Trắc nghiệm Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần và tăng cường vai trò quản lí kinh tế của Nhà nước GDCD Lớp 11
-
Câu 1:
Kinh tế tập thể được xem là xây dựng dựa trên nguyên tắc nào?
A. Tự nguyện, dân chủ.
B. Tự nguyện, cùng có lợi, quản lí dân chủ và có sự giúp đỡ của Nhà nước.
C. Tôn trọng, hợp tác đôi bên cùng có lợi.
D. Tự nguyện, cùng có lợi, quản lí dân chủ và phụ thuộc vào kinh tế nhà nước.
-
Câu 2:
Hợp tác xã được xem chính là lực lượng nòng cốt của hình thức kinh tế nào?
A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế tập thể.
D. Kinh tế nhà nước.
-
Câu 3:
Quỹ bảo hiểm nhà nước được xem là thuộc thành phần kinh tế nào?
A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế tập thể.
D. Kinh tế nhà nước.
-
Câu 4:
Thành phần kinh tế nào được xem là giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta?
A. Kinh tế nhà nước.
B. Kinh tế tập thể.
C. Kinh tế tư nhân.
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
-
Câu 5:
Ở nước ta được xem là tồn tại mấy thành phần kinh tế?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
-
Câu 6:
Tại sao việc tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta được xem là tất yếu khách quan?
A. Do tồn tại nhiều hình thức sở hữu tư liệu sản xuất khác nhau.
B. Do nước ta có đông dân số.
C. Do nước ta tồn tại nền kinh tế nông nghiệp là chủ đạo.
D. Do các vùng kinh tế có sự phát triển không đồng đều.
-
Câu 7:
Người ta căn cứ vào yếu tố nào được xem là để xác định các thành phần kinh tế?
A. Nguồn vốn đầu tư.
B. Quy mô sản xuất.
C. Sở hữu tư liệu sản xuất.
D. Trình độ sản xuất.
-
Câu 8:
Trong thời kì quá độ lên xã hội chủ nghĩa ở nước ta, các thành phần kinh tế mới và cũ được xem là cùng tồn tại khách quan và
A. Có quan hệ với nhau.
B. Tách biệt không liên quan tới nhau.
C. Đấu tranh triệt tiêu nhau.
D. Gây khó khăn cho nhau.
-
Câu 9:
Sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta được xem là có tính
A. Tất yếu chủ quan.
B. Tất yếu khách quan.
C. Bắt buộc.
D. Ngẫu nhiên.
-
Câu 10:
Thành phần kinh tế là kiểu quan hệ kinh tế được xem là dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về
A. Tư liệu sản xuất.
B. Cơ cấu kinh tế.
C. Đối tượng lao động.
D. Tư liệu lao động.
-
Câu 11:
Nội dung nào dưới đây được nhận xét không thể hiện trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần?
A. Tham gia lao động sản xuất ở gia đình.
B. Chủ động tìm kiếm việc làm trong các thành phần kinh tế.
C. Tổ chức kinh doanh những ngành mà pháp luật không cấm.
D. Ủng hộ cơ chế kinh tế tập trung, bao cấp.
-
Câu 12:
Nội dung nào sau đây được nhận xét không phải là ý nghĩa của sự tồn tại các thành phần kinh tế?
A. Giải phóng lực lượng sản xuất.
B. Thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực.
C. Triệt tiêu các thành phần kinh tế nhỏ.
D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
-
Câu 13:
Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được nhận xét không phát triển theo hướng
A. Xây dựng kết cấu hạ tầng gắn với thu hút công nghệ hiện đại.
B. Sản xuất kinh doanh để xuất khẩu.
C. Tạo thêm việc làm.
D. Mở rộng hợp tác xã.
-
Câu 14:
Thành phần kinh tế nào được nhận xét có quy mô vốn lớn, trình độ quản lí hiện đại, công nghệ cao, đa dạng về đối tác, thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài?
A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế tập thể.
D. Kinh tế tư bản nhà nước.
-
Câu 15:
Để đưa đất nước từ phương thức sản xuất nhỏ lạc hậu lên phương thức sản xuất chủ nghĩa xã hội, bỏ qua tư bản chủ nghĩa thì kinh tế tư bản Nhà nước được nhận xét giữ vai trò
A. Chủ chốt.
B. Quan trọng.
C. Cầu nối.
D. Liên hệ.
-
Câu 16:
Thành phần kinh tế nào có tiềm năng to lớn về vốn, công nghệ, khả năng tổ chức quản lí; được nhận xét là giải pháp để nâng cao sức cạnh tranh và kinh doanh có hiệu quả của các doanh nghiệp nhà nước hiện nay?
A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế tập thể.
D. Kinh tế tư bản nhà nước.
-
Câu 17:
Thành phần kinh tế nào được nhận xét đóng vai trò là động lực của nền kinh tế?
A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế tập thể.
D. Kinh tế nhà nước.
-
Câu 18:
Kinh tế tập thể cùng kinh tế nhà nước được nhận xét hợp thành nền tảng vững chắc của
A. Nền kinh tế quốc dân.
B. Quá trình xây dựng đất nước.
C. Sự phát triển xã hội.
D. Nền kinh tế hội nhập.
-
Câu 19:
Kinh tế tập thể được nhận xét xây dựng dựa trên nguyên tắc nào?
A. Tự nguyện, dân chủ.
B. Tự nguyện, cùng có lợi, quản lí dân chủ và có sự giúp đỡ của Nhà nước.
C. Tôn trọng, hợp tác đôi bên cùng có lợi.
D. Tự nguyện, cùng có lợi, quản lí dân chủ và phụ thuộc vào kinh tế nhà nước.
-
Câu 20:
Hợp tác xã được nhận xét là lực lượng nòng cốt của hình thức kinh tế nào?
A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế tập thể.
D. Kinh tế nhà nước.
-
Câu 21:
Quỹ bảo hiểm nhà nước được nhận xét thuộc thành phần kinh tế nào?
A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế tập thể.
D. Kinh tế nhà nước.
-
Câu 22:
Thành phần kinh tế nào được nhận xét giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta?
A. Kinh tế nhà nước.
B. Kinh tế tập thể.
C. Kinh tế tư nhân.
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
-
Câu 23:
Ở nước ta được nhận xét tồn tại mấy thành phần kinh tế?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
-
Câu 24:
Tại sao việc tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta được nhận xét là tất yếu khách quan?
A. Do tồn tại nhiều hình thức sở hữu tư liệu sản xuất khác nhau.
B. Do nước ta có đông dân số.
C. Do nước ta tồn tại nền kinh tế nông nghiệp là chủ đạo.
D. Do các vùng kinh tế có sự phát triển không đồng đều.
-
Câu 25:
Người ta căn cứ vào yếu tố nào được nhận xét để xác định các thành phần kinh tế?
A. Nguồn vốn đầu tư.
B. Quy mô sản xuất.
C. Sở hữu tư liệu sản xuất.
D. Trình độ sản xuất.
-
Câu 26:
Trong thời kì quá độ lên xã hội chủ nghĩa ở nước ta, được nhận xét các thành phần kinh tế mới và cũ cùng tồn tại khách quan và
A. Có quan hệ với nhau.
B. Tách biệt không liên quan tới nhau.
C. Đấu tranh triệt tiêu nhau.
D. Gây khó khăn cho nhau.
-
Câu 27:
Sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta được nhận xét có tính
A. Tất yếu chủ quan.
B. Tất yếu khách quan.
C. Bắt buộc.
D. Ngẫu nhiên.
-
Câu 28:
Thành phần kinh tế là kiểu quan hệ kinh tế được nhận xét dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về
A. Tư liệu sản xuất.
B. Cơ cấu kinh tế.
C. Đối tượng lao động.
D. Tư liệu lao động.
-
Câu 29:
Nội dung nào dưới đây lý giải sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta?
A. Những thành phần kinh tế cũ vẫn còn xuất hiện thêm những thành phần kinh tế mới.
B. Do sự đòi hỏi tất yếu của nền kinh tế thị trường.
C. Do đòi hỏi tất yếu về việc xây dựng một nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
D. Nước ta đang trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
-
Câu 30:
Sự tồn tại nhiều thành phần kinh tế ở nước ta là một điều tất yếu khách quan, vì
A. nước ta có dân số đông, lao động nông nghiệp là chủ yếu
B. nước ta có rất nhiều ngành nghề sản xuất khác nhau
C. nhu cầu giải quyết việc làm của nước ta rất lớn
D. lực lượng sản xuất của nước ta còn thấp với nhiều hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất
-
Câu 31:
Nước ta bước vào thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội với lực lượng sản xuất thấp kém và nhiều trình độ khác nhau, nên có nhiều hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất khác nhau là nội dung của
A. đặc điểm của nền kinh tế nhiều thành phần.
B. sự phát triển của nền kinh tế nhiều thành phần.
C. mục đích của nền kinh tế nhiều thành phần.
D. tính tất yếu khách quan của nền kinh tế nhiều thành phần.
-
Câu 32:
Một trong những nguyên nhân của sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta trong thời kì quá độ là do
A. lực lượng sản xuất thấp kém.
B. lực lượng sản xuất phát triển.
C. tồn tại nhiều hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất.
D. sự tồn tại của thành phần kinh tế cũ
-
Câu 33:
Ngày nào Nam cũng thấy mẹ dậy từ rất sớm để cắt hoa mang ra chợ bán. Thấy thế Nam thường học bài xong từ tối hôm trước để sáng sớm phụ mẹ cắt hoa cho kịp buổi chợ. Việc làm của Nam thể hiện
A. trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần.
B. quyền lợi của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần.
C. quyền và nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần.
D. nghĩa vụ của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần.
-
Câu 34:
Nội dung nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần?
A. Tham gia lao động sản xuất ở gia đình.
B. Chủ động tìm kiếm việc làm trong các thành phần kinh tế.
C. Tổ chức kinh doanh những ngành mà pháp luật không cấm.
D. Ủng hộ cơ chế kinh tế tập trung, bao cấp.
-
Câu 35:
Nội dung nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần?
A. Tham gia lao động sản xuất ở gia đình.
B. Chủ động tìm kiếm việc làm trong các thành phần kinh tế.
C. Tổ chức kinh doanh những ngành mà pháp luật không cấm.
D. Ủng hộ cơ chế kinh tế tập trung, bao cấp.
-
Câu 36:
Nhà nước có chính sách phát triển kinh tế đối với vùng núi , vùng đồng bào dân tộc thiểu số nhằm từng bước nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của đồng bào dân tộc. Chủ trương này của Nhà nước là tạo điều kiện để nhân dân các dân tộc được bình đẳng với nhau trên lĩnh vực gì?
A. Chính trị.
B. Giáo dục.
C. Y tế.
D. Kinh tế
-
Câu 37:
Thành phần kinh tế nào bao gồm các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ dự trữ quốc gia, các quỹ bảo hiểm, tài sản nhà nước có thể đem vào sản xuất kinh doanh?
A. Kinh tế tập thể.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế tư bản Nhà nước.
D. Kinh tế nhà nước.
-
Câu 38:
Trong buổi đi thăm quan trải nghiệm tại rừng quốc gia Ba Vì do nhà trường tổ chức. Hoa định nhổ một cây Địa lan mang về trồng thì Huệ ngăn lại: Không được đâu bạn vì nó là tài sản quốc gia đấy. Theo em cây hoa trên thuộc nhóm tài sản nào sau đây trong khối tài sản nhà nước?
A. Các doanh nghiệp nhà nước.
B. Các quỹ dự trữ quốc gia
C. Các quỹ bảo hiểm nhà nước.
D. Các tài sản thuộc sở hữu nhà nước.
-
Câu 39:
Bộ phận nào sau đây không thuộc thành phần kinh tế Nhà nước?
A. Các quỹ dự trữ quốc gia.
B. Quỹ bảo hiểm nhà nước.
C. Các cơ sở kinh tế do nhà nước cấp phép thành lập.
D. Doanh nghiệp nhà nước.
-
Câu 40:
Doanh nghiệp Nhà nước là doanh nghiệp trong đó Nhà nước sở hữu bao nhiêu phần trăm vốn điều lệ trở lên?
A. Đủ 50%
B. Trên 50%.
C. Dưới 50%.
D. 100%.
-
Câu 41:
Để giảm tỉ trọng thành phần kinh tế Nhà nước, giải pháp quan trọng nhất hiện nay của Nhà nước ta là:
A. giải thể các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
B. từng bước cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước
C. cổ phần hóa doang nghiệp tư nhân.
D. giải thể các doanh nghiệp Nhà nước
-
Câu 42:
Vì sao ở nước ta sự tồn tại nhiều thành phần kinh tế là một tất yếu khách quan?
A. Vì trong thời kì quá độ ở nước ta tồn tại đan xen một số thành phần kinh tế của xã hội trước, đồng thời trong quá trình xây dựng xã hội mới xuất hiện thêm một số thành phần kinh tế mới
B. Thời kì quá độ ở nước ta lực lượng sản xuất thấp kém với nhiều trình độ khác nhau nên có nhiều hình thức sở hữu tư liệu sản xuất khác nhau.
C. Cả A, B đúng
D. Cả A, B sai
-
Câu 43:
Sự tồn tại nhiều thành phần kinh tế ở nước ta là một điều tất yếu khách quan, vì
A. nước ta có dân số đông, lao động nông nghiệp là chủ yếu
B. nước ta có rất nhiều ngành nghề sản xuất khác nhau
C. nhu cầu giải quyết việc làm của nước ta rất lớn
D. lực lượng sản xuất của nước ta còn thấp với nhiều hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất
-
Câu 44:
Nước ta bước vào thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội với lực lượng sản xuất thấp kém và nhiều trình độ khác nhau, nên có nhiều hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất khác nhau là nội dung của
A. đặc điểm của nền kinh tế nhiều thành phần.
B. sự phát triển của nền kinh tế nhiều thành phần.
C. mục đích của nền kinh tế nhiều thành phần.
D. tính tất yếu khách quan của nền kinh tế nhiều thành phần.
-
Câu 45:
Một trong những nguyên nhân của sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta trong thời kì quá độ là do
A. lực lượng sản xuất thấp kém.
B. lực lượng sản xuất phát triển.
C. tồn tại nhiều hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất.
D. sự tồn tại của thành phần kinh tế cũ
-
Câu 46:
Nội dung nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần?
A. Tham gia lao động sản xuất ở gia đình.
B. Chủ động tìm kiếm việc làm trong các thành phần kinh tế.
C. Tổ chức kinh doanh những ngành mà pháp luật không cấm.
D. Ủng hộ cơ chế kinh tế tập trung, bao cấp.
-
Câu 47:
Hành động nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần?
A. Chăm chỉ học tập, tu dưỡng rèn luyện.
B. Tích cực tham gia các hoạt động thể dục thể thao.
C. Tích cực tham gia các hoạt động kinh tế, xã hội.
D. Vận động người thân đầu tư vốn vào sản xuất.
-
Câu 48:
Hành động sau đây không thể hiện trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần?
A. Tham gia lao động sản xuất ở gia đình.
B. Tích cực tham gia các hoạt động xã hội.
C. Chủ động tìm kiếm việc làm phù hợp.
D. Vận động người thân đầu tư vốn vào sản xuất.
-
Câu 49:
Nội dung nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần?
A. Tham gia lao động sản xuất ở gia đình.
B. Chủ động tìm kiếm việc làm trong các thành phần kinh tế.
C. Tổ chức kinh doanh những ngành mà pháp luật không cấm.
D. Ủng hộ cơ chế kinh tế tập trung, bao cấp.
-
Câu 50:
Hành động sau đây không thể hiện trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần?
A. Tham gia lao động sản xuất ở gia đình.
B. Tích cực tham gia các hoạt động xã hội.
C. Chủ động tìm kiếm việc làm phù hợp.
D. Vận động người thân đầu tư vốn vào sản xuất.