Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000 Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Đặc trưng cơ bản của trật tự thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc được nhận xét là
A. Thế giới chia thành 2 phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, do hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe.
B. Hình thành trật tự thế giới đa cực.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ và đứng đầu thế giới của nền kinh tế Mĩ.
D. Các nước tư bản chủ nghĩa chi phối quan hệ quốc tế.
-
Câu 2:
Quan hệ của phần lớn các quốc gia từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai mang đặc điểm được nhận xét là
A. Hòa bình cùng phát triển.
B. Chiến tranh, xung đột bao trùm.
C. Tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác.
D. Đối đầu gay gắt.
-
Câu 3:
Điều kiện chủ quan thuận lợi cho sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai được nhận xét là
A. Chủ nghĩa phát xít sụp đổ.
B. Sự trưởng thành của các lực lượng dân tộc.
C. Chủ nghĩa thực dân suy yếu.
D. Hệ thống chủ nghĩa xã hội hình thành.
-
Câu 4:
Điều kiện khách quan thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc thắng lợi từ sau chiến tranh thế giới thứ hai được nhận xét là
A. Ý chí đấu tranh giải phóng của các dân tộc
B. Sự trưởng thành của các lực lượng xã hội.
C. Sự suy yếu của chủ nghĩa đế quốc.
D. Xu thế hóa bình hợp tác cùng phát triển.
-
Câu 5:
Sự kiện nào được nhận xét đánh dấu sự xói mòn của trật tự hai cực Ianta?
A. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi năm 1949.
B. Sự ra đời của khối quân sự NATO.
C. Cuộc chiến nội chiến Triều Tiên.
D. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
-
Câu 6:
Nội dung nào được nhận xét không phản ánh ý nghĩa của phong trào giải phóng dân tộc từ nửa sau thế kỷ XX?
A. Đánh dấu chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
B. Làm xói mòn trật tự hai cực Ianta.
C. Làm quan hệ quốc tế trở nên đa dạng.
D. Làm suy yếu chủ nghĩa tư bản.
-
Câu 7:
Thách thức lớn nhất của thế giới hiện nay được nhận xét là
A. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng đe dọa cuộc sống loài người.
B. Chủ nghĩa khủng bố hoành hành, đe dọa an ninh các nước.
C. Nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Chiến tranh xung đột diễn ra ở nhiều khu vục trên thế giới.
-
Câu 8:
Thách thức lớn nhất của nhân loại trong những năm đầu của thế kỷ XXI được nhận xét là gì?
A. Tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. Tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
C. Chiến tranh xung đột nổ ra ở nhiều nơi trên thế giới.
D. Chủ nghĩa khủng bố đe dọa hòa bình thế giới.
-
Câu 9:
Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng để giải quyết vấn đề biển Đông được nhận xét là
A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự.
C. Giải quyết các tranh chấp bằng việc lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước lớn.
D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước.
-
Câu 10:
Việt Nam được nhận xét có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên
B. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật
C. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động
D. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm
-
Câu 11:
Ý nào sau đây được nhận xét không phải là điểm giống nhau giữa trật tự thế giới theo hệ thống Vecxai- Oasinhtơn với trật tự hai cực Ianta?
A. Đều là sản phẩm của các cuộc chiến tranh thế giới
B. Đều do các nước thắng trận thiết lập
C. Đều có các tổ chức quốc tế giám sát để duy trì trật tự thế giới
D. Đều có sự phân cực rõ ràng giữa hai phe
-
Câu 12:
Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX được nhận xét là gì?
A. Hai siêu cường Xô - Mĩ đối thoại, hợp tác.
B. Hai siêu cường Xô - Mỹ đối đầu gay gắt.
C. Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.
D. Hợp tác chính trị - văn hóa là xu thế chủ đạo.
-
Câu 13:
Đâu được nhận xét không phải là nguyên nhân dẫn đến quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng như trong nửa sau thế kỉ XX?
A. Sự tham gia tích cực của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh vào các hoạt động quốc tế
B. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế - tài chính - chính trị
C. Sự phát triển mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa
D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật
-
Câu 14:
Phong trào giải phóng dân tộc được nhận xét đã tác động đến quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào?
A. Buộc Mỹ phải chấm dứt chiến tranh lạnh với Liên Xô.
B. Tạo cơ sở hình thành các liên minh kinh tế - quân sự.
C. Góp phần xói mòn và sụp đổ của trật tự hai cực Ianta.
D. Làm xuất hiện xu thế hòa hoãn đông - tây ở châu Âu.
-
Câu 15:
Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai được nhận xét là
A. Góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta
B. Thúc đẩy Mỹ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô
C. Góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực
D. Thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa
-
Câu 16:
Yếu tố nào được nhận xét sẽ tiếp tục tạo ra sự đột phá và chuyển biến trong cục diện thế giới hiện nay?
A. Mỹ thực hiện diễn biến hòa bình.
B. Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc.
C. Sự đối đầu gay gắt giữa hai nước Xô - Mỹ.
D. Sự phát triển của khoa học - công nghệ.
-
Câu 17:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai được nhận xét là
A. Do bóc lột hệ thống thuộc địa.
B. Nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.
C. Do giảm chi phí cho quốc phòng.
D. Nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.
-
Câu 18:
Yếu tố chủ quan quyết định đến thắng lợi trong phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới được nhận xét là
A. Ý thức dân tộc và sự trưởng thành của lực lượng xã hội ở các nước thuộc địa.
B. Giai cấp tư sản dân tộc ngày càng đông về số lượng, ý thức được sứ mệnh của mình.
C. Giai cấp công nhân xuất hiện và ngày càng trưởng thành, từng bước bước lên vũ đài chính trị.
D. Sự suy yếu của chủ nghĩa đế quốc tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc.
-
Câu 19:
Yếu tố nào sau đây được nhận xét quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
-
Câu 20:
Trong các nhận xét dưới đây, được nhận xét có bao nhiêu nhận xét nào là đúng?
1. Nguyên nhân quyết định cho sự phát triển kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là Mĩ áp dung khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
2. Sau khi giành được độc lập các nước sáng lập ASEAN thực hiện chính sách kinh tế lấy xuất khẩu làm chủ đạo
3. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế nửa sau thế kỷ XX là tình trạng chiến tranh lạnh.
4.Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Ấn Độ chống thực dân Anh sau chiến tranh thế giới thứ hai là đấu tranh vũ trang.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 21:
Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu sụp đố vào cuối những năm 80 đầu những năm 90 của thế kỉ XX được nhận xét là do
A. Sự chống phá của các thế lực chống chủ nghĩa xã hội.
B. Chậm sửa chữa những sai lầm
C. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến.
D. Dai lầm trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội
-
Câu 22:
Tại sao Chiến tranh lạnh được nhận xét đã chấm dứt nhưng ở nhiều khu vực vẫn diễn ra nội chiến và xung đột?
A. Chủ nghĩa khủng bố
B. Mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ, khủng bố
C. Di chứng của Chiến tranh lạnh
D. Sự can thiệp của các nước lớn
-
Câu 23:
Tại sao sau Chiến tranh lạnh, quan hệ giữa các nước lớn được nhận xét đã điều chỉnh theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp?
A. Tạo nên một môi trường thuận lợi để phát triển
B. Để tranh thủ những lợi thế của xu thế toàn cầu hóa
C. Để xoa dịu những mâu thuẫn trong nước
D. Để thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”
-
Câu 24:
Tại sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, xu thế liên kết khu vực được nhận xét lại phát triển mạnh ở các nước tư bản?
A. Do tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật
B. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất
C. Do tác động của xu thế toàn cầu hóa
D. Do tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật và sự phát triển của lực lượng sản xuất
-
Câu 25:
Nhân tố nào dưới đây được nhận xét có tác động đến sự biến đổi của bản đồ chính trị thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)?
A. Trật tự hai cực Ianta với sự đối đầu của Liên Xô và Mĩ.
B. Sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc
C. Chiến tranh lạnh diễn ra gay gắt ở nhiều khu vực trên thế giới.
D. Sự ra đời của hệ thống Xã hội chủ nghĩa đối trọng với Tư bản chủ nghĩa.
-
Câu 26:
Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới được nhận xét là
A. Hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển.
B. Hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế.
C. Cùng tồn tại trong hoà bình, các bên cùng có lợi
D. Hoà nhập nhưng không hoà tan.
-
Câu 27:
Ngày nay, sức mạnh của mỗi quốc gia được nhận xét đã xây dựng dựa trên những nền tảng nào?
A. Quân sự - kinh tế - khoa học kĩ thuật
B. Kinh tế - tài chính - khoa học công nghệ
C. Quốc phòng - kinh tế - tài chính - khoa học công nghệ
D. Kinh tế - tài chính - khoa học công nghệ - quốc phòng
-
Câu 28:
Đặc điểm nổi bật lịch sử thế giới từ sau năm 1945 được nhận xét là
A. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật được khởi đầu từ Mĩ.
B. Thế giới hình thành "hai cực": Tư bản chủ nghĩa - Xã hội chủ nghĩa do Liên Xô, Mỹ đứng đầu mỗi bên.
C. Hình thành 3 trung tâm kinh tế-tài chính: Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
D. Hình thành một trật tự thế giới, hoàn toàn do phe tư bản thao túng.
-
Câu 29:
Nét nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm đầu thập niên 90 của thế kỉ XX được nhận xét là
A. Tình trạng đối đầu giữa Liên Xô- Mĩ, đỉnh cao là cuộc Chiến tranh lạnh
B. Xu thế hòa hoãn và hòa dịu, đối thoại và hợp tác
C. Các cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ liên tục diễn ra
D. Xu thế hòa bình, ổn định, hợp tác
-
Câu 30:
Đâu được nhận xét không phải là chuyển biến của hệ thống tư bản chủ nghĩa trong nửa sau thế kỉ XX?
A. Mĩ vươn lên trở thành đế quốc giàu mạnh nhất và triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới
B. Nhờ sự tự điều chỉnh kịp thời, nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục, hình thành các trung tâm kinh tế lớn của thế giới.
C. Xu hướng liên kết khu vực diễn ra mạnh mẽ
D. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản chủ nghĩa ngày càng phát triển, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới
-
Câu 31:
Sau chiến tranh thế giới thứ 2, khu vực nào của châu Á được nhận xét phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ nhất?
A. Đông Nam Á.
B. Đông Bắc Á.
C. Nam Á.
D. Tây Á.
-
Câu 32:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc được nhận xét bùng nổ và giành thắng lợi đầu tiên ở khu vực nào trên thế giới?
A. Đông Bắc Á
B. Mĩ Latinh
C. Đông Nam Á
D. Bắc Phi
-
Câu 33:
Trong giai đoạn 1950-1973 nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, được nhận xét đánh dấu thời kỳ
A. “Thực dân hóa” trên phạm vi toàn thế giới.
B. “Khủng hoảng” của chủ nghĩa thực dân.
C. “Thức tỉnh” của các dân tộc thuộc địa.
D. “Phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.
-
Câu 34:
Sự kiện nào được nhận xét đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước trở thành một hệ thống thế giới?
A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949)
B. Thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu
C. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1945)
D. Thắng lợi của cách mạng Cuba (1959)
-
Câu 35:
Nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập niên sau chiến tranh thế giới thứ hai được nhận xét là gì?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Sự vươn lên mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản.
C. Sự thắng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước Á, Phi, Mỹ Latinh.
D. Sự đối đầu giữa “hai cực” – hai phe: Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 36:
Nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới và quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX được nhận xét là
A. Trật tự hai cực - hai phe
B. Chiến tranh lạnh
C. Xu thế liên kết khu vực và quốc tế
D. Sự ra đời của các khối quân sự đối lập
-
Câu 37:
Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX được nhận xét là
A. Mĩ - Anh - Pháp.
B. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.
C. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.
D. Mĩ - Đức - Nhật Bản.
-
Câu 38:
Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) được nhận xét là
A. Một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đối với các nước bại trận.
B. Một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng.
C. Một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa xã hội thao túng.
D. Một trật tự thế giới có sự phân cực giữa hai phe Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa.
-
Câu 39:
Xét về bản chất, toàn cầu hóa được nhận xét là:
A. Xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược được, làm cho mọi mặt đời sống của con người kém an toàn hơn.
B. Kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.
C. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới.
D. Sự phát triển nhanh chóng các mối quan hệ thương mại, là sự phụ thuộc lẫn nhau trên phạm vi toàn cầu.
-
Câu 40:
Ý nào được nhận xét chính là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới?
A. Các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lý từ bên ngoài.
B. Sự xung đột và giao thoa giữa các nền văn hóa trên thế giới.
C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế thương mại, tài chính ở các khu vực.
D. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
-
Câu 41:
Xu thế khách quan, không thể đảo ngược của xu thế toàn cầu hóa được nhận xét có tác động như thế nào đến các nước đang phát triển?
A. Tạo nguồn động lực mạnh mẽ cho các nước phát triển kinh tế.
B. Tạo ra những thách thức lớn lao cho các nước.
C. Có tác động trên cả mặt tích cực và tiêu cực.
D. Thúc đẩy nhanh, mạnh sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất.
-
Câu 42:
Trước xu thế tất yếu, khách quan không thể đảo ngược của toàn cầu hóa, Việt Nam được nhận xét cần phải
A. Nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức
B. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài
C. Ứng dụng mạnh mẽ các thành tựu khoa học kĩ thuật
D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
-
Câu 43:
Yếu tố nào được nhận xét quyết định xu hướng liên kết khu vực của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Yêu cầu giải quyết các vấn đề toàn cầu.
B. Sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. Phát huy tối đa những lợi thế về chính trị xã hội.
D. Yêu cầu tạo thế cân bằng với Liên Xô và Đông Âu.
-
Câu 44:
"Đến năm 2000, nước ta có quan hệ thương mại với hơn 140 nước quan hệ đầu tư với gần 70 nước và vùng lãnh thổ”. Trích sách giáo khoa Lịch sử 12 NXB Giáo dục Việt Nam H.2015. Tr 215. Nội dung trên được nhận xét là minh chứng cho biểu hiện nào của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế - tài chính quốc tế và khu vực.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
D. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
-
Câu 45:
Trong xu thế toàn cầu hóa, thời cơ chủ yếu của Việt Nam được nhận xét là
A. Tiếp thu kinh nghiệm quản lí tiên tiến từ các nước phát triển.
B. Thu hút được nhiều nguồn viện trợ không hoàn lại từ nước ngoài.
C. Nhập khẩu loại hàng hóa với giá thấp.
D. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
-
Câu 46:
Trong xu thế hoà bình ổn định, hợp tác và phát triển, Việt Nam được nhận xét là có được những thời cơ thuận lợi gì?
A. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hoá.
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
C. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật.
D. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
-
Câu 47:
Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa, các nước trên thế giới được nhận xét đã và đang
A. Tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài để phát triển kinh tế.
B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. Nắm bắt thời cơ vượt qua thách thức.
D. Tiếp tục công cuộc đổi mới, ứng dụng thành tựu khoa học- kỹ thuật của thế giới.
-
Câu 48:
Trước xu thế toàn cầu hóa, tại văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định Việt Nam được nhận xét cần
A. Nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta.
B. Bỏ qua cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta.
C. Bỏ qua cơ hội, bỏ qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta.
D. Nắm bắt cơ hội, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta.
-
Câu 49:
Để vươn lên phát triển trong xu thế toàn cầu hoá, Việt Nam được nhận xét cần phải làm gì?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ.
B. Mở cửa để hội nhập sâu rộng với bên ngoài.
C. Tận dụng các nguồn vốn đầu tư bên ngoài.
D. Hoàn thành công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 50:
Các tập đoàn như: Apple, Samsung, Microsoft, Facebook…được nhận xét cho ta thấy biểu hiện nào của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính khu vực và quốc tế.