lập trẻ tuổi.
-
Câu 38:
Trong giai đoạn 1950-1973 nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan căn bản được cho tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kỳ
A. “Thực dân hóa” trên phạm vi toàn thế giới.
B. “Khủng hoảng” của chủ nghĩa thực dân.
C. “Thức tỉnh” của các dân tộc thuộc địa.
D. “Phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.
-
Câu 39:
Đặc trưng cơ bản của trật tự thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc căn bản được cho là
A. Thế giới chia thành 2 phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, do hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe.
B. Hình thành trật tự thế giới đa cực.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ và đứng đầu thế giới của nền kinh tế Mĩ.
D. Các nước tư bản chủ nghĩa chi phối quan hệ quốc tế.
-
Câu 40:
Quan hệ của phần lớn các quốc gia từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai mang đặc điểm căn bản được cho là
A. Hòa bình cùng phát triển.
B. Chiến tranh, xung đột bao trùm.
C. Tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác.
D. Đối đầu gay gắt.
-
Câu 41:
Điều kiện chủ quan thuận lợi cho sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai căn bản được cho là
A. Chủ nghĩa phát xít sụp đổ.
B. Sự trưởng thành của các lực lượng dân tộc.
C. Chủ nghĩa thực dân suy yếu.
D. Hệ thống chủ nghĩa xã hội hình thành.
-
Câu 42:
Điều kiện khách quan thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc thắng lợi từ sau chiến tranh thế giới thứ hai căn bản được cho là
A. Ý chí đấu tranh giải phóng của các dân tộc
B. Sự trưởng thành của các lực lượng xã hội.
C. Sự suy yếu của chủ nghĩa đế quốc.
D. Xu thế hóa bình hợp tác cùng phát triển.
-
Câu 43:
Sự kiện nào căn bản được cho đánh dấu sự xói mòn của trật tự hai cực Ianta?
A. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi năm 1949.
B. Sự ra đời của khối quân sự NATO.
C. Cuộc chiến nội chiến Triều Tiên.
D. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
-
Câu 44:
Nội dung nào căn bản được cho là không phản ánh ý nghĩa của phong trào giải phóng dân tộc từ nửa sau thế kỷ XX?
A. Đánh dấu chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
B. Làm xói mòn trật tự hai cực Ianta.
C. Làm quan hệ quốc tế trở nên đa dạng.
D. Làm suy yếu chủ nghĩa tư bản.
-
Câu 45:
Thách thức lớn nhất của thế giới hiện nay căn bản được cho là
A. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng đe dọa cuộc sống loài người.
B. Chủ nghĩa khủng bố hoành hành, đe dọa an ninh các nước.
C. Nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Chiến tranh xung đột diễn ra ở nhiều khu vục trên thế giới.
-
Câu 46:
Thách thức lớn nhất của nhân loại trong những năm đầu của thế kỷ XXI căn bản được cho là gì?
A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. Tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
C. Chiến tranh xung đột nổ ra ở nhiều nơi trên thế giới.
D. Chủ nghĩa khủng bố đe dọa hòa bình thế giới.
-
Câu 47:
Việt Nam căn bản được cho là có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên
B. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật
C. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động
D. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm
-
Câu 48:
Ý nào sau đây căn bản được cho không phải là điểm giống nhau giữa trật tự thế giới theo hệ thống Vecxai- Oasinhtơn với trật tự hai cực Ianta?
A. Đều là sản phẩm của các cuộc chiến tranh thế giới
B. Đều do các nước thắng trận thiết lập
C. Đều có các tổ chức quốc tế giám sát để duy trì trật tự thế giới
D. Đều có sự phân cực rõ ràng giữa hai phe
-
Câu 49:
Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX căn bản được cho là gì?
A. Hai siêu cường Xô - Mĩ đối thoại, hợp tác.
B. Hai siêu cường Xô - Mỹ đối đầu gay gắt.
C. Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.
D. Hợp tác chính trị - văn hóa là xu thế chủ đạo.
-
Câu 50:
Đâu căn bản được cho không phải là nguyên nhân dẫn đến quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng như trong nửa sau thế kỉ XX?
A. Sự tham gia tích cực của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh vào các hoạt động quốc tế
B. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế - tài chính - chính trị
C. Sự phát triển mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa
D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật