Trắc nghiệm Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo Vật Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Trong bài thực hành “Đo hệ số ma sát" SGK Vật Lí 10. Việc xác định hệ số ma sát trượt thông qua việc đo:
A. Gia tốc, thời gian và quãng đường đi được.
B. Gia tốc, vận tốc, quãng đường.
C. Quãng đường đi được, thời gian và góc nghiêng α
D. Quãng đường, vận tốc và góc nghiêng α
-
Câu 2:
Chọn phát biểu sai? Sai số dụng cụ ΔA có thể
A. Lấy bằng nửa độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ.
B. Lấy bằng một độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ.
C. Loại trừ bằng cách hiệu chỉnh khi đo.
D. Được tính theo công thức do nhà sản xuất quy định.
-
Câu 3:
Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu v0 = 20 m/s và rơi xuống đất sau 3 s. Lấy g = 10 m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí. Quả bóng được ném từ độ cao
A. 60m
B. 90m
C. 45m
D. 30m
-
Câu 4:
Khi ô tô chạy với vận tốc có độ lớn 12m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ô tô chạy nhanh dần đều. Sau 15s, ô tô đạt vận tốc 15m/s. Vận tốc của ô tô sau 30s kể từ khi tăng ga là
A. 18m/s
B. 31m/s
C. 30m/s
D. 22m/s
-
Câu 5:
Một xuồng máy chuyển động thẳng từ trạng thái nghỉ với gia tốc 3m/s2 trong 8s. Quãng đường mà xuồng máy đi được trong thời gian này là
A. 24m
B. 48m
C. 72m
D. 96m
-
Câu 6:
Vận tốc của một vật đạt được khi chuyển động thẳng biến đổi đều là 30m/s trong thời gian 2s và 60m/s trong thời gian 4s tính từ thời điểm ban đầu. Vận tốc đầu của vật là
A. 0m/s
B. 2m/s
C. 3m/s
D. 10 m/s
-
Câu 7:
Một vật bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ với gia tốc không đổi 5m/s2 trong 8s. Sau thời này, vật chuyển động đều. quãng đường vật đã đi được trong 12 s kể từ lúc vật bắt đầu chuyển động là
A. 160m
B. 320m
C. 360m
D. 40m
-
Câu 8:
Một đoàn tầu chuyển động với vận tốc không đổi 45km/h. Thời gian để đoàn tàu đi qua hoàn toàn cây cầu dài 850m là? Biết đoàn tàu dài 150m
A. 56 s
B. 68 s
C. 80 s
D. 92 s
-
Câu 9:
Ba biển báo sau có đặc điểm gì chung?
A. Đều là biển cấm thực hiện
B. Đều là biển bắt buộc thực hiện
C. Đều là biển được thực hiện
D. Đều là biển cảnh báo nguy hiểm
-
Câu 10:
Kí hiệu sau đây thể hiện:
A. Kí hiệu cảnh báo cấm
B. Kí hiệu cảnh báo các khu vực nguy hiềm
C. Kí hiệu cảnh báo nguy hiểm do hóa chât gây ra
D. Kí hiệu cảnh báo chỉ dẫn thực hiện
-
Câu 11:
Ý nghĩa của kí hiệu dưới đây:
A. Chất dễ cháy
B. Chất ăn mòn
C. Chất độc cho môi trường
D. Cấm uống nước
-
Câu 12:
Sau khi uống phải nước chứa độc trong phòng thực hành, hành động nào không nên làm :
A. Cố gắng nôn hết những gì vừa uống
B. Thông báo ngay cho cô giáo hướng dẫn
C. Mặc kệ vì chưa có biểu hiện gì
D. Đến ngay trạm y tế gần nhất
-
Câu 13:
Các biển báo màu vàng viền đen biểu thị:
A. Cấm thực hiện
B. Bắt buộc thực hiện
C. Cảnh báo nguy hiểm.
D. Cảnh báo cực kì nguy hiểm
-
Câu 14:
Các biển báo có viền đỏ biểu thị?
A. Cấm thực hiện
B. Bắt buộc thực hiện
C. Cảnh báo nguy hiểm.
D. Cảnh báo cực kì nguy hiểm
-
Câu 15:
Khi không may bị hoá chất ăn da bám lên tay thì bước đầu tiên và cần thiết nhất là phải làm gì?
A. Báo ngay cho giáo viên .
B. Tự rửa tay bằng nước.
C. Lau bằng khăn giấy.
D. Tự rửa tay bằng cồn.
-
Câu 16:
Vì sao phải cẩn thận khi sử dụng hóa chất trong phòng thực hành:
A. Những hóa chất có thể gây ngộ độc
B. Những hóa chất có thể gây bỏng
C. Những hóa chất sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe con người một cách từ từ hoặc nhanh chóng
D. Cả ba đáp án trên
-
Câu 17:
Khi học trong phòng thực hành cần:
A. Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính, găng tay, khẩu trang,…) khi làm thí nghiệm.
B. Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên.
C. Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị.
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
-
Câu 18:
Trong những quy định sau, có bao nhiêu quy định là quy định an toàn trong phòng thực hành: 1. Ăn, uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành. 2. Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi quy định. Đầu tóc gọn gàng, không đi giày, dép cao gót. 3. Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính, găng tay, khẩu trang,…) khi làm thí nghiệm. 4. Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên. 5. Thực hiện không đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị. 6. Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng thực hành. Thông báo ngay khi gặp sự cố. 7. Không thu gom hóa chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi quy định. 8. Rửa tay thường xuyên trong nước sạch và xà phòng sau khi tiếp xúc hóa chất.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 19:
Những nguồn gây mất an toàn trong phòng thực hành là:
A. Nguồn điện
B. Hóa chất, chất dễ cháy
C. Dụng cụ sắc nhọn
D. Cả ba đáp án trên
-
Câu 20:
Điện trở của dây dẫn bằng kim loại được xác định theo định luật Ôm \(R = \frac{U}{I}\) . Trong một mạch điện hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \(U = (8 \pm 0,4){\rm{V}}\) và dòng điện qua điện trở \(I = (4 \pm 0,2)A\) .Giá trị của điện trở cùng sai số tỉ đối bằng
A. \((2 \pm 5\% )\Omega \)
B. \((2 \pm 10\% )\Omega \)
C. \((2 \pm 8\% )\Omega \)
D. \((2 \pm 9\% )\Omega \)
-
Câu 21:
Có hai điện trở: \(3,0 \pm 0,1)\Omega và (6,0 \pm 0,3)\Omega \). Phép đo điện trở tương đương của hai điện trở mắc nối tiếp sẽ có sai số tỉ đối bằng
A. \(4,4\% \)
B. \(4,6\% \)
C. \(3,3\% \)
D. \(2,2\% \)
-
Câu 22:
Để xác định thể tích của một vật hình trụ, một người đã sử dụng thước đo chiều dài có độ dài chia nhỏ nhất 0,1cm để đo chiều dài của vật và dùng một thước kẹp du xích với độ chia nhỏ nhất bằng 0,01cm để do đường kính của nó. Kết quả đo chiều dài của vật bằng 5cm và bán kính bằng 2cm. Sai số tỉ đối của phép đo thể tích của vật bằng:
A. \(4\%\)
B. \(3\%\)
C. \(2\%\)
D. \(1\%\)
-
Câu 23:
Khối lượng và mật độ khối lượng của một vật rắn hình cầu đã đo được là\((12,4 \pm 0,1){\rm{kg và}}(4,6 \pm 0,2){\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}\). Thể tích của hình cầu là
A. \((2,48 \pm 0,18){{\rm{m}}^3}\)
B. \((2,48 \pm 0,14){{\rm{m}}^3}\)
C. \((2,69 \pm 0,14){{\rm{m}}^3}\)
D. \((2,69 \pm 0,21){{\rm{m}}^3}\)
-
Câu 24:
Đường kính của một quả bóng bằng \((5,2 \pm 0,2){\rm{cm}}\) . Sai số tỉ đối của phép đo thể tích quả bóng gần bằng giá trị nào sau đây
A. \( 11\% \)
B. \( 10\% \)
C. \(9\% \)
D. \(8\% \)
-
Câu 25:
Thể tích của hai vật đo được bằng \({V_1} = (1,02 \pm 0,02){\rm{c}}{{\rm{m}}^3}và{V_2} = (6,4 \pm 0,01){\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\). Tổng thể tích của hai vật trên sẽ có giá trị bằng
A. \((16,60 \pm 0,01){\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\)
B. \((16,60 \pm 0,03){\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\)
C. \((16,10 \pm 0,03){\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\)
D. \((17,60 \pm 0,03){\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\)
-
Câu 26:
Lực tác dụng lên một tiết diện hình vuông cạnh L . Nếu sai số tỉ đối trong xác định L là 2%. Xác định F là 4% thì sai số tỉ đối của phép đo áp suất là:
A. \(8\%\)
B. \(7\%\)
C. \(6\%\)
D. \(5\%\)
-
Câu 27:
Một vật chuyển động đều với quãng đường vật đi được \(d = (13,8 \pm 0,2)m\) trong khoảng thời gain \(t = (4,0 \pm 0,3)s\) . Phép đo vận tốc có sai số tỉ đối gần đúng bằng
A. \( \pm 9\% \)
B. \( \pm 8\% \)
C. \( \pm 2\% \)
D. \( \pm 3\% \)
-
Câu 28:
Cạnh của một hình lập phương đo được là \(a = (2,00 \pm 0,01)cm\) . Thể tích và diện tích bề mặt của nó bằng
A. \((8,00 \pm 0,0){\rm{c}}{{\rm{m}}^3},(24,0 \pm 0,02){\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\)
B. \((8,00 \pm 0,04){\rm{c}}{{\rm{m}}^3},(24,0 \pm 0,06){\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\)
C. \((8,00 \pm 0,01){\rm{c}}{{\rm{m}}^3},(24,0 \pm 0,1){\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\)
D. \((8,00 \pm 0,12){\rm{c}}{{\rm{m}}^3},(24,0 \pm 0,24){\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\)
-
Câu 29:
Cạnh của một hình lập phương đo được là \(a = (2,00 \pm 0,01)cm\) . Diện tích bề mặt của nó bằng:
A. \((24,0 \pm 0,5){\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\)
B. \((24,0 \pm 0,24){\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\)
C. \((24,0 \pm 0,02){\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\)
D. \((24,0 \pm 0,06){\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\)
-
Câu 30:
Cạnh của một hình lập phương đo được là \(a = (2,00 \pm 0,01)cm\). Thể tích của nó bằng
A. \((8,00 \pm 0,12){\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\)
B. \((8,00 \pm 0,01){\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\)
C. \((8,00 \pm 0,02){\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\)
D. \((8,00 \pm 0,04){\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\)
-
Câu 31:
Thả rơi tự do một vật từ đỉnh tháp thì thời gian vật chạm đất được xác định bằng \((2,0 \pm 0,1)s\).Nếu lấy gia tốc trọng trường tại nơi thả vật chính xác bằng 10m/s2 thì chiều cao của tháp là
A. \((20 \pm 0,1)m\)
B. \((20 \pm 0,5)m\)
C. \((20 \pm 1)m\)
D. \((20 \pm 2)m\)
-
Câu 32:
Nhiệt độ đầu và nhiệt độ cuối của một lượng nước được ghi bởi một người quan sát trên nhiệt kế là \({(42,4 \pm 0,2)^0 }{\rm{C va }}{(80,6 \pm 0,3)^0}{\rm{C}}\)Bỏ qua sai số dụng cụ, nhiệt độ của nước đã tăng.
A. \( {(39,2 \pm 0,5)^0}{\rm{C}}\)
B. \( {(38,2 \pm 0,2)^0}{\rm{C}}\)
C. \( {(38,2 \pm 0,5)^0}{\rm{C}}\)
D. \( {(39,2 \pm 0,1)^0}{\rm{C}}\)
-
Câu 33:
Để xác định gia tốc của một chuyển động thẳng biến đổi đều, một học sinh đã sử dụng đồng hồ bấm giờ và thước mét để xác định thời gian t và đo quãng đường L, sau đó xác định a bằng công thức . \(L = a\frac{{{t^2}}}{2}\) Kết quả cho thấy \(L = (2 \pm 0,005){\rm{m}},t = (4,2 \pm 0,2){\rm{s}}\)Gia tốc a bằng:
A. \( (0,23 \pm 0,03){\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\)
B. \( (0,23 \pm 0,04){\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\)
C. \( (0,23 \pm 0,2){\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\)
D. \( (0,23 \pm 0,02){\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\)
-
Câu 34:
Để xác định tốc độ của một vật chuyển động đều, một người đã đo quãng đường vật đi được bằng \((16,0\; \pm 0,4)\)m trong khoảng thời gian là \((4,0 \pm 0,2)\)s. tốc độ của vật là
A. \((4,0 \pm 0,3)\)
B. \((6,0 \pm 0,3)\)
C. \((4,0 \pm 0,4)\)
D. \((4,0 \pm 0,1)\)
-
Câu 35:
Trong phương án 2 đo hệ số ma sát nghỉ cực đại , ta nên đọc số liệu khi
A. Khối gỗ vẫn cố định .
B. Khối gỗ bắt đầu trượt .
C. Khối gỗ trượt nhanh dần đều .
D. Khối gỗ đã trượt đều
-
Câu 36:
Nhấn nút RESET trong máy đo thời gian hiện số để
A. Đo hệ số ma sát
B. Đọc khoảng thời gian vật trượt .
C. Xác định gia tốc vật trượt .
D. Số chỉ của đồng hồ về giá trị 0
-
Câu 37:
Phép đo quãng đường đi S của vật rơi tự do có sai số tuyệt đối ΔS=0,1cm và giá trị trung bình là \( \bar S = 10,0cm\). Sai số tỉ đối δS là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng đo, tính bằng phần trăm. Giá trị của δS bằnG
A. 1%
B. 2%
C. 3%
D. 4%
-
Câu 38:
Để đo gia tốc trọng trường g ở một nơi trên trái đất, người ta đã thả một viên bi rơi xuống một giếng sâu h=495,21±0,5m. Thời gian rơi của viên bi đo được là t=10,05±0,01s. Giá trị của gia tốc rơi tự do là bao nhiêu?
A. \( g = 9,81 \pm 0,03\left( {m/{s^2}} \right)\)
B. \( g = 9,81 \pm 0,02\left( {m/{s^2}} \right)\)
C. \( g = 9,89 \pm 0,02\left( {m/{s^2}} \right)\)
D. \( g = 9,85 \pm 0,02\left( {m/{s^2}} \right)\)
-
Câu 39:
Để đo gia tốc trọng trường g ở một nơi trên trên trái đất, người ta đã thả một viên bi rơi xuống một giếng sâu \(h=495,21 \pm 0,5m\). Thời gian rơi của viên bi đo được là \(t=10,05 \pm 0,01s\). Giá trị của gia tốc rơi tự do là
A. \(9,81 \pm 0,021 m/s^2\)
B. \(9,81 \pm 0,03 m/s^2\)
C. \(10 \pm 0,02 m/s^2\)
D. \(9,81 \pm 0,01 m/s^2\)
-
Câu 40:
Một học sinh dùng đồng hồ bấm giây để đo chu kì dao động điều hòa của một con lắc lò xo. Sau 5 lần đo, xác định được khoảng thời gian Dt của môi dao động toàn phần như sau: Bỏ qua sai số của của dụng cụ đo. Chu kì của con lắc là:
A. \( T = 2,11 \pm 0,02s\)
B. \( T = 2,11 \pm 0,20s\)
C. \( T = 2,14 \pm 0,02s\)
D. \( T = 2,11 \pm 0,20s\)
-
Câu 41:
Một học sinh tiến hành thí nghiệm thực hành đo gia tốc rơi tự do thu được bảng số liệu như sau: Bỏ qua sai số hệ thống. Gia tốc rơi tự do học sinh đó đo được có giá trị là:
A. \( g = (10,989 \pm 2,82)m/{s^2}\)
B. \( g = (9,89 \pm 3,82)m/{s^2}\)
C. \( g = (9,89 \pm 0,82)m/{s^2}\)
D. \( g = (11,2 \pm 5,29)m/{s^2}\)
-
Câu 42:
Khi đo gia tốc rơi tự do, một học sinh tính được \( \overline g = 9,786(m/{s^2})\) và \( \Delta g = 0,0259(m/{s^2})\) . Sai số tỉ đối của phép đo là:
A. 0,59%
B. 2,65%
C. 2%
D. 0,265%
-
Câu 43:
Dùng một thước đo có chia độ đến milimét đo 5 lần khoảng cách d giữa hai điểm A và B đều cho cùng một giá trị 1,245m. Lấy sai số dụng cụ đo là một độ chia nhỏ nhất. Kết quả đo được viết
A. \( d = (1245 \pm 2)mm\)
B. \( d = (1,245 \pm 0,001)mm\)
C. \( d = (1245 \pm 3)mm\)
D. \( d = (1,245 \pm 0,0005)mm\)
-
Câu 44:
Để xác định tốc độ trung bình của một người đi xe đạp chuyển động trên đoạn đường từ A đến B, ta cần dùng dụng cụ đo là:
A. Chỉ cần đồng hồ
B. Chỉ cần thước
C. Đồng hồ và thước mét
D. Tốc kế
-
Câu 45:
Để đo lực kéo về cực đại của một lò xo dao động với biên độ A ta chỉ cần dùng dụng cụ đo là:
A. Thước mét
B. Lực kế
C. Đồng hồ
D. Cân
-
Câu 46:
Kết quả sai số tuyệt đối của một phép đo là 1,02. Số chữ số có nghĩa là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
-
Câu 47:
Kết quả sai số tuyệt đối của một phép đo là 0,0504. Số chữ số có nghĩa là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 48:
Đâu là cách viết kết quả đo đúng :
A. \( A = \overline A + \Delta A\)
B. \( A = \overline A - \Delta A\)
C. \( A = \overline A \pm \Delta A\)
D. \( A = \overline A : \Delta A\)
-
Câu 49:
Chọn phát biểu đúng. Trong hệ đơn vị SI, các đại lượng có đơn vị tương ứng là:
A. Chiều dài: km (kilômét)
B. Khối lượng: g (gam)
C. Nhiệt độ: oC (độ C)
D. Thời gian: s (giây)
-
Câu 50:
Có mấy cách để đo các đại lượng vật lí?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4