Trắc nghiệm Tiêu hóa ở động vật Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Khi nói về tiêu hóa ngoại bào, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa
B. Quá trình tiêu hóa thức ăn ở ngoài tế bào, trong túi tiêu hóa và ống tiêu hóa
C. Quá trình tiêu hóa thức ăn chỉ bằng hoạt động cơ học
D. Quá trình tiêu hóa thức ăn có sự tham gia của các enzim
-
Câu 2:
Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng
A. Từ thức ăn cho cơ thể.
B. Và năng lượng cho cơ thể.
C. Cho cơ thể.
D. Có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được.
-
Câu 3:
Cho các hoạt động trong quá trình tiêu hóa ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa như sau
- Hình thành không bào tiêu hóa
- Các enzim từ lizoxom vào không bào tiêu hóa, thủy phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được
- Màng tế bào lõm vào bao lấy thức ăn
- Lizoxom gắn vào không bào tiêu hóa
- Chất dinh dưỡng khuếch tán vào tế bào chất
- Chất thải, chất bã được xuất bào
Các hoạt động trên được diễn ra theo trình tự đúng là:
A. 1-2-3-4-5-6
B. 3-1-4-2-5-6
C. 3-1-2-4-5-6
D. 3-6-4-5-1-2
-
Câu 4:
Hình bên là ông tiêu hóa của giun đất và châu chấu. Em hãy xác định các bộ phận tương ứng giống nhau của hai loài này bằng cách ghép chữ cái trên ống tiêu hóa của châu chấu với số tương ứng trên ống tiêu hóa của giun đất
Phương án trả lời đúng là:
A. 1 - a; 3 - b; 4 - c; 5 - d; 6 - e; 7 - f
B. 1 - a; 2 - b; 4 - c; 5 - d; 6 - e; 7 - f
C. 1 - a; 3 - c; 4 - d; 5 - d; 6 - e; 7 - f
D. 1 - a; 2 - b; 3 - c; 4 - d; 6 - e; 7 - f
-
Câu 5:
Phương án chú thích đúng cho các bộ phận ống tiêu hóa của chim là
A. 1 - miệng; 2 - diều; 3 - thực quản; 4 - dạ dày tuyến; 5 - dạ dày cơ; 6 - ruột; 7 - hậu môn
B. 1 - miệng; 2 - thực quản; 3 - diều; 4 - dạ dày cơ; 5 - dạ dày tuyến; 6 - ruột; 7 - hậu môn
C. 1 - miệng; 2 - diều; 3 - thực quản; 4 - dạ dày cơ; 5 - dạ dày tuyế ; 6 - ruột; 7 - hậu môn
D. 1 - miệng; 2 - thực quản; 3 - diều; 4 - dạ dày tuyến; 5 - dạ dày cơ; 6 - ruột; 7 - hậu môn
-
Câu 6:
Ở loài chim, diều được hình thành từ bộ phận nào sau đây của ống tiêu hóa
A. Thực quản
B. Tuyến nước bọt
C. Khoang miệng
D. Dạ dày
-
Câu 7:
Trong ông tiêu hóa của giun đất, các cơ quan tiêu hóa được sắp theo thứ tự
A. Miệng → hầu → thực quản → diều → mề → ruột → hậu môn
B. Miệng → hầu→ mề→ thực quản → diều → ruột → hậu môn
C. Miệng→ hầu → diều → thực quản → mề → ruột→hậu môn
D. Miệng → hầu → thực quản → mề → diều→ ruột→ hậu môn
-
Câu 8:
Hình bên là quá trình tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa của thủy tức. Em hãy chú thích cho các số trên hình bằng cách ghép với chữ cái tương ứng
a) Miệng
b) Thức ăn
c) Tế bào trên thành túi tiết ra enzim tiêu hóa
d) Thức ăn đang tiêu hóa dở dang sẽ tiếp tục được tiêu hóa nội bào
e) Túi tiêu hóa
Phương án trả lời đúng là:
A. 1-a; 2-e; 3-b; 4-c; 5-d
B. 1-a; 2-e; 3-b; 4-d; 5-c
C. 1-a; 2-c; 3-b; 4-e; 5-d
D. 1-a; 2-b; 3-c; 4-c; 5-d
-
Câu 9:
Các lông ruột và các lông cực nhỏ nằm trên các nếp gấp của niêm mạc ruột có tác dụng
A. Làm tăng nhu động ruột
B. Làm tăng bề mặt hấp thụ
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hóa hóa học
D. Tạo điều kiện cho tiêu hóa cơ học
-
Câu 10:
Trong mề gà, thường có những hạt sỏi nhỏ. Tác dụng của các viên sỏi nay là
A. Cung cấp một số nguyên tố vi lượng cho gà
B. Tăng hiệu quả tiêu hóa hóa học
C. Tăng hiệu quả tiêu hóa cơ học
D. Giảm hiệu quả tiêu hóa hóa học
-
Câu 11:
Xét các loài sau:
(1) Ngựa (2) Thỏ (3) Chuột (4) Trâu
(5) Bò (6) Cừu (7) Dê
Trong các loại trên, những loài nào có dạ dày 4 Ngăn?
A. (4), (5), (6) và (7)
B. (1), (3), (4) và (5)
C. (1), (4), (5) và (6)
D. (2), (4), (5) và (7)
-
Câu 12:
Chức năng không đúng với răng của thú ăn thịt là
A. Răng cửa giữ thức ăn
B. Răng cửa gặm và lấy thức ăn ra khỏi xương
C. Răng nanh cắn và giữ mồi
D. Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn cắt thịt thành những mảnh nhỏ
-
Câu 13:
Chức năng không đúng với răng của thú ăn cỏ là
A. Răng cửa giữa và giật cỏ
B. Răng nanh nghiền nát cỏ
C. Răng trước hàm và răng hàm có nhiều gờ cứng giúp nghiền nát cỏ
D. Răng nanh giữ và giật cỏ
-
Câu 14:
Trong các phát biểu sau:
(1) Động vật ăn các loại thức ăn khác nhau có ống tiêu hóa biến đổi thích nghi với thức ăn
(2) Thú ăn thịt có răng nanh, răng trước hàm và răng ăn thịt phát triển, ruột ngắn. Thức ăn được tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học
(3) Thú ăn thực vật có răng dùng để nhai và nghiền phát triển
(4) Thú ăn thực vật có răng dùng để nhai, răng trước hàm và nghiền phát triển
(5) Thú ăn thực vật có dạ dày 1 ngăn hoặc 4 ngăn, manh tràng rất phát triển, ruột dài
(6) Một số loài thú ăn thịt có dạ dày đơn
Có bao nhiêu phát biểu đúng?A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 15:
Khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật có túi tiêu hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong túi tiêu hóa, thức ăn chỉ được biến đổi về mặt cơ học.
B. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim của lizôxôm.
C. Trong ngành Ruột khoang, chỉ có thủy tức mới có cơ quan tiêu hóa dạng túi.
D. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
-
Câu 16:
Các nhà nghiên cứu cho chó ăn thức ăn đánh dấu phóng xạ và theo dõi các phân tử thức ăn được hấp thụ. Loại phân tử nào sau đây di chuyển theo con đường khác với các con đường còn lại?
A. Cacbohidrat
B. Prôtêin
C. Axit nuclêic
D. Chất béo
-
Câu 17:
Quá trình tiêu hóa của động vật nhai lại
A. gồm có tiêu hóa học và tiêu hóa sinh học nhờ vi sinh vật cộng sinh.
B. gồm tiêu hóa cơ học và tiêu hóa sinh học xảy ra trong manh tràng.
C. gồm có tiêu hóa cơ học, tiêu hóa hóa học và tiêu hóa sinh học.
D. gồm có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học nhờ enzim tiêu hóa.
-
Câu 18:
Ở người, ruột thừa có thể gây nguy hiểm khi bị viêm nhiễm nhưng vẫn tồn tại. Giải thích nào sau đây hợp lý nhất?
A. Do ruột thừa không gây chết đối với người.
B. Do được di truyền từ loài tổ tiên.
C. Do chưa đủ thời gian để chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn.
D. Do ruột thừa có vai trò tiêu hóa xenlulozo
-
Câu 19:
Đặc điểm hệ tiêu hóa của thỏ và ngựa là
A. răng nanh phát triển, răng hàm to.
B. dạ dày đơn, manh tràng rất phát triển.
C. dạ dày đơn, manh tràng kém phát triển.
D. dạ dày đơn, ruột ngắn.
-
Câu 20:
Một bệnh nhân X có khối u trong dạ dày. Bệnh nhân X được bác sĩ chỉ định phẫu thuật cắt bỏ khối u. Việc cắt bỏ khối u đồng nghĩa với dạ dày của anh ấy cũng sẽ bị thu hẹp khoảng 1/2 so với lúc bình thường. Sau khi, bệnh nhân X phẫu thuật và hồi phục về nhà, dự đoán nào sau đây đúng?
A. Bệnh nhân X không thể ăn các loại thịt được nữa.
B. Dạ dày giảm khả năng tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.
C. Dạ dày mất khả năng tiêu hóa hóa học.
D. Ruột non tiết nhiều enzim pepsin hơn bù lại cho dạ dày.
-
Câu 21:
Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở động vật?
1. Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn
2. Ở thú ăn thịt, thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày ở người
3. Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn so với ruột non ở thú ăn thực vật
4. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào
A. II, III
B. I, IV
C. I, III
D. II, IV
-
Câu 22:
Bộ hàm và độ dài ruột ở động vật ăn tạp khác gì so với động vật ăn thịt?
A. Răng nanh và răng hàm trước không sắc nhọn bằng và ruột dài hơn.
B. Răng nanh và răng hàm trước sắc nhọn và ruột ngắn hơn.
C. Răng nanh và răng trước hàm không sắc nhọn bằng và ruột ngắn hơn.
D. Răng nanh và răng trước hàm sắc nhọn hơn và ruột dài hơn.
-
Câu 23:
Tiêu hoá là:
A. Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng từ thức ăn cho cơ thể.
B. Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể.
C. Quá trình tạo ra các chất chất dinh dưỡng cho cơ thể.
D. Quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thu được.
-
Câu 24:
Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn thịt như thế nào?
A. Tiêu hoá hoá.
B. Chỉ tiêu hoá cơ học.
C. Chỉ tiêu hoá và cơ học.
D. Tiêu hoá hoá học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.
-
Câu 25:
Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn cỏ như thế nào?
A. Tiêu hoá hoá và cơ học.
B. Tiêu hoá hoá, cơ học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.
C. Chỉ tiêu hoá cơ học.
D. Chỉ tiêu hoá hoá học.
-
Câu 26:
Ý nào dưới đây không đúng với cấu tạo của ống tiêu hoá ở người?
A. Trong ống tiêu hoá của người có ruột non.
B. Trong ống tiêu hoá của người có thực quản.
C. Trong ống tiêu hoá của người có dạ dày.
D. Trong ống tiêu hoá của người có diều.
-
Câu 27:
Ở động vật chưa có túi tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
A. Tiêu hóa ngoại bào.
B. Tiêu hoá nội bào.
C. Tiêu hóa ngoại bào tiêu hoá nội bào.
D. Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.
-
Câu 28:
Thú ăn thực vật thường phải ăn số lượng thức ăn rất lớn vì:
A. Cơ thể động vật ăn thực vật thường lớn, dạ dày to.
B. Thức ăn nghèo chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa nên phải ăn số lượng thức ăn lớn mới đáp ứng được nhu cầu cơ thể.
C. Thức ăn nghèo chất dinh dưỡng, nhiều các vitamin.
D. Thành phần thức ăn chủ yếu là xenlulô khó tiêu hóa.
-
Câu 29:
Trong các phát biểu có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói đặc điểm tiêu hóa ở động vật?
I. Ruột non chỉ xảy ra quá trình hấp thụ thức ăn, không xảy ra quá trình tiêu hóa thức ăn.
II. Ruột non ở thú ăn thực vật dài hơn so với thú ăn thịt.
III. Ở thú ăn thịt, thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người.
IV. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 30:
Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn đi theo 1 chiều, không bị trộn lẫn với chất thải, dịch tiêu hóa lại không bị hòa loãng. Đồng thời, với sự chuyên hóa cao của các bộ phận trong ống tiêu hóa mà hiệu quả tiêu hóa và hấp thụ thức ăn cao hơn động vật có túi tiêu hóa. Các loài động vật nào sau đây có ống tiêu hóa?
I. động vật có xương sống (động vật thuộc các lớp cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú).
II. động vật ngành ruột khoang (sứa, thủy tức, sán hô…), giun dẹp (sán lông, sán lá, sán dây…).
III. động vật đơn bào (cơ thể được cấu tạo chỉ bằng một tế bào như trùng roi, trùng giày, amip...).
IV. Một số loài động vật không xương sống (giun đất, côn trùng…).A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 31:
Hình vẽ sau đây mô tả cấy tạo dạ dày của một nhóm động vật ăn cỏ. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Đây là loại dạ dày có 4 ngăn đặc trưng cho động vật nhai lại.
II. Dại cỏ là nơi có vi sinh vật cộng sinh giúp tiêu hóa thức ăn xenlulozo.
III. Dạ tổ ong là nơi thức ăn được chuẩn bị để ợ lên miệng nhai lại.
IV. Dạ múi khế là nơi có enzim pepsinh giúp phân giải protein từ cỏ và vi sinh vật.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 32:
Có bao nhiêu đặc điểm sau đây thuộc về thú ăn thực vật?
I. Có ruột ngắn.
II. Có manh tràng kém phát triển.
III. Có vi sinh vật cộng sinh tiêu hóa xenlulozo trong dạ dày hoặc manh tràng.
IV. Răng nanh và răng cửa thường giống nhau, răng hàm lớn thích nghi với việc nhai thức ăn.A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 33:
Cho các phát biểu sau:
I. Quá trình biến đổi thức ăn về mặt cơ học ở động vật nhai lại xảy ra chủ yếu ở lần nhai thứ hai.
II. Dạ dày của động vật nhai lại được chia làm 3 ngăn, trong đó dạ múi khế là quan trọng nhất.
III. Gà và chim ăn hạt không nhai, do vậy trong diều có nhiều dịch tiêu hóa dễ biến đổi thức ăn trước khi xuống ruột non.
IV. Ở động vật ăn thực vật, các loài thuộc lớp chim có dạ dày khỏe hơn cả.
Số phát biểu có nội dung đúng làA. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 34:
Trong các đặc điểm dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở thú ăn thịt?
I. Dạ dày đơn to.
II. Ruột non dài.
III. Răng hàm sắc.
IV. Răng nanh phát triển.V. Dạ múi khế có enzim pepsin phân hủy protein.
VI. Có vi sinh vật phân hủy xenlulo sống cộng sinh.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 35:
Vai trò của vi sinh vật cộng sinh đối với động vật nhai lại?
I. Vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tiết enzim xenlulaza tiêu hóa xenlulozơ, tiêu hóa các chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất đơn giản.
II. Vi sinh vật cộng sinh giúp động vật nhai lại tiêu hóa prôtêin và lipit trong dạ múi khế
III. Vi sinh vật cộng sinh bị tiêu hóa trong dạ múi khế và ruột non, trở thành nguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật nhai lại.
Số phương án đúng làA. 0
B. 3
C. 1
D. 2
-
Câu 36:
Ruột non có các hình thức cử động cơ học nào?
I. Cử động co thắt từng phần.
II. Cử động quả lắc.
III. Cử động nhu động.
IV. Cử động phản nhu động.A. I, II, III, IV
B. II, III, IV
C. I, III
D. I, II, III
-
Câu 37:
Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào?
A. Dạ cỏ → Dạ lá lách → Dạ tổ ong → Dạ múi khế.
B. Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ tổ ong → Dạ lá sách.
C. Dạ cỏ → Dạ tổ ong → Dạ lá sách → Dạ múi khế.
D. Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ lá sách → Dạ tổ ong.
-
Câu 38:
Sự tiêu hóa thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai kĩ lại.
B. Tiết pepsin và HCl để tiêu hóa prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
C. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
D. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenllulôzơ.
-
Câu 39:
Chọn câu trả lời đúng khi nói về tiêu hóa xenlulôzơ. Trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại, thành xenlulôzơ của tế bào thực vật.
A. Được tiêu hóa hóa học nhờ các enzim tiết ra từ ông tiếu hóa.
B. Không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày.
C. Được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày.
D. Được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản.
-
Câu 40:
Đặc điểm tiêu hóa của thú ăn thịt là
A. dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt.
B. chỉ nuốt thức ăn.
C. vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn.
D. nhai thức ăn trước khi nuốt.
-
Câu 41:
Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có một ngăn?
A. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.
B. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.
C. Trâu, bò, cừu, dê.
D. Ngựa, thỏ, chuột.
-
Câu 42:
Trâu bò chỉ ăn cỏ nhưng trong máu của các loài động vật có hàm lượng axit amin rất cao.
Nguyên nhân là vìA. cỏ có hàm lượng protein và axit amin rất cao.
B. ruột của trâu, bò không hấp thụ axit amin.
C. trâu, bò có dạ dày túi nên tổng hợp tất cả các axit amin cho riêng mình.
D. trong dạ dày trâu, bò có vi sinh vật chuyển hóa đường thành axit amin và protein.
-
Câu 43:
Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào?
A. Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào.
B. Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào.
C. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa ngoại bào.
D. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào.
-
Câu 44:
Những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa:
I. Thức ăn đi theo 1 chiều trong ống tiêu hóa không bị trộn lẫn với chất thải (phân) còn thức ăn trong túi tiêu hóa bị trộn lẫn chất thải.
II. Trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng.
III. Thức ăn đi theo 1 chiều nên hình thành các bộ phận chuyên hóa, thực hiện các chức năng khác nhau: tiêu hóa cơ học, hóa học, hấp thụ thức ăn.
IV. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.A. II, III, IV.
B. I, II, III.
C. I, III, IV.
D. I, II, IV.
-
Câu 45:
Điều nào sau đây là không đúng khi nói tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là tiêu hóa ngoại bào?
A. Khi qua ống tiêu hóa thức ăn được biến đổi cơ học và hóa học.
B. Quá trình biến đổi thức ăn xảy ra ở ống tiêu hóa và ở cả trong tế bào thì mới tạo đủ năng lượng.
C. Thức ăn trong ống tiêu hóa theo 1 chiều.
D. Quá trình biến đổi thức ăn xảy ra ở ống tiêu hóa (không xảy ra bên trong tế bào).
-
Câu 46:
Ở người thức ăn vào miệng rồi lần lượt qua các bộ phận:
A. Miệng → Thực quản → Ruột non → Ruột già → Dạ dày
B. Miệng → Thực quản → Ruột non → Dạ dày → Ruột già
C. Miệng → Thực quản → Dạ dày → Ruột non → Ruột già
D. Miệng → Dạ dày → Thực quản → Ruột non → Ruột già
-
Câu 47:
Quá trình tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa chủ yếu diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi.
B. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ sự co bóp của khoang túi mà chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản.
C. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ (enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi) và nội bào.
D. Thức ăn được tiêu hóa nội bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
-
Câu 48:
Trong mề gà (dạ dày của gà) thường có những hạt sỏi nhỏ. Chức năng của các viên sỏi nhỏ này là để
A. cung cấp một số nguyên tố vi lượng cho gà.
B. tăng hiệu quả tiêu hóa cơ học.
C. giảm hiệu quả tiêu hóa hóa học.
D. tăng hiệu quả tiêu hóa hóa học.
-
Câu 49:
Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở cơ quan
A. thực quản.
B. ruột non
C. dạ dày.
D. ruột già.
-
Câu 50:
Điểm khác nhau giữa quá trình tiêu hoá ở Trùng giày và quá trình tiêu hoá ở Thuỷ tức
A. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào.
B. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào.
C. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào thành các chất đơn giản hơn rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những chất đơn giản, dễ sử dụng.
D. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào rồi trao đổi qua màng vào cơ thể. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá nội bào thành các chất đơn giản, dễ sử dụng.