Trắc nghiệm Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần và tăng cường vai trò quản lí kinh tế của Nhà nước GDCD Lớp 11
-
Câu 1:
Thành phần kinh tế nào sau đây giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ các lĩnh vực, vị trí then chốt trong nền kinh tế quốc dân?
A. Kinh tế tập thể.
B. Kinh tế nhà nước.
C. Kinh tế tư nhân.
D. Kinh tế tư bản nhà nước.
-
Câu 2:
Bộ phận nào sau đây không thuộc thành phần kinh tế nhà nước?
A. Các cơ sở kinh tế do nhà nước cấp phép thành lập.
B. Doanh nghiệp nhà nước.
C. Quỹ bảo hiểm nhà nước.
D. Các quỹ dự trữ, các quỹ bảo hiểm quốc gia.
-
Câu 3:
Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần mang lại hiệu quả nào dưới đây?
A. Tạo nhiều vốn, nhiều việc làm, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
B. Làm cho các mối quan hệ kinh tế- xã hội trở nên tốt đẹp hơn.
C. Tạo ra một thị trường sôi động.
D. Làm cho các giá trị kinh tế được phát triển.
-
Câu 4:
Kinh tế tư nhân có cơ cấu bao gồm
A. Kinh tế cá thể, tiểu chủ và kinh tế tập thể.
B. Kinh tế cá thể, tiểu chủ và kinh tế tư bản tư nhân.
C. Kinh tế tập thể và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Kinh tế tư bản tư nhân và tư bản nhà nước.
-
Câu 5:
Yếu tố nào dưới đây là căn cứ trực tiếp để xác định thành phần kinh tế?
A. Lực lượng sản xuất.
B. Các quan hệ trong xã hội.
C. Quan hệ sản xuất.
D. Sở hữu tư liệu sản xuất.
-
Câu 6:
Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần mang lại hiệu quả nào dưới đây?
A. Làm cho các giá trị kinh tế được phát triển.
B. Tạo ra một thị trường sôi động.
C. Làm cho các mối quan hệ kinh tế- xã hội trở nên tốt đẹp hơn.
D. Tạo nhiều vốn, nhiều việc làm, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
-
Câu 7:
Kinh tế nước ta là thành phần kinh tế
A. Dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất.
B. Dựa trên hình thức sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất.
C. Dựa trên hình thức sở hữu nhà nước về tư liệu sản xuất.
D. Dựa trên nhiều hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất.
-
Câu 8:
Thành phần kinh tế là
A. Các kiểu quan hệ kinh tế khác nhau trong xã hội.
B. Các kiểu tổ chức sản xuất kinh doanh khác nhau trong nền kinh tế.
C. Kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất.
D. Một hình thức sở hữu cơ bản về tư liệu sản xuất.
-
Câu 9:
Sau khi tốt nghiệp Đại học, chị H được nhận vào làm việc tại một công ty tự nhân X. Nhưng bố mẹ chị phản đối, bắt chị phải làm việc trái ngành mà chị H không thích tại một cơ quan nhà nước vì cho rằng ở đó sẽ ổn định và phù hợp với chị hơn. Nếu là chị H em lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp?
A. Không đi làm ở công ty X và cơ quan nhà nước mà bố mẹ ép làm.
B. Không nói gì và cứ làm theo ý mình.
C. Nghe theo lời bố mẹ vào làm việc trong doanh nghiệp nhà nước.
D. Vẫn đi làm và giải thích cho bố mẹ hiểu sự đúng đắn trong quyết định của mình.
-
Câu 10:
Việc anh T tham gia lao động sản xuất ở gia đình như trồng trọt, chăn nuôi nhằm phát triển kinh tế gia đình. Việc làm của anh T là thể hiện?
A. Trách nhiệm của công dân.
B. Lao động của công dân.
C. Ý thức của công dân.
D. Tinh thần của công dân.
-
Câu 11:
Thành phần kinh tế nào đưới đây không có trong nên kinh tế nước ta hiện nay?
A. Kinh tế tư bản tư nhân.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế hỗn hợp.
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
-
Câu 12:
Thành phần kinh tế nào bao gồm các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ dự trữ quốc gia, các quỹ bảo hiểm, tài sản nhà nước có thể đem vào sản xuất kinh doanh?
A. Kinh tế tập thể.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế tư bản Nhà nước.
D. Kinh tế nhà nước.
-
Câu 13:
Doanh nghiệp cà phê Trung Nguyên thuộc thành phần kinh tế nào sau đây?
A. Kinh tế nhà nước.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Kinh tế tập thể.
-
Câu 14:
Việc liên doanh sản xuất dầu khí giữa Việt Nam với Liên Xô (Nga). Vậy việc liên doanh hợp tác trên thuộc thành phần kinh tế nào?
A. Kinh tế tư bản nhà nước.
B. Kinh tế liên doanh.
C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Kinh tế tập thể.
-
Câu 15:
Những tiểu thương bán hàng ở chợ thuộc thành phần kinh tế nào dưới đây?
A. Kinh tế nhà nước.
B. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Kinh tế tư nhân.
D. Kinh tế tập thể.
-
Câu 16:
Nội dung nào dưới đây lí giải sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta?
A. Những thành phần kinh tế cũ vẫn còn và xuất hiện thêm những thành phần kinh tế mới.
B. Nước ta đang trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
C. Do đòi hỏi tất yếu về việc xây dựng một nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
D. Do sự đòi hỏi tất yếu của nền kinh tế thị trường.
-
Câu 17:
Nền kinh tế của nước ta hiện nay phát triển theo điịnh hướng nào?
A. Tư bản chủ nghĩa.
B. Xã hội chủ nghĩa.
C. Công nghiệp hóa.
D. Hiện đại hóa.
-
Câu 18:
Hệ thống siêu thị Metro thuộc thành phần kinh tế nào sau đây?
A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Kinh tế nhà nước.
C. Kinh tế tư bản nhà nước.
D. Kinh tế tư nhân.
-
Câu 19:
Nhiều người cùng góp vốn thành lập nên Hợp tác xã vận tải Đức Phúc chuyên kinh doanh dịch vụ vận chuyển hành khách, đây là thành phần kinh tế nào dưới đây?
A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế nhà nước.
D. Kinh tế tập thể.
-
Câu 20:
Thành phần kinh tế nào dưới đây nắm giữ những nghành, lĩnh vực then chốt của nền kinh tế?
A. Kinh tế tập thể.
B. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Kinh tế nhà nước.
D. Kinh tế tư bản nhà nước.
-
Câu 21:
Chính sách phát triển nền kinh tế mà Đảng bà Nhà nước ta đang thực hiện là gì?
A. Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh.
B. Kinh tế nhiều thành phần định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Kinh tế thương mại tăng cường hội nhập.
D. Kinh tế tư nhân theo hướng xã hội hóa.
-
Câu 22:
Nội dung nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần?
A. Tham gia lao động sản xuất ở gia đình.
B. Chủ động tìm kiếm việc làm trong các thành phần kinh tế.
C. Tổ chức kinh doanh những ngành mà pháp luật không cấm.
D. Ủng hộ cơ chế kinh tế tập trung, bao cấp.
-
Câu 23:
Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của sự tồn tại các thành phần kinh tế?
A. Giải phóng lực lượng sản xuất.
B. Thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực.
C. Triệt tiêu các thành phần kinh tế nhỏ.
D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
-
Câu 24:
Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không phát triển theo hướng
A. Xây dựng kết cấu hạ tầng gắn với thu hút công nghệ hiện đại.
B. Sản xuất kinh doanh để xuất khẩu.
C. Tạo thêm việc làm.
D. Mở rộng hợp tác xã.
-
Câu 25:
Thành phần kinh tế nào có quy mô vốn lớn, trình độ quản lí hiện đại, công nghệ cao, đa dạng về đối tác, thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài?
A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế tập thể.
D. Kinh tế tư bản nhà nước.
-
Câu 26:
Để đưa đất nước từ phương thức sản xuất nhỏ lạc hậu lên phương thức sản xuất chủ nghĩa xã hội, bỏ qua tư bản chủ nghĩa thì kinh tế tư bản Nhà nước giữ vai trò
A. Chủ chốt.
B. Quan trọng.
C. Cầu nối.
D. Liên hệ.
-
Câu 27:
Thành phần kinh tế nào có tiềm năng to lớn về vốn, công nghệ, khả năng tổ chức quản lí; là giải pháp để nâng cao sức cạnh tranh và kinh doanh có hiệu quả của các doanh nghiệp nhà nước hiện nay?
A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế tập thể.
D. Kinh tế tư bản nhà nước.
-
Câu 28:
Thành phần kinh tế nào đóng vai trò là động lực của nền kinh tế?
A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế tập thể.
D. Kinh tế nhà nước.
-
Câu 29:
Kinh tế tập thể cùng kinh tế nhà nước hợp thành nền tảng vững chắc của
A. Nền kinh tế quốc dân.
B. Quá trình xây dựng đất nước.
C. Sự phát triển xã hội.
D. Nền kinh tế hội nhập.
-
Câu 30:
Kinh tế tập thể xây dựng dựa trên nguyên tắc nào?
A. Tự nguyện, dân chủ.
B. Tự nguyện, cùng có lợi, quản lí dân chủ và có sự giúp đỡ của Nhà nước.
C. Tôn trọng, hợp tác đôi bên cùng có lợi.
D. Tự nguyện, cùng có lợi, quản lí dân chủ và phụ thuộc vào kinh tế nhà nước.
-
Câu 31:
Hợp tác xã là lực lượng nòng cốt của hình thức kinh tế nào?
A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế tập thể.
D. Kinh tế nhà nước.
-
Câu 32:
Quỹ bảo hiểm nhà nước thuộc thành phần kinh tế nào?
A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế tập thể.
D. Kinh tế nhà nước.
-
Câu 33:
Thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta?
A. Kinh tế nhà nước.
B. Kinh tế tập thể.
C. Kinh tế tư nhân.
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
-
Câu 34:
Ở nước ta tồn tại mấy thành phần kinh tế?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
-
Câu 35:
Tại sao việc tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta là tất yếu khách quan?
A. Do tồn tại nhiều hình thức sở hữu tư liệu sản xuất khác nhau.
B. Do nước ta có đông dân số.
C. Do nước ta tồn tại nền kinh tế nông nghiệp là chủ đạo.
D. Do các vùng kinh tế có sự phát triển không đồng đều.
-
Câu 36:
Người ta căn cứ vào yếu tố nào để xác định các thành phần kinh tế?
A. Nguồn vốn đầu tư.
B. Quy mô sản xuất.
C. Sở hữu tư liệu sản xuất.
D. Trình độ sản xuất.
-
Câu 37:
Trong thời kì quá độ lên xã hội chủ nghĩa ở nước ta, các thành phần kinh tế mới và cũ cùng tồn tại khách quan và
A. Có quan hệ với nhau.
B. Tách biệt không liên quan tới nhau.
C. Đấu tranh triệt tiêu nhau.
D. Gây khó khăn cho nhau.
-
Câu 38:
Sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta có tính
A. Tất yếu chủ quan.
B. Tất yếu khách quan.
C. Bắt buộc.
D. Ngẫu nhiên.
-
Câu 39:
Thành phần kinh tế là kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về
A. Tư liệu sản xuất.
B. Cơ cấu kinh tế.
C. Đối tượng lao động.
D. Tư liệu lao động.