Trắc nghiệm Tổng hợp vô cơ Hóa Học Lớp 12
-
Câu 1:
Cho 200 ml dd X gồm NH4+, K+, SO42-, Cl- với nồng độ là 0,5M; 0,1M; 0,25M và a M. Biết X được điều chế bằng cách hoà tan 2 muối vào nước. Khối lượng của 2 muối là bao nhiêu?
A. 6,6g (NH4)2SO4;7,45g KCl
B. 6,6g (NH4)2SO4;1,49g KCl
C. 8,7g K2SO4;5,35g NH4Cl
D. 3,48g K2SO4;1,07g NH4Cl
-
Câu 2:
Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa trắng.
(b) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra.
(c) Dung dịch Na2CO3 làm mềm được nước cứng toàn phần.
(d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
(e) Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
-
Câu 3:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng Cu(NO3)2.
(b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
(c) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng.
(g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 2
-
Câu 4:
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa.
(b) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thành Cu.
(c) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong nước dư.
(d) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày.
(e) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
-
Câu 5:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(d) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3.
(e) Cho kim loại Cu vào dịch FeCl3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
-
Câu 6:
Có các thí nghiệm:
(1) Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dung dịch hỗn hợp KHCO3 và CaCl2.
(2) Đun nóng nước cứng toàn phần.
(3) Đun nóng nước cứng vĩnh cửu.
(4) Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch KAl(SO4)2.12H2O.
(5) Cho dung dịch Na3PO4 vào nước cứng vĩnh cửu.
Có tối đa mấy thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
-
Câu 7:
Cho các phát biểu sau:
(1) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.
(2) Dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4 làm mất màu dung dịch KMnO4.
(3) Nhôm bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ.
(4) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa hai muối.
(5) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư.
(6) Hoà tan CaO vào dung dịch NaHCO3 dư thu được dung dịch có vẫn đục
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
-
Câu 8:
Cho các phát biểu sau:
(1) Natri cacbonat khan được dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt
(2) Canxi cacbonat được dùng làm chất độn trong một số ngành công nghiệp
(3) Thạch nhũ trong các hang động có thành phần chính là canxi cacbonat
(4) Na2CO3 được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit
(5) Axit cacbonic rất kém bền và là một axit hai nấc
(6)Nước đá khô (CO) dùng để chế tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm
(7) CO là 1 khí không màu không mùi nên người ngộ độc thường không biết.
Số phát biểu đúng là:
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
-
Câu 9:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3.
(2) Cho bột Fe vào dung dịch CuCl2.
(3) Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa Fe3O4 nung nóng.
(4) Điện phân nóng chảy NaCl.
(5) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(6) Nung nóng hỗn hợp bột gồm FeO và cacbon trong điều kiện không có không khí.
Số thí nghiệm thu được kim loại là.
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
-
Câu 10:
Cho các phát biểu sau:
(1) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mãnh liệt với nước.
(2) Kim loại Cu tác dụng với dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4 (loãng).
(3) Crom bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ.
(4) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa ba muối.
(5) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư.
(6) Lưu huỳnh, photpho, ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
-
Câu 11:
Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Nung nóng AgNO3.
(b) Điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn xốp).
(c) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(d) Cho FeCO3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(e) Cho FeS vào dung dịch HCl đặc.
(f) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2.
Sau khi các phản ứng xáy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được hai khí là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
-
Câu 12:
Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) tan hết trong nước dư.
(b) Nhúng quỳ tím vào dung dịch Na2CO3 quỳ tím chuyển sang màu xanh.
(c) Sục CO2 tới dư vào dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 và NaAlO2 thu được hỗn hợp 2 kết tủa.
(d) Khi cho quặng xiđerit (FeCO3) tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được sản phẩm khí chỉ chứa một chất khí duy nhất.
(e) Nối thanh Zn với Cu bằng sợi dây dẫn rồi nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng, thấy khí thoát ra chủ yếu trên thanh Zn.
Số phát biểu sai là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
-
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Fe2+ oxi hóa được Ag+ trong dung dịch.
B. Cho viên kẽm vào dung dịch CuSO4 thì Zn bị ăn mòn điện hóa học.
C. Tính chất hoá học của kim loại gồm tính khử và tính oxi hóa.
D. Phèn chua có công thức Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
-
Câu 14:
Cho các phát biểu sau:
(a) Để bảo quản kim loại kiềm, người ra ngâm chúng trong dầu hỏa.
(b) Dung dịch muối sắt (II) thường tan trong nước, khi kết tinh tạo thành muối ngậm nước.
(c) Tất cả các kim loại đều ở thể rắn tại điều kiện thường.
(d) Nhôm và crôm đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ mol.
(e) Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2Cr2O7 thu được dung dịch màu da cam.
(g) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa ba muối.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
-
Câu 15:
Có 3 dung dịch: Na2CO3, KHSO4, BaCl2 có cùng số mol được đánh dấu theo thứ tự (1) – (2) – (3). Tiến hành các thí nghiệm sau:
TN1: Cho từ từ ống (1) vào ống (2) đến khi phản ứng xảy hoàn toàn, sau đó cho từ từ ống (3) vào hỗn hợp thu được.
TN2: Cho từ từ ống (2) vào ống (1) đến khi phản ứng xảy hoàn toàn, sau đó cho từ từ ống (3) vào hỗn hợp thu được.
Cho các phát biểu sau:
(a) Cả 2 thí nghiệm đều có khí thoát ra
(b) Ở TN1, khí xuất hiện ngay lập tức khi cho ống 1 vào ống 2.
(c) Cả 2 thí nghiệm đều thu được kết tủa sau phản ứng
(d) Muối thu được trong dung dịch sau TN1 và TN2 có thành phần giống nhau.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 16:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(b) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3.
(c) Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.
(d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3
(e) Cho miếng Na vào dung dich CuSO4.
(g) Cho dung dịch HCl vào dung dịch AgNO3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
-
Câu 17:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH đun nóng.
(c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 đun nóng.
(d) Cho dung dịch AlCl3 vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.
(e) Cho kim loại Na vào dung dịch CuCl2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
-
Câu 18:
Cho các phát biểu sau:
(a) Hợp chất Fe(NO3)2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
(b) Dung dịch Fe(NO3)2 tác dụng được với dung dịch HCl đặc.
(c) Trong công nghiệp nhôm được sản xuất từ quặng boxit.
(d) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa đen.
(e) Na2CO3 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
-
Câu 19:
Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp K và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng là 2:1) tan hết trong nước dư.
(b) Đun nóng dung dịch KHCO3 có xuất hiện kết tủa.
(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch hòa tan phèn chua thấy xuất hiện kết tủa.
(d) Cho dung dịch NaOH dư vào một mẫu nước cứng tạm thời có xuất hiện kết tủa.
(e) Cho lá nhôm vào dung dịch CuSO4 chỉ xảy ra ăn mòn hóa học.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
-
Câu 20:
Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) có thể tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch HCl.
(b) Nhỏ dung dịch KMnO4 vào dung dịch gồm FeSO4 và H2SO4 thì thấy xuất hiện kết tủa.
(c) Cho a mol Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 3a mol AgNO3 thì thu được hai kim loại.
(d) Cho FeSO4 vào dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thì xảy ra phản ứng oxi hóa - khử.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 21:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch AgNO3.
(b) Dẫn khí Cl2 vào dung dịch FeSO4.
(c) Để thanh thép trong không khí ẩm.
(d) Nhiệt phân Ba(HCO3)2 đến khối lượng không đổi.
(e) Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
-
Câu 22:
Câu 1:Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được CuO thành Cu.
(b) Điện phân nóng chảy Al2O3, thu được Al ở catot.
(c) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.
(d) Dùng kẽm phủ lên bề mặt sắt để bảo vệ sắt không bị ăn mòn.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 23:
Cho các phát biểu sau:
(a) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2 thì thu được kết tủa.
(b) Ở nhiệt độ thường, nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
(c) Thạch cao sống (CaSO4.2H2O) được dùng để bó bột, nặn tượng.
(d) Hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) có thể tan hoàn toàn trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 24:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch NH3.
(b) Dẫn từ từ khí đến dư khí CO2 cào dung dịch Ba(OH)2.
(c) Cho dung dịch HCl vào lượng dư dung dịch KAlO2.
(d) Cho lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 25:
Cho các phát biểu sau:
(a) Dẫn từ từ khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3, xuất hiện kết tủa keo trắng.
(b) Hai khí CH4 và SO2 đều là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(c) Ở nhiệt độ thường, các kim loại K, Ba, Sr và Be đều phản ứng mạnh với H2O.
(d) Nhúng thanh Zn vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4, xảy ra sự ăn mòn điện hóa học.
(e) Hỗn hợp gồm Na và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2) tan hoàn toàn trong nước dư.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 26:
Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỷ lệ mol tương ứng 1 : 2) tan hết trong nước dư.
(b) Đun nóng dung dịch Ba(HCO3)2 có xuất hiện bọt khí.
(c) Phèn chua được sử dụng làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu.
(d) Sục 2a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaOH và a mol Ba(OH)2 thu được kết tủa.
(e) Gang, thép để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
(g) Hỗn hợp Cu, Fe3O4 (tỉ lệ mol tương ứng 1:2) tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
-
Câu 27:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(c) Sục khí CO2, tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4].
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch MgCl2.
(e) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(g) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 28:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho mẩu Al vào dung dịch Ba(OH)2.
(b) Thêm từ từ dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch HCl.
(c) Đun nóng NaHCO3.
(d) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl3.
(e) Cho nước vôi vào dung dịch chứa Ca(HCO3)2.
(g) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4.
Số thí nghiệm có hiện tượng giải phóng khí là
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
-
Câu 29:
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho Ba(OH)2 dư tác dụng với dung dịch Al2(SO4)3.
(b) Cho Na2CO3 tác dụng với dung dịch FeCl3.
(c) Cho hỗn hợp Cu, Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào lượng dư dung dịch HCl.
(d) Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3.
(e) Cho hỗn hợp gồm Ba, Al (tỉ lệ mol 1:3) vào lượng dư H2O.
(g) Cho một mẩu gang vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng.
(h) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ba(OH)2 (dư).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
-
Câu 30:
Cho các phát biểu sau:
(a) Đun nóng một loại nước thấy xuất hiện vẫn đục thì đó là nước cứng tạm thời.
(b) Trong công nghiệp nhôm sắt được sản xuất bằng cách sử dụng than để khử oxit của chúng.
(c) Các hợp chất của sắt (II) vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(d) Hợp kim Li-Al được sử dụng trong kỹ thuật hàng không
(e) Điện phân dung dịch CuSO4 thu được dung dịch có môi trường axit.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
-
Câu 31:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
(b) Cho dung dịch chứa 4a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.
(c) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(d) Cho hỗn hợp gồm Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1:1) vào H2O dư, khuấy đều.
(e) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng (không có khí thoát ra).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
-
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch MgCl2 có vách ngăn (điện cực trơ), thu được Mg.
(b) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư thu được 1 chất kết tủa.
(c) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng tạo ra 3 sản phẩm.
(d) Trong bảng tuần hoàn, tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.
(e) Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH, sau phản ứng không có kết tủa.
(g) Tráng lên bề mặt đồ vật bằng sắt một lớp thiếc là phương pháp bảo vệ bề mặt.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
-
Câu 33:
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho bột Fe dư vào dung dịch AgNO3 cho sản phẩm Fe(NO3)2.
(b) Đun nóng nước cứng toàn phần thu được kết tủa.
(c) Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, catot xảy ra quá trình khử ion Na+.
(d) Hợp kim của nhôm nhẹ, bền trong không khí và nước.
(e) Để thanh sắt trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa.
Số phát biểu đúng là
\
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
-
Câu 34:
Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp Ba và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng là 2:3) tan hết trong nước dư.
(b) Đun nóng dung dịch Ba(HCO3)2 có xuất hiện kết tủa.
(c) Phèn chua được dùng là chất cầm màu trong ngành nhuộm vải
(d) Kim loại Cu oxi hóa được Ag+ trong dung dịch.
(e) Miếng gang để trong không khí ẩm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học
(g) Bột Al2O3 có độ cứng cao được dùng làm vật liệu mài.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
-
Câu 35:
Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp Na và Al2O3 tan hết trong dung dịch NaOH dư.
(b) Đung nóng dung dịch Mg(HCO3)2 có xuất hiện kết tủa.
(c) Phèn chua được sử dụng để làm trong nước đục.
(d) Kim loại Fe được Fe3+ trong dung dịch.
(e) Miếng gang để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
-
Câu 36:
Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp NaOH và Al2O3 (tỉ lệ mol 3 : 1 tương ứng) tan hết trong nước dư.
(b) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot.
(c) Vật dụng làm bằng nhôm bền trong không khí và nước.
(d) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, luôn thu được Fe.
(e) Hợp kim Cu-Zn để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
-
Câu 37:
Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) tan hết trong nước dư.
(b) Nhúng quỳ tím vào dung dịch Na2CO3 quỳ tím chuyển sang màu xanh.
(c) Sục CO2 tới dư vào dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 và NaAlO2 thu được hỗn hợp 2 kết tủa.
(d) Khi cho quặng xiđerit (FeCO3) tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được sản phẩm khí chỉ chứa một chất khí duy nhất.
(e) Nối thanh Zn với Cu bằng sợi dây dẫn rồi nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng, thấy khí thoát ra chủ yếu trên thanh Zn.
Số phát biểu sai là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
-
Câu 38:
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, AlCl3, NaHSO4, (NH4)2CO3, FeCl3, Na2SO4 và KNO3. Số trường hợp thu được kết tủa là:
A. 4
B. 6
C. 7
D. 5
-
Câu 39:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3.
(c) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(d) Cho K dư vào dung dịch Ca(H2PO4)2.
(e) Cho dung dịch (NH4)2CO3 vào dung dịch Ba(OH)2.
Số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
-
Câu 40:
X, Y, Z là ba dung dịch không màu, thực hiện các thí nghiệm và có kết quả theo bảng sau:
Chất
X
Y
Z
Ghi chú
X
(-)
¯
¯/
: khí thoát ra;
¯: kết tủa;
(-): không phản ứng;
Y
¯
(-)
¯
Z
¯/
¯
(-)
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
A. NaHCO3, NaHSO4, BaCl2.
B. Al2(SO4)3, BaCl2, Na2CO3.
C. NaHSO4, BaCl2, Na2CO3.
D. FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3.
-
Câu 41:
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl thì trên catot xảy ra sự oxi hóa H2O.
(b) Ăn mòn điện hóa học ở cực âm xảy ra sự oxi hóa.
(c) Số oxi hóa của kim loại kiềm trong các hợp chất luôn là +1.
(d) Kim loại Fe không khử được H2O, dù ở nhiệt độ cao.
(e) Thạch cao sống có công thức hoá học là CaSO4.2H2O.
(f) Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt (gấp 3 lần sắt và bằng 2/3 lần đồng).
(g) Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.
Số phát biểu đúng là
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 42:
Tiến hành các thí nghiệm sau
(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH
(c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(d) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư.
Số thí nghiệm cuối cùng còn lại dung dịch chỉ chứa 1 muối tan là
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 43:
Cho các phát biểu sau:
(a) Al(OH)3 và Al2O3 là các chất lưỡng tính.
(b) Phương pháp trao đổi ion làm mềm được nước cứng toàn phần.
(c) FeCl3 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
(d) Điện phân dung dịch MgCl2 thu được kết tủa bên catot.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
-
Câu 44:
Cho các hỗn hợp sau:
(a) Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1)
(b) Ba(HCO3)2 và NaOH (tỉ lệ mol 1:2)
(c) Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1:1).
(d) AlCl3 va Ba(OH)2 (tỉ lệ mol (1:2)
(e) KOH và KHCO3 (tỉ lệ mol 1:1)
(g) Fe và AgNO3 (tỉ lệ mol 1:3 ).
Số hỗn hợp tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 45:
Tiến hành các thử nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)2 dư
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl3
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dự
(e) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ
(g) Đốt HgS ngoài không khí.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 46:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục 0,15 mol khí CO2 vào 100 ml dung dịch NaOH 2M.
(b) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeSO4.
(c) Cho hỗn hợp NaHSO4 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước.
(d) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.
(e) Cho FeO vào dung dịch KHSO4 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được hai muối là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
-
Câu 47:
- hực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho hỗn hợp Fe3O4 và Cu (tỷ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.
(b) Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn.
(c) Cho hỗn hợp Na2S và CuSO4 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(d) Đốt cháy hoàn toàn a mol FeS2 rồi cho toàn bộ khí thu được hấp thụ vào dung dịch chứa 2a mol NaOH.
(e) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeSO4.
(g) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm mà trong dung dịch thu được có chứa hai muối là
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
-
Câu 48:
Cho các phát biểu sau:
(a) Đun nóng dung dịch chứa CaCl2 và NaHCO3 thấy xuất hiện kết tủa và khí.
(b) Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn thu được Fe.
(c) Nước chứa nhiều ion Cl– và SO42– là nước cứng có tính cứng vĩnh cửu.
(d) Đinh sắt (hợp kim Fe-C) bị ăn mòn hóa học và điện hóa trong dung dịch HCl.
(e) Cho từ từ dung dịch NaHSO4 đến dư vào dung dịch Ba(AlO2)2, thấy xuất hiện kết tủa, sau đó một phần kết tủa bị hòa tan.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 49:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng.
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(g) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
-
Câu 50:
- các phát biểu sau:
(a) Phản ứng nhiệt nhôm dùng để điều chế kim loại sắt trong công nghiệp.
(b) Có thể dùng xút ăn da để làm khô khí amoniac.
(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(d) Các kim loại Ca, Cu, Al và K chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
(e) Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm Zn.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4