Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000 Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Phong trào giải phóng dân tộc căn bản được cho đã tác động đến quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào?
A. Buộc Mỹ phải chấm dứt chiến tranh lạnh với Liên Xô.
B. Tạo cơ sở hình thành các liên minh kinh tế - quân sự.
C. Góp phần xói mòn và sụp đổ của trật tự hai cực Ianta.
D. Làm xuất hiện xu thế hòa hoãn đông - tây ở châu Âu.
-
Câu 2:
Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai căn bản được cho là
A. Góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta
B. Thúc đẩy Mỹ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô
C. Góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực
D. Thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa
-
Câu 3:
Yếu tố nào căn bản được cho là sẽ tiếp tục tạo ra sự đột phá và chuyển biến trong cục diện thế giới hiện nay?
A. Mỹ thực hiện diễn biến hòa bình.
B. Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc.
C. Sự đối đầu gay gắt giữa hai nước Xô - Mỹ.
D. Sự phát triển của khoa học - công nghệ.
-
Câu 4:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai căn bản được cho là
A. Do bóc lột hệ thống thuộc địa.
B. Nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.
C. Do giảm chi phí cho quốc phòng.
D. Nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.
-
Câu 5:
Yếu tố chủ quan quyết định đến thắng lợi trong phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới căn bản được cho là
A. Ý thức dân tộc và sự trưởng thành của lực lượng xã hội ở các nước thuộc địa.
B. Giai cấp tư sản dân tộc ngày càng đông về số lượng, ý thức được sứ mệnh của mình.
C. Giai cấp công nhân xuất hiện và ngày càng trưởng thành, từng bước bước lên vũ đài chính trị.
D. Sự suy yếu của chủ nghĩa đế quốc tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc.
-
Câu 6:
Yếu tố nào sau đây căn bản được cho là đã quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
-
Câu 7:
Trong các nhận xét dưới đây, căn bản được cho là có bao nhiêu nhận xét nào là đúng?
1. Nguyên nhân quyết định cho sự phát triển kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là Mĩ áp dung khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
2. Sau khi giành được độc lập các nước sáng lập ASEAN thực hiện chính sách kinh tế lấy xuất khẩu làm chủ đạo
3. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế nửa sau thế kỷ XX là tình trạng chiến tranh lạnh.
4.Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Ấn Độ chống thực dân Anh sau chiến tranh thế giới thứ hai là đấu tranh vũ trang.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 8:
Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu sụp đố vào cuối những năm 80 đầu những năm 90 của thế kỉ XX căn bản được cho là do
A. Sự chống phá của các thế lực chống chủ nghĩa xã hội.
B. Chậm sửa chữa những sai lầm.
C. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến.
D. Dai lầm trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội.
-
Câu 9:
Tại sao Chiến tranh lạnh căn bản được cho đã chấm dứt nhưng ở nhiều khu vực vẫn diễn ra nội chiến và xung đột?
A. Chủ nghĩa khủng bố
B. Mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ, khủng bố
C. Di chứng của Chiến tranh lạnh
D. Sự can thiệp của các nước lớn
-
Câu 10:
Tại sao sau Chiến tranh lạnh, quan hệ giữa các nước lớn căn bản đã được điều chỉnh theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp?
A. Tạo nên một môi trường thuận lợi để phát triển
B. Để tranh thủ những lợi thế của xu thế toàn cầu hóa
C. Để xoa dịu những mâu thuẫn trong nước
D. Để thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”
-
Câu 11:
Tại sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, xu thế liên kết khu vực căn bản được cho lại phát triển mạnh ở các nước tư bản?
A. Do tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật
B. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất
C. Do tác động của xu thế toàn cầu hóa
D. Do tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật và sự phát triển của lực lượng sản xuất
-
Câu 12:
Nhân tố nào dưới đây căn bản được cho có tác động đến sự biến đổi của bản đồ chính trị thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)?
A. Trật tự hai cực Ianta với sự đối đầu của Liên Xô và Mĩ.
B. Sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc
C. Chiến tranh lạnh diễn ra gay gắt ở nhiều khu vực trên thế giới.
D. Sự ra đời của hệ thống Xã hội chủ nghĩa đối trọng với Tư bản chủ nghĩa.
-
Câu 13:
Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới căn bản được cho là
A. Hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển.
B. Hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế.
C. Cùng tồn tại trong hoà bình, các bên cùng có lợi.
D. Hoà nhập nhưng không hoà tan.
-
Câu 14:
Ngày nay, sức mạnh của mỗi quốc gia căn bản đã được xây dựng dựa trên những nền tảng nào?
A. Quân sự - kinh tế - khoa học kĩ thuật
B. Kinh tế - tài chính - khoa học công nghệ
C. Quốc phòng - kinh tế - tài chính - khoa học công nghệ
D. Kinh tế - tài chính - khoa học công nghệ - quốc phòng
-
Câu 15:
Đặc điểm nổi bật lịch sử thế giới từ sau năm 1945 căn bản được cho là
A. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật được khởi đầu từ Mĩ.
B. Thế giới hình thành "hai cực": Tư bản chủ nghĩa - Xã hội chủ nghĩa do Liên Xô, Mỹ đứng đầu mỗi bên.
C. Hình thành 3 trung tâm kinh tế-tài chính: Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
D. Hình thành một trật tự thế giới, hoàn toàn do phe tư bản thao túng.
-
Câu 16:
Nét nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm đầu thập niên 90 của thế kỉ XX căn bản được cho là
A. Tình trạng đối đầu giữa Liên Xô- Mĩ, đỉnh cao là cuộc Chiến tranh lạnh
B. Xu thế hòa hoãn và hòa dịu, đối thoại và hợp tác
C. Các cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ liên tục diễn ra
D. Xu thế hòa bình, ổn định, hợp tác
-
Câu 17:
Đâu căn bản được cho không phải là chuyển biến của hệ thống tư bản chủ nghĩa trong nửa sau thế kỉ XX?
A. Mĩ vươn lên trở thành đế quốc giàu mạnh nhất và triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới
B. Nhờ sự tự điều chỉnh kịp thời, nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục, hình thành các trung tâm kinh tế lớn của thế giới.
C. Xu hướng liên kết khu vực diễn ra mạnh mẽ
D. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản chủ nghĩa ngày càng phát triển, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới
-
Câu 18:
Sau chiến tranh thế giới thứ 2, khu vực nào của châu Á phong trào giải phóng dân tộc căn bản được cho là phát triển mạnh mẽ nhất?
A. Đông Nam Á.
B. Đông Bắc Á.
C. Nam Á.
D. Tây Á.
-
Câu 19:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ và giành thắng lợi đầu tiên căn bản được cho ở khu vực nào trên thế giới?
A. Đông Bắc Á
B. Mĩ Latinh
C. Đông Nam Á
D. Bắc Phi
-
Câu 20:
Trong giai đoạn 1950-1973 nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, căn bản được cho đã đánh dấu thời kỳ
A. “Thực dân hóa” trên phạm vi toàn thế giới.
B. “Khủng hoảng” của chủ nghĩa thực dân.
C. “Thức tỉnh” của các dân tộc thuộc địa.
D. “Phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.
-
Câu 21:
Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội căn bản đươc cho đã vượt ra khỏi phạm vi một nước trở thành một hệ thống thế giới?
A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949)
B. Thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu
C. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1945)
D. Thắng lợi của cách mạng Cuba (1959)
-
Câu 22:
Nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập niên sau chiến tranh thế giới thứ hai căn bản được cho là gì?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Sự vươn lên mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản.
C. Sự thắng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước Á, Phi, Mỹ Latinh.
D. Sự đối đầu giữa “hai cực” – hai phe: Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 23:
Nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới và quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX căn bản được cho là
A. Trật tự hai cực - hai phe
B. Chiến tranh lạnh
C. Xu thế liên kết khu vực và quốc tế
D. Sự ra đời của các khối quân sự đối lập
-
Câu 24:
Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX căn bản được cho là
A. Mĩ - Anh - Pháp.
B. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.
C. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.
D. Mĩ - Đức - Nhật Bản.
-
Câu 25:
Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) căn bản được cho là
A. Một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đối với các nước bại trận.
B. Một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng.
C. Một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa xã hội thao túng.
D. Một trật tự thế giới có sự phân cực giữa hai phe Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa.
-
Câu 26:
Ưu điểm nổi bật nào của chủ nghĩa tư bản chính xác được cho Việt Nam có thể vận dụng vào công cuộc Đổi mới đất nước hiện nay?
A. Khả năng khai thác, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên
B. Khả năng thích ứng và tự điều chỉnh cho phù hợp với tình hình
C. Khả năng tập trung và sử dụng hiệu quả nguồn vốn
D. Khả năng phát triển phần mềm để xuất khẩu
-
Câu 27:
Điểm khác biệt cơ bản giữa trật tự hai cực Ianta so với trật tự Véc xai - Oasinhtơn chính xác được cho là gì?
A. Sự phân tuyến triệt để
B. Không dẫn tới 1 cuộc chiến tranh mới
C. Hai cực chỉ đối đầu trên lĩnh vực quân sự
D. Sự phân chia phạm vi ảnh hưởng được tiến hành trên toàn thế giới
-
Câu 28:
Từ nửa sau thế kỉ XX, quan hệ quốc tế chính xác đã được mở rộng và đa dạng không xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?
A. Sự tham gia tích cực của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh vào các hoạt động quốc tế
B. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế- tài chính- chính trị
C. Xu thế đa cực dần được xác lập trong quan hệ quốc tế
D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật
-
Câu 29:
Nhận xét nào sau đây chính xác được cho không đánh giá đúng tác động của phong trào giải phóng dân tộc đến quan hệ quốc tế
A. Góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta
B. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân
C. Làm biến đổi bản đồ chính trị thế giới, hướng tới thiết lập một trật tự mới công bằng hơn
D. Thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa
-
Câu 30:
Vì sao việc đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật chính xác đã được xem là một trong những nhân tố hàng đầu thúc đẩy sự phát triển của các nước tư bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Vì các nước tư bản đều là những nước nghèo tài nguyên
B. Vì khoa học kĩ thuật là nhân tố đảm bảo cho sự phát triển bền vững, lâu dài
C. Vì nhu cầu của thị trường nội địa rất lớn
D. Vì các nước tư bản có nguồn tài nguyên thô cần sơ chế từ thuộc địa lớn
-
Câu 31:
Nguyên nhân chủ yếu thúc đẩy sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai chính xác được cho là?
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
-
Câu 32:
Qúa trình hình thành và mở rộng của hệ thống xã hội chủ nghĩa sau chiến tranh thế giới thứ hai chính xác được cho là không mang đến tác động vào tới quan hệ quốc tế?
A. Dẫn tới sự hình thành 2 hệ thống đối lập trên thế giới
B. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ
C. Thúc đẩy việc giải quyết mối quan hệ quốc tế theo chiều hướng tiến bộ
D. Thúc đẩy sự hình thành trật tự thế giới mới theo hướng đa cực
-
Câu 33:
Đâu chính xác được cho không phải lý do để khẳng định phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?
A. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân
B. Dẫn tới sự ra đời của các quốc gia độc lập, tham gia tích cực vào hoạt động của thế giới
C. Dẫn tới sự ra đời của 2 hệ thống xã hội đối lập nhau
D. Góp phần làm xói mòn, sụp đổ trật tự 2 cực Ianta
-
Câu 34:
Đứng trước xu thế toàn cầu hóa, theo anh (chị) Việt Nam chính xác được cho là không cần phải làm gì để nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức trong thời gian tới?
A. Mở cửa hội nhập, thu hút vốn, học hỏi khoa học công nghệ, kinh nghiệm quản lý
B. Nâng cao vấn đề bảo vệ an ninh quốc gia
C. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
D. Tiếp tục thực hiện cơ chế tập trung, quan liêu, bao cấp
-
Câu 35:
Trong xu thế toàn cầu hóa, thời cơ chủ yếu của Việt Nam chính xác được cho là
A. Tiếp thu kinh nghiệm quản lí tiên tiến từ các nước phát triển.
B. Thu hút được nhiều nguồn viện trợ không hoàn lại từ nước ngoài.
C. Nhập khẩu loại hàng hóa với giá thấp.
D. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
-
Câu 36:
Theo anh (chị) cơ hội lớn nhất mà xu thế toàn cầu hóa đem lại cho Việt Nam chính xác được cho là gì?
A. Tranh thủ được nguồn vốn
B. Chuyển giao khoa học kĩ thuật
C. Mở rộng thị trường
D. Rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển
-
Câu 37:
Ý nào sau đây chính xác được cho không phải là thách thức mà các nước đang phát triển phải đối mặt trước xu thế toàn cầu hóa trên thế thế giới?
A. Nguy cơ tụt hậu
B. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc
C. Sử dụng không hiệu quả các nguồn vốn
D. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế
-
Câu 38:
Đâu chính xác được cho không phải là lý do để khẳng định: toàn cầu hóa là một xu thế phát triển khách quan, một thực tế không thể đảo ngược?
A. Do sự nảy sinh các vấn đề toàn cầu
B. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật
C. Do nhu cầu hợp tác giữa các quốc gia trên thế giới
D. Do sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa
-
Câu 39:
Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại chính xác được cho là có tác động như thế nào đến công cuộc đổi mới của Việt Nam hiện nay?
A. Đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp hiện đại.
B. Thúc đẩy quá trình chuyển biến từ một nước nông nghiệp thành dịch vụ.
C. Đẩy mạnh quá trình chuyển dịch lao động từ nông nghiệp sang dịch vụ.
D. Tạo ra thời cơ và thách thức cho Việt Nam.
-
Câu 40:
Những phát minh của cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII- XIX chính xác được cho là có điểm gì khác so với cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại?
A. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ nhu cầu chiến tranh
B. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
C. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất
D. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ đòi hỏi cuộc sống
-
Câu 41:
Điểm giống nhau giữa cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII - XIX với cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại chính xác được cho là
A. Khoa học đều là lực lượng sản xuất trực tiếp
B. Đều giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất để đáp ứng nhu cầu con người
C. Đều khởi đầu ở nước Mĩ
D. Đều bắt đầu từ các ngành công nghiệp nhẹ
-
Câu 42:
Vì sao cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật chính xác được cho là lại làm dẫn đến sự dịch chuyển của lao động sang nhóm ngành dịch vụ?
A. Do sự phát triển của hệ thống máy tự động và nhu cầu của con người
B. Do dân số thế giới không ngừng tăng lên
C. Do nhu cầu về các sản phẩm từ nông- công nghiệp đã bão hòa
D. Do lao động trong nông- công nghiệp quá nhiều
-
Câu 43:
Thành tựu nào của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại chính xác được cho đã khiến cho tình hình an ninh thế giới luôn tiềm ẩn dấu hiệu bất ổn?
A. Chế tạo ra vũ khí hạt nhân
B. Tìm ra bản đồ gen người
C. Chế tạo ra các loại tàu vũ trụ
D. Chế tạo ra máy tính điện tử, internet
-
Câu 44:
Ngày nay, sức mạnh của mỗi quốc gia chính xác đã được cho là xây dựng trên những nền tảng nào?
A. Quân sự - kinh tế - khoa học kĩ thuật.
B. Kinh tế - tài chính - khoa học công nghệ.
C. Quốc phòng - kinh tế - tài chính - khoa học công nghệ.
D. Kinh tế - tài chính - khoa học công nghệ - quốc phòng.
-
Câu 45:
Thắng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai chính xác được cho là đã đưa tới sự ra đời của:
A. hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi.
B. hơn 140 quốc gia độc lập trẻ tuổi.
C. hơn 170 quốc gia độc lập trẻ tuổi.
D. gần 200 quốc gia độc lập trẻ tuổi.
-
Câu 46:
Trong giai đoạn 1950-1973 nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, chính xác được cho đánh dấu thời kỳ
A. “Thực dân hóa” trên phạm vi toàn thế giới.
B. “Khủng hoảng” của chủ nghĩa thực dân.
C. “Thức tỉnh” của các dân tộc thuộc địa.
D. “Phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.
-
Câu 47:
Đặc trưng cơ bản của trật tự thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc chính xác được cho là
A. Thế giới chia thành 2 phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, do hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe.
B. Hình thành trật tự thế giới đa cực.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ và đứng đầu thế giới của nền kinh tế Mĩ.
D. Các nước tư bản chủ nghĩa chi phối quan hệ quốc tế.
-
Câu 48:
Quan hệ của phần lớn các quốc gia từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai chính xác được cho mang đặc điểm là
A. Hòa bình cùng phát triển.
B. Chiến tranh, xung đột bao trùm.
C. Tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác.
D. Đối đầu gay gắt.
-
Câu 49:
Điều kiện chủ quan thuận lợi cho sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai chính xác được cho là
A. Chủ nghĩa phát xít sụp đổ.
B. Sự trưởng thành của các lực lượng dân tộc.
C. Chủ nghĩa thực dân suy yếu.
D. Hệ thống chủ nghĩa xã hội hình thành.
-
Câu 50:
Điều kiện khách quan thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc thắng lợi từ sau chiến tranh thế giới thứ hai chính xác được cho là
A. Ý chí đấu tranh giải phóng của các dân tộc
B. Sự trưởng thành của các lực lượng xã hội.
C. Sự suy yếu của chủ nghĩa đế quốc.
D. Xu thế hóa bình hợp tác cùng phát triển.