Trắc nghiệm Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần và tăng cường vai trò quản lí kinh tế của Nhà nước GDCD Lớp 11
-
Câu 1:
Nội dung nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần?
A. Tham gia lao động sản xuất ở gia đình.
B. Chủ động tìm kiếm việc làm trong các thành phần kinh tế.
C. Tổ chức kinh doanh những ngành mà pháp luật không cấm.
D. Ủng hộ cơ chế kinh tế tập trung, bao cấp.
-
Câu 2:
Ngày nào Nam cũng thấy mẹ dậy từ rất sớm để cắt hoa mang ra chợ bán. Thấy thế Nam thường học bài xong từ tối hôm trước để sáng sớm phụ mẹ cắt hoa cho kịp buổi chợ. Việc làm của Nam thể hiện
A. trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần.
B. quyền lợi của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần.
C. quyền và nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần.
D. nghĩa vụ của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần.
-
Câu 3:
Nội dung cụ thể nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần?
A. Tham gia lao động sản xuất ở gia đình.
B. Chủ động tìm kiếm việc làm trong các thành phần kinh tế.
C. Tổ chức kinh doanh những ngành mà pháp luật không cấm.
D. Ủng hộ cơ chế kinh tế tập trung, bao cấp.
-
Câu 4:
Nội dung nào sau đây không được xem là ý nghĩa của sự tồn tại các thành phần kinh tế?
A. Giải phóng lực lượng sản xuất.
B. Thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực.
C. Triệt tiêu các thành phần kinh tế nhỏ.
D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
-
Câu 5:
Thành phần kinh tế được cho có vốn đầu tư nước ngoài không phát triển theo hướng
A. Xây dựng kết cấu hạ tầng gắn với thu hút công nghệ hiện đại.
B. Sản xuất kinh doanh để xuất khẩu.
C. Tạo thêm việc làm.
D. Mở rộng hợp tác xã.
-
Câu 6:
Thành phần kinh tế nào được cho có quy mô vốn lớn, trình độ quản lí hiện đại, công nghệ cao, đa dạng về đối tác, thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài?
A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế tập thể.
D. Kinh tế tư bản nhà nước.
-
Câu 7:
Để đưa đất nước từ phương thức sản xuất nhỏ lạc hậu lên phương thức sản xuất chủ nghĩa xã hội, bỏ qua tư bản chủ nghĩa thì kinh tế tư bản Nhà nước được cho giữ vai trò
A. Chủ chốt.
B. Quan trọng.
C. Cầu nối.
D. Liên hệ.
-
Câu 8:
Thành phần kinh tế nào được cho có tiềm năng to lớn về vốn, công nghệ, khả năng tổ chức quản lí; là giải pháp để nâng cao sức cạnh tranh và kinh doanh có hiệu quả của các doanh nghiệp nhà nước hiện nay?
A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế tập thể.
D. Kinh tế tư bản nhà nước.
-
Câu 9:
Thành phần kinh tế nào đóng vai trò quan trọng là động lực của nền kinh tế?
A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế tập thể.
D. Kinh tế nhà nước.
-
Câu 10:
Kinh tế tập thể cùng kinh tế nhà nước được cho hợp thành nền tảng vững chắc của
A. Nền kinh tế quốc dân.
B. Quá trình xây dựng đất nước.
C. Sự phát triển xã hội.
D. Nền kinh tế hội nhập.
-
Câu 11:
Kinh tế tập thể được cho xây dựng dựa trên nguyên tắc nào?
A. Tự nguyện, dân chủ.
B. Tự nguyện, cùng có lợi, quản lí dân chủ và có sự giúp đỡ của Nhà nước.
C. Tôn trọng, hợp tác đôi bên cùng có lợi.
D. Tự nguyện, cùng có lợi, quản lí dân chủ và phụ thuộc vào kinh tế nhà nước.
-
Câu 12:
Hợp tác xã được cho là lực lượng nòng cốt của hình thức kinh tế nào?
A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế tập thể.
D. Kinh tế nhà nước.
-
Câu 13:
Quỹ bảo hiểm nhà nước thực tế thuộc thành phần kinh tế nào?
A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế tập thể.
D. Kinh tế nhà nước.
-
Câu 14:
Thành phần kinh tế nào được cho giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta?
A. Kinh tế nhà nước.
B. Kinh tế tập thể.
C. Kinh tế tư nhân.
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
-
Câu 15:
Ở nước ta thực tế tồn tại mấy thành phần kinh tế?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
-
Câu 16:
Nguyên nhân tại sao việc tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta là tất yếu khách quan?
A. Do tồn tại nhiều hình thức sở hữu tư liệu sản xuất khác nhau.
B. Do nước ta có đông dân số.
C. Do nước ta tồn tại nền kinh tế nông nghiệp là chủ đạo.
D. Do các vùng kinh tế có sự phát triển không đồng đều.
-
Câu 17:
Người ta có thể căn cứ vào yếu tố nào để xác định các thành phần kinh tế?
A. Nguồn vốn đầu tư.
B. Quy mô sản xuất.
C. Sở hữu tư liệu sản xuất.
D. Trình độ sản xuất.
-
Câu 18:
Trong thời kì quá độ lên xã hội chủ nghĩa diễn ra ở nước ta, các thành phần kinh tế mới và cũ cùng tồn tại khách quan và
A. Có quan hệ với nhau.
B. Tách biệt không liên quan tới nhau.
C. Đấu tranh triệt tiêu nhau.
D. Gây khó khăn cho nhau.
-
Câu 19:
Sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta cụ thể có tính
A. Tất yếu chủ quan.
B. Tất yếu khách quan.
C. Bắt buộc.
D. Ngẫu nhiên.
-
Câu 20:
Thành phần kinh tế được cho là kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về
A. Tư liệu sản xuất.
B. Cơ cấu kinh tế.
C. Đối tượng lao động.
D. Tư liệu lao động.
-
Câu 21:
Nhà nước cần có chủ trương gì để phát huy mặt tích cực hạn chế tác động phân hóa giàu nghèo của quy luật giá trị
A. Đổi mới nền kinh tế.
B. Thống nhất và mở cửa thị trường.
C. Ban hành và sử dụng pháp luật, chính sách kinh tế, xã hội.
D. Đổi mới nền kinh tế, thống nhất và mở cửa thị trường, ban hành và sử dụng pháp luật, chính sách kinh tế, xã hội
-
Câu 22:
Ở nước ta, nhà nước cần phải quản lí nền kinh tế là để
A. phát triển lực lượng sản xuất
B. cải tạo quan hệ sản xuất
C. thúc đẩy tăng trưởng kinh tể
D. phát huy mặt tích cực và khắc phục những mặt hạn chế của kinh tế thị trường
-
Câu 23:
Nền kinh tế nước ta vận dụng quy luật giá trị từ khi nào?
A. Từ năm 1945 đến nay.
B. Từ năm 1975 đến nay.
C. Từ năm 1986 trở về trước.
D. Từ năm 1986 đến nay.
-
Câu 24:
Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng
A. xã hội chủ nghĩa
B. kinh tế thị trường
C. phân phối theo lao động
D. kinh tế tập trung
-
Câu 25:
Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương hình thành cơ chế kinh tế nào?
A. Kế hoạch hóa
B. Tập trung
C. Thị trường
D. Bao cấp
-
Câu 26:
Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Viêt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế
A. thị trường tư bản chủ nghĩa
B. thi trường có sự quản lí của nhà nước
C. tập trung, quan liêu, bao cấp
D. hàng hóa có sự quản lí của nhà nước
-
Câu 27:
Trong đường lối đổi mới kinh tế (12- 1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quan liêu bao cấp để xây dựng
A. nền kinh tế thị trường, theo định hướng xã hội chủ nghĩa
B. nền kinh tế do nhà nước nắm độc quyền quản lí.
C. nền kinh tế tập trung,theo mệnh lệnh của nhà nước
D. nền kinh tế tự chủ, theo định hướng xã hội chủ nghĩa
-
Câu 28:
Hiện nay, nước ta chủ trương xây dựng cơ chế kinh tế thị trường theo hướng kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Mục đích của chủ trương này hướng tới điều gì sau đây?
A. Khẳng định vị thế trên trường quốc tế
B. Đi tắt đón đầu xu thế
C. Đi theo các nước tư bản chủ nghĩa
D. Tránh chệch hướng XHCN
-
Câu 29:
NTR (MFN) của Mỹ dành cho Việt Nam là gì ?
A. Vô điều kiện
B. Không phải gia hạn
C. Có điều kiện
D. a và b đúng
-
Câu 30:
Việt Nam trở thành thành viên chính thức của ASEAN vào thời điểm nào?
A. Ngày 15/12/1995
B. Ngày 28/7/1995
C. Ngày 8/11/1995
D. Ngày 1/1/1996
-
Câu 31:
Cuba là một thành viên của WTO, Nga chưa phải là thành viên của WTO. Vậy theo nguyên tắc MFN (không tính đến những ngoại lệ đặc biệt) ?
A. Những ưu đãi mà Cuba dành cho Nga cũng không được cao hơn dành cho tất cả các thành viên WTO còn lại
B. Nghĩa vụ MFN theo WTO không tính đến Nga vì Nga chưa phải là thành viên
C. Lựa chọn a là đúng bởi vì Nga đã là quan sát viên của WTO. MFN theo WTO chỉ không tính đến những nước chưa phải là quan sát viên
D. MFN theo WTO quy định những ưu đãi mà Cuba dành cho các thành viên như thế nào thì phải dành cho Nga một cách tương ứng
-
Câu 32:
Nêu một số kết quả Hội nhập đa phương của Việt Nam ?
A. Là thành viên của IMF, WB, ADB
B. Là thành viên của ASEM, APEC
C. Là thành viên của ASEAN và tham gia nhiều chương trình hợp tác khác trong ASEAN như: Khu vực mậu dịch tự do ASEAN - Trung Quốc, Hợp tác ASEAN + 3....
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 33:
Cho đến nay hình thức liên kết kinh tế quốc tế nào được xem là hình thức liên kết cao nhất?
A. Liên minh thuế quan
B. Liên minh kinh tế
C. Liên minh tiền tệ
D. Khu vực mậu dịch tự do
-
Câu 34:
Hạn ngach nhập khẩu là một biện pháp trong chính sách thương mại của một nước nhằm:
A. Hạn chế số lượng hàng hoá nhập khẩu
B. Hạn chế giá trị hàng hoá nhập khẩu
C. Cả hai phương án trên đều đúng
D. Cả hai phương án trên đều sai
-
Câu 35:
Bán phá giá hàng hoá là gì ?
A. Giúp các doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu
B. Giúp doanh nghiệp thực hiện bán phá giá đẩy mạnh xuất khẩu
C. Tất cả các doanh nghiệp sản xuất mặt hàng đó đẩy mạnh Xuất khẩu
D. Xuất khẩu chỉ tăng ở Doanh nghiệp và mặt hàng thực hiện bán phá giá
-
Câu 36:
Nền kinh tế tri thức là nền kinh tế:
A. Không sử dụng các yếu tố vật chất là các tài nguyên hữu hình và hữu hạn
B. Là nền kinh tế mà vai trò của tri thức, thông tin và lao động trí tuệ là chủ đạo
C. Là nền kinh tế chỉ dựa trên cơ sở khai thác và sử dụng tri thức, thông tin.
D. Kinh tế tri thức là nền kinh tế công nghiệp
-
Câu 37:
Để tăng cường vai trò và hiệu lực quản lí kinh tế của nhà nước cần
A. tiếp tục đổi mới công cụ quản lí, tăng cường vai trò của nhà nước.
B. tiếp tục đổi mới công cụ quản lí, tăng cường lực lượng vật chất của nhà nước, tiếp tục cải cách hành chính bộ máy nhà nước.
C. tiếp tục đổi mới công cụ quản lí, tiếp tục cải cách hành chính bộ mặt nhà nước.
D. tiếp tục đổi mới công cụ quản lí, tăng cường lực lượng vật chất của nhà nước.
-
Câu 38:
Gia đình ông A mở cơ sở sản xuất nước mắm bằng nguồn vốn của gia đình. Sau 2 năm kinh doanh có hiệu quả, gia đình ông quyết định mở rộng quy mô sản xuất và thuê thêm 2 nhân công phụ giúp sản xuất. Vậy theo em, cơ sở sản xuất của ông A thuộc thành phần kinh tế nào?
A. Kinh tế tập thể.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế nhà nước.
D. Kinh tế cá thể, tiểu chủ.
-
Câu 39:
Nòng cốt của nền kinh tế tập thể là gì?
A. Hợp tác xã
B. Công ty cổ phần
C. Doanh nghiệp tư nhân
D. Cửa hàng kinh doanh
-
Câu 40:
Các quỹ dự trữ quốc gia thuộc thành phần nào dưới đây ?
A. Kinh tế tư nhân.
B. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Kinh tế tập thể.
D. Kinh tế nhà nước.
-
Câu 41:
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là thành phần kinh tế dựa trên
A. hình thức sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất.
B. hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
C. hình thức sở hữu vốn của nước ngoài.
D. hình thức sở hữu hỗn hợp về tư liệu sản xuất.
-
Câu 42:
Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần?
A. Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất.
B. Tích cực tham gia vào các hoạt động xây dựng, bảo vệ chính quyền.
C. Chủ động tìm kiếm việc làm ở các ngành nghề thuộc các thành phần kinh tế phù hợp với khả năng của bản thân.
D. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ học vấn.
-
Câu 43:
Nền kinh tế của nước ta hiện nay phát triển theo điịnh hướng nào?
A. Hiện đại hóa.
B. Tư bản chủ nghĩa.
C. Xã hội chủ nghĩa.
D. Công nghiệp hóa.
-
Câu 44:
Thành phần kinh tế nào sau đây có vai trò đóng góp to lớn về vốn, công nghệ, khả năng tổ chức quản lí?
A. Kinh tế tư bản nhà nước.
B. Kinh tế tập thể.
C. Kinh tế tư nhân.
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
-
Câu 45:
Thành phần kinh tế nào dưới đây có vai trò phát huy nhanh tiềm năng về vốn, sức lao động và tay nghề?
A. Kinh tế tập thể.
B. Kinh tế tư bản nhà nước.
C. Kinh tế nhà nước.
D. Kinh tế tư nhân.
-
Câu 46:
Những biện pháp và chính sách hỗ trợ nào dưới đây thể hiện sự quan tâm của Nhà nước với thành phần kinh tế tập thể?
A. Đào tạo nguồn nhân lực miễn phí giúp quản lí kinh tế.
B. Có nhiêu ưu tiên và chính sách trong hỗ trợ kinh phí sản xuất.
C. Miễn thuế, ưu tiên đất đai làm cơ Sở kinh doanh.
D. Hỗ trợ vốn, ưu tiên về thuế, đất đai, đào tạo nguồn nhân lực.
-
Câu 47:
Thành phần kinh tế nào dưới đây được coi là “cầu nối” đưa sản xuất nhỏ lạc hậu lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta?
A. Kinh tế tập thể.
B. Kinh tế tư bản nhà nước.
C. Kinh tế nhà nước.
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
-
Câu 48:
Thành phần kinh tế giữ vai trò chủ đạo trong nên kinh tế quốc dân là
A. kinh tế tập thể.
B. kinh tế nhà nước.
C. kinh tế tư bản nhà nước.
D. kinh tế tư nhân.
-
Câu 49:
Kinh tế tư bản nhà nước là thành phần kinh tế dựa trên
A. hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
B. hình thức sở hữu nhà nước về tư liệu sản xuất.
C. hình thức sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất.
D. hình thức sở hữu hỗn hợp về tư liệu sản xuất.
-
Câu 50:
Để xác định thành phần kinh tế thì cần căn cứ vào nội dung nào dưới đây?
A. Hình thức sở hữu.
B. Nội dung của từng thành phần kinh tế.
C. Biểu hiện của từng thành phần kinh tế.
D. Vai trò của các thành phần kinh tế.