Trắc nghiệm Tiêu hóa ở động vật Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Amylase được sản xuất bởi
A. gan và tuyến tụy
B. dạ dày và tuyến tụy
C. đại tràng và tuyến nước bọt
D. tuyến tụy và tuyến nước bọt
-
Câu 2:
Trình tự nào sau đây là đúng?
A. hầu họng ⎯→ dạ dày ⎯→ thực quản
B. dạ dày ⎯→ ruột già ⎯→ nhỏ ruột
C. thực quản ⎯→ hầu ⎯→ dạ dày
D. hầu ⎯→ thực quản ⎯→ dạ dày
-
Câu 3:
Tuyến nào sau đây là tuyến tiêu hóa phụ?
A. chảy nước miếng tuyến
B. tuyến tụy
C. gan
D. câu trả lời a, b và c đúng
-
Câu 4:
Lớp mô lót lòng ống tiêu hóa là
A. lớp cơ
B. phúc mạc tạng
C. phúc mạc thành
D. niêm mạc
-
Câu 5:
Răng thích nghi để nghiền và xé là
A. răng cửa
B. răng nanh
C. răng nanh và răng hàm
D. răng cửa và răng hàm
-
Câu 6:
Động vật ăn chủ yếu là sinh vật sản xuất là các
A. động vật ăn cỏ
B. sinh vật tiêu thụ thức cấp
C. động vật có khoang dạ dày và mạch máu
D. sinh vật tiêu thụ thứ cấp và động vật ăn thịt
-
Câu 7:
Quá trình thu nhận và sử dụng thức ăn là
A. dinh dưỡng
B. tiêu hóa hóa học
C. tiêu hóa
D. hấp thụ
-
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm tiêu hóa của động vật nhai lại?
A. Các chất dinh dưỡng được tiêu hóa và hấp thụ chủ yếu ở dạ múi khế.
B. Dạ lá sách tiết ra pepsin và HCl tiêu hóa prôtêin.
C. Ruột non của động vật nhai lại thường ngắn hơn ruột non của động vật ăn thịt.
D. Trong manh tràng, thức ăn tiếp tục được tiêu hóa nhờ các vi sinh vật cộng sinh
-
Câu 9:
Bộ phận nào trong hệ tiêu hóa được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại?
A. Dạ cỏ.
B. Dạ lá sách.
C. Dạ tổ ong.
D. Dạ múi khế
-
Câu 10:
Quá trình tiêu hóa xenlulôzơ của động vật có dà dày kép chủ yếu diễn ra ở:
A. Dạ múi khế
B. Dạ tổ ong
C. Dạ lá sách
D. Dạ cỏ
-
Câu 11:
Sự tiến hoá thức ăn của các hình thức tiêu hoá thức ăn diễn ra theo hướng nào?
A. Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hoá ngoại bào.
B. Tiêu hoá ngoại bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hoá nội bào
C. Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá ngoại bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào.
D. Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá ngoại bào.
-
Câu 12:
Bộ răng và độ dài ruột ở động vật ăn tạp có điểm gì khác biệt so với động vật ăn thịt?
A. Răng nanh và răng hàm trước không sắc nhọn bằng và ruột dài hơn.
B. Răng nanh và răng hàm trước sắc nhọn và ruột ngắn hơn.
C. Răng nanh và răng trước hàm không sắc nhọn bằng và ruột ngắn hơn.
D. Răng nanh và răng trước hàm sắc nhọn hơn và ruột dài hơn
-
Câu 13:
Tại cấu tạo ruột non của người ta thấy các nếp gấp của niêm mạc ruột non, trên đó có các lông tuột và các lông cực nhỏ có tác dụng gì?
A. Làm tăng nhu động ruột.
B. Làm tăng bề mặt hấp thụ.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hoá hoá học.
D. Tạo điều kiện cho tiêu hoá cơ học.
-
Câu 14:
Ý nào là không chính xác khi nói đến ưu thế của ống tiêu hoá so với túi tiêu hoá?
A. Dịch tiêu hoá không bị hoà loãng.
B. Dịch tiêu hoá được hoà loãng.
C. Ống tiêu hoá được phân hoá thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyên hoá về chức năng
D. Có sự kết hợp giữa tiêu hoá hoá học và cơ học.
-
Câu 15:
Ý nào dưới đây không chính xác khi nhắc đến sự tiêu hoá thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hoá thức ăn ở người?
A. Ở ruột già có tiêu hoá cơ học và hoá học.
B. Ở dạ dày có tiêu hoá cơ học và hoá học.
C. Ở miệng có tiêu hoá cơ học và hoá học.
D. Ở ruột non có tiêu hoá cơ học và hoá học
-
Câu 16:
Ý nào dưới đây không chính xác với cấu tạo của ống tiêu hoá ở người?
A. Trong ống tiêu hoá của người có ruột non.
B. Trong ống tiêu hoá của người có thực quản.
C. Trong ống tiêu hoá của người có dạ dày.
D. Trong ống tiêu hoá của người có diều.
-
Câu 17:
Đặc điểm của sự tiêu hoá thức ăn ở các loài thú ăn thịt là:
A. Vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn.
B. Dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt.
C. Nhai thức ăn trước khi nuốt.
D. Chỉ nuốt thức ăn.
-
Câu 18:
Sự tiêu hoá thức ăn từ môi trường vào trong cơ thể ở động vật ăn thịt diễn ra như thế nào?
A. Tiêu hoá hoá học
B. Chỉ tiêu hoá cơ học.
C. Tiêu hoá hoá học và cơ học.
D. Tiêu hoá hoá học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.
-
Câu 19:
Sự tiêu hoá thức ăn từ môi trường ở động vật ăn thực vật diễn ra như thế nào?
A. Tiêu hoá hoá và cơ học.
B. Tiêu hoá hoá, cơ học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.
C. Chỉ tiêu hoá cơ học.
D. Chỉ tiêu hoá hoá học.
-
Câu 20:
Giải thích nào là chính xác khi nhắc đên sự khác nhau giữa ruột của thú ăn thịt với ruột của thú ăn thực vật?
A. Vì thức ăn của thú ăn thịt giàu các chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa hơn.
B. Vì thức ăn của thú ăn thịt nghèo các chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa hơn
C. Vì thức ăn của thú ăn thịt giàu các chất dinh dưỡng và dễ tiêu hóa hơn
D. Vì thức ăn của thú ăn thịt nghèo các chất dinh dưỡng và dễ tiêu hóa hơn
-
Câu 21:
Đặc điểm nào không phát triển ở các loài động vật ăn thịt?
A. Dạ dày đơn.
B. Ruột ngắn.
C. Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ.
D. Manh tràng phát triển.
-
Câu 22:
Đặc điểm nào không xuất hiện có ở các loài động vật ăn thực vật?
A. Dạ dày 1 hoặc 4 ngăn.
B. Ruột dài.
C. Manh tràng phát triển.
D. Ruột ngắn
-
Câu 23:
Manh tràng phát triển ở dạ dày đơn có ý nghĩa:
A. Tiêu hóa protein
B. Có hệ vi sinh vật để tiêu hóa xenlulozo
C. Tiêu hóa thức ăn giàu Lipit
D. Hấp thụ chủ yếu chất dinh dưỡng
-
Câu 24:
Sự tiêu hoá ở dạ dày múi khế diễn ra như thế nào?
A. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
B. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
C. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ
D. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
-
Câu 25:
Loại dạ nào trong 4 dạ của động vật nhai lại (dạ dày kép) có chức năng hấp thụ bớt nước sau khi thức ăn được đưa lên khoang miệng nhai lại?
A. Dạ tổ ong
B. Dạ lá sách
C. Múi khế
D. Dạ cỏ
-
Câu 26:
Dạ tổ ong ở động vật có dạ dày kép tiêu hoá thức ăn như thế nào?
A. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
B. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
C. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
D. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.
-
Câu 27:
Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ cỏ của các loài động vật có dạ dày kép diễn ra như thế nào?
A. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
B. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.
C. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
D. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
-
Câu 28:
Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng về hệ tiêu hóa ở các loài động vật?
(1) Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.
(2) Ở thú ăn thịt, thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người
(3) Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn ở thú ăn thực vật.
(4) Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa hoàn toàn ngoại bào.
(5) Tất cả các loài thú ăn động vật đều có manh tràng phát triển.
(6) Một trong những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là dịch tiêu hóa không bị hòa loãng.
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
-
Câu 29:
Dạ dày kép xuất hiện ở những động vật ăn thực vật nào có 4 ngăn?
A. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.
B. Ngựa, thỏ, chuột.
C. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.
D. Trâu, bò, cừu, dê.
-
Câu 30:
Động vật nào sau đây tiêu hóa bằng dạ dày đơn?
A. Bò.
B. Trâu.
C. Ngựa.
D. Cừu.
-
Câu 31:
Chức năng nào về bộ răng sau đây không phải của thú ăn thịt?
A. Răng cửa gặm và lấy thức ăn ra khỏi xương
B. Răng cửa giữ thức ăn.
C. Răng nanh cắn và giữ mồi.
D. Răng cạnh hàm và răng ăn thịt lớn cắt thịt thành những mảnh nhỏ.
-
Câu 32:
Chức năng nào sau đây không đúng với bộ răng của thú ăn cỏ?
A. Răng cửa giữ và giật cỏ.
B. Răng nanh nghiền nát cỏ.
C. Răng cạnh hàm và răng hàm có nhiều gờ cứng giúp nghiền nát cỏ.
D. Răng nanh giữ và giật cỏ.
-
Câu 33:
Thứ tự đúng của các bộ phận trong ống tiêu hóa thức ăn của người là:
A. Miệng, ruột non, thực quản, dạ dày, ruột già, hậu môn.
B. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn.
C. Miệng, ruột non, dạ dày, hầu, ruột già, hậu môn.
D. Miệng, dạ dày, ruột non, thực quản, ruột già, hậu môn.
-
Câu 34:
Trong mề (dạ dày cơ) của gà thường có các hạt sạn và sỏi nhỏ. Các hạt này có tác dụng
A. Tăng thêm chất dinh dưỡng cho gà
B. Kích thích tuyến tiêu hóa tiết dịch
C. Giúp tiêu hóa cơ học thức ăn
D. Hạn chế sự tiết quá nhiều dịch tiêu hóa
-
Câu 35:
Diều ở các loài động vật thuộc lớp chim được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hoá?
A. Diều được hình thành từ tuyến nước bọt.
B. Diều được hình thành từ khoang miệng
C. Diều được hình thành từ dạ dày.
D. Diều được hình thành từ thực quản
-
Câu 36:
Ở loài động vật nào không phát triển hình thức tiêu hóa bằng ống tiêu hóa?
A. Châu chấu
B. Gà
C. Thủy tức
D. Thỏ
-
Câu 37:
Quá trình tiêu hoá thức ăn ở động vật có ống tiêu hoá diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
B. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học và hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
C. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
D. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào.
-
Câu 38:
Ở động vật tiêu hóa thức ăn bằng ống tiêu hoá thì thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
A. Tiêu hóa ngoại bào.
B. Tiêu hoá nội bào.
C. Tiêu hóa ngoại bào tiêu hoá nội bào.
D. Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.
-
Câu 39:
Phát biểu nào là chính xác khi nói đến quá trình tiêu hoá ở động vật?
A. Động vật có xương sống và nhiều loài động vật không xương sống có ống tiêu hoá.
B. Ruột khoang có ống tiêu hoá và chỉ có tiêu hoá ngoại bào.
C. Tiêu hoá là quá trình biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng.
D. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá.
-
Câu 40:
Trong hệ tiêu hóa của con người, dưới tác động của enzim tiêu hóa tinh bột, tinh bột được biến đổi thành chất nào sau đây?
A. Glixêrol.
B. Glucôzơ.
C. Axit béo.
D. Axit amin.
-
Câu 41:
Sự bắt và tiêu hóa côn trùng ở cây nắp ấm giống với quá trình nào ở động vật?
A. tiêu hóa ở trùng đế giày
B. tiêu hóa của thuỷ tức
C. tiêu hóa ở động vật ăn thực vật
D. tiêu hóa ở động vật ăn thịt
-
Câu 42:
Hình thức tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa ưu việt hơn tiêu hóa nội bào vì
A. Có thể lấy thức ăn có kích thước lớn
B. Sự biến đổi thức ăn nhanh hơn
C. Thức ăn bị biến đổi nhờ enzyme do các tế bào của túi tiêu hóa tiết ra
D. Enzyme tiêu hóa không bị hòa loãng với nước
-
Câu 43:
Ở loài động vật nào sau đây chỉ có hình thức tiêu hoá ngoại bào đến nội bào?
A. Ruột khoang
B. Cá
C. Trùng giày
D. Ruột khoang, cá và trùng giày
-
Câu 44:
Quá trình tiêu hoá thức ăn ở động vật có túi tiêu hoá chủ yếu diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn được tiêu hoá nội bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
B. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ sự co bóp của khoang túi mà chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản.
C. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào (nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi) và nội bào.
D. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi.
-
Câu 45:
Quá trình tiêu hoá thức ăn ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá chủ yếu diễn ra như thế nào?
A. Các enzim từ ribôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
B. Các enzim từ lizôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được
C. Các enzim từ perôxixôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
D. Các enzim từ bộ máy gôn gi vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
-
Câu 46:
Ở loài động vật nào sau đây chỉ có hình thức tiêu hoá nội bào (tiêu hóa thức ăn bên trong tế bào)?
A. Ruột khoang
B. Cá
C. Trùng giày
D. Ruột khoang , cá và trùng giày
-
Câu 47:
Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá, thức ăn từ môi trường được tiêu hoá như thế nào?
A. Tiêu hóa ngoại bào.
B. Tiêu hoá nội bào.
C. Tiêu hóa ngoại bào và tiêu hoá nội bào.
D. Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.
-
Câu 48:
Lượng protein được bổ sung thường xuyên từ ngoài môi trường vào trong cơ thể động vật ăn thực vật có nguồn từ:
A. Vi sinh vật sống cộng sinh trong hệ tiêu hóa của động vật.
B. Cơ thể động vật ăn thực vật có phản xạ tự tạo prôtêin cho chúng khi thiếu.
C. Thức ăn thực vật, chứa đựng prôtêin khá cao, đủ cung cấp cho cơ thể động vật.
D. Sự thủy phân xenlulôzơ tạo thành
-
Câu 49:
Ở động vật, tiêu hoá được định nghĩa là gì?
A. Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng từ thức ăn cho cơ thể.
B. Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể.
C. Quá trình tạo ra các chất chất dinh dưỡng cho cơ thể
D. Quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thu được.
-
Câu 50:
Chất nào sau đây là chất tiêu hóa enzim tìm thấy trong dạ dày?
A. Trypsin
B. Secretin
C. Pepsin
D. Gastrin