Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Tìm AX biết X có tổng số hạt là 34, trong đó hạt mang điện gấp 1,8333 lần không mang điện?
A. 23
B. 24
C. 27
D. 11
-
Câu 2:
Tìm X biết tổng số hạt của X là 52 và X thuộc nhóm VIIA?
A. CaO.
B. K2O.
C. MgO.
D. Na2O.
-
Câu 3:
Tìm M biết tổng số hạt của M3+ là 79, số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 19?
A. Cu
B. Fe
C. Mg
D. Na
-
Câu 4:
Hãy xác định M2O biết tổng số hạt là 140, trong X thì tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44?
A. Na2O
B. K2O
C. Fe2O
D. MgO
-
Câu 5:
Xác định thành phần của X biết X có tổng số hạt là 52, hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt?
A. 17 electron và 18 nơtron.
B. 19 electron và 18 nơtron.
C. 19 electron và 20 nơtron.
D. 16 electron và 17 nơtron.
-
Câu 6:
X2+ có tổng proton, nơtron, electron là 92, trong đó hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 20. Tính số nơtron và electron trong ion X2+?
A. 36 và 27.
B. 36 và 29
C. 29 và 36.
D. 27 và 36.
-
Câu 7:
Tổng hạt mang điện của AB là 40. Số hạt mang điện trong A nhiều hơn B là 8. Số proton của A và B?
A. 22 và 18
B. 12 và 8
C. 20 và 8
D. 12 và 16
-
Câu 8:
X có tổng số hạt là 58, AX < 40. Tìm số proton, số nơtron, số electron?
A. 18p, 18e, 19n.
B. 19p, 19e, 20n.
C. 19p, 19e, 22n.
D. 20p, 19e, 20n.
-
Câu 9:
Anion X3- tổng số các hạt 111; số electron bằng 48% số khối. Tìm số khối A của X3-.
A. 75
B. 79
C. 80
D. 82
-
Câu 10:
A có số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang điện là 14. Tìm số hạt e trong A?
A. 13
B. 15
C. 27
D. 14
-
Câu 11:
Tìm số notron của nguyên tử oxi biết O có 8 proton trong 4 đáp án sau?
A. 8
B. 16
C. 6
D. 18
-
Câu 12:
X có 35 proton, 35 electron, 45 notron. Tìm A của X?
A. 80
B. 105
C. 70
D. 35
-
Câu 13:
Số notron trong 2964X?
A. 25
B. 30
C. 35
D. 40
-
Câu 14:
A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Số electron trong A ?
A. 12
B. 24
C. 13
D. 6
-
Câu 15:
Xác định số proton, số nơtron, số electron biết A có tổng số hạt là 58, số khối của nguyên tử nhỏ hơn 40. ?
A. 17p, 17e, 18n.
B. 19p, 19e, 20n.
C. 21p, 22e, 20n.
D. 21p, 21e, 22n.
-
Câu 16:
Số hiệu của Ca biết Ca có 20 notron, 20 proton?
A. 20
B. 16
C. 31
D. 30
-
Câu 17:
Chọn câu phát biểu sai về TP nguyên tử?
A. Số khối bằng tổng số hạt p và n.
B. Tổng số p và số e được gọi là số khối.
C. Trong 1 nguyên tử số p = số e = số điện tích hạt nhân .
D. Số p bằng số e.
-
Câu 18:
Phương án sai trong 4 phương án?
A. Trong nguyên tử các electron được sắp xếp theo mức năng lượng từ thấp đến cao.
B. Trong một ô lượng tử có tối đa 2 electron có chiều tự quay cùng chiều.
C. Các electron được sắp xếp vào các ô lượng tử sao cho số electron độc thân là cực đại.
D. Trong một ố lượng tử có tối đa 2 electron có chiều tự quay ngược nhau.
-
Câu 19:
Số phát biểu đúng trong 5 phát biểu sau:
(1) Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton bằng số electron bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
(2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.
(3) Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.
(4) Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
(5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 20:
Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về NT trong 4 phát biểu sau đây?
A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, nơtron và electron.
B. Hầu hết hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và nơtron.
C. Vỏ nguyên tử được cấu thành bởi các hạt electron.
D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
-
Câu 21:
Nhận định đúng về NT trong 4 đáp án sau?
A. Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và notron
B. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện
C. Vỏ electron mang điện tích âm và chuyển động xung quanh hạt nhân
D. Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân
-
Câu 22:
Đặc điểm nào là của electron bên dưới đây?
A. Mang điện tích dương và có khối lượng
B. Mang điện tích âm và có khối lượng.
C. Không mang điện và có khối lượng.
D. Mang điện tích âm và không có khối lượng.
-
Câu 23:
Nguyên tố clo có nguyên tử khối trung bình là 35,5. Biết clo có 2 đồng vị là X và Y, tổng số khối của X và Y là 72. Số nguyên tử đồng vị X bằng 3 lần số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số nơtron của đồng vị Y nhiều hơn số nơtron của đồng vị X là:
A. 6
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 24:
Trong phân tử M2X, tổng số hạt cơ bản là 140 hạt. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23. Tổng số p, n, e trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. Công thức của M2X là
A. K2O.
B. Na2O.
C. Li2O.
D. Kết quả khác
-
Câu 25:
Khối lượng riêng của canxi (Ca) kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lý thuyết là:
A. 0,185 nm.
B. 0,196 nm.
C. 0,155 nm.
D. 0,168 nm.
-
Câu 26:
Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là
A. 15,66.1024
B. 15,66.1021
C. 15,66.1022
D. 15,66.1023
-
Câu 27:
Nguyên tử R có điện tích ở lớp vỏ là -41,6.10-19 culong. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác?
A. Lớp vỏ của R có 26 electron.
B. Hạt nhân của R có 26 proton.
C. Hạt nhân của R có 26 nơtron.
D. Nguyên tử R trung hòa về điện.
-
Câu 28:
Khi điện phân nước, người ta xác định được là ứng với 1 gam hiđro sẽ thu được 8 gam oxi. Hỏi một nguyên tử oxi có khối lượng gấp bao nhiêu lần một nguyên tử hiđro ?
A. 4
B. 8
C. 16
D. 32
-
Câu 29:
Tính khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử lưu huỳnh (gồm 16 proton, 16 notron, 16 electron)
A. 5,7735.10-26 kg.
B. 7,3573.10-26 kg.
C. 5,3573.10-26 kg.
D. 3,3573.10-26 kg.
-
Câu 30:
Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử là 82 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số p, n, e lần lượt là
A. 26, 30, 26.
B. 26, 27, 30.
C. 30, 26, 26.
D. 25, 25, 31
-
Câu 31:
Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 115. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang không điện là 25 hạt. Nguyên tố X là:
A. Br
B. Cl
C. Zn
D. Ag
-
Câu 32:
Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố B là:
A. O (Z = 8)
B. F (Z = 9)
C. K (Z = 19)
D. Na (Z = 11)
-
Câu 33:
Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 60 hạt. Trong hạt nhân của Y, số hạt mang điện dương bằng số hạt không mang điện. Y là
A. kim loại.
B. phi kim.
C. khí trơ.
D. lưỡng tính.
-
Câu 34:
Nguyên tử nguyên tố T có tổng số hạt cơ bản là 31 hạt. Điện tích hạt nhân của T là:
A. 10.
B. 11.
C. 12.
D. 13
-
Câu 35:
Ion X3+ có tổng số hạt cơ bản là 38 hạt. Vậy X là
A. Bo.
B. Nhôm.
C. Sắt.
D. Crom.
-
Câu 36:
Phát biểu nào sau đây không đúng
A. nguyên tử được cấu tạo bởi 2 loại hạt là proton và nơtron.
B. trong mọi nguyên tử, số proton luôn bằng số hiệu nguyên tử Z.
C. trong mọi nguyên tử, số proton và số electron bằng nhau.
D. đồng vị là tập hợp các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau số nơtron.
-
Câu 37:
Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là
A. electron
B. proton
C. notron
D. notron và electron
-
Câu 38:
Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56 gam, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6 gam sắt là:
A. 15,66.1024
B. 15,66.1021
C. 15,66.1022
D. 15,66.1023
-
Câu 39:
Tổng số nguyên tử trong 0,01 mol phân tử NH4NO3 là
A. 5,418.1021
B. 5,4198.1022
C. 6,023.1022
D. 4,125.1021
-
Câu 40:
Một nguyên tử (X) có 13 proton trong hạt nhân. Khối lượng của proton trong hạt nhân nguyên tử X là:
A. 78,26.1023 gam.
B. 21,71.10-24 gam.
C. 27 đvC
D. 27 gam
-
Câu 41:
Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?
A. proton
B. notron
C. electron
D. notron và electron
-
Câu 42:
Một nguyên tử chỉ có 1 electron ở vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử có khối lượng là 5,01.10-24 gam. Số hạt proton và hạt notron trong hạt nhân nguyên tử này lần lượt là
A. 1 và 0
B. 1 và 2
C. 1 và 3
D. 3 và 0
-
Câu 43:
Tưởng tượng ta có thể phóng đại hạt nhân thành một quả bóng bàn có đường kính 4 cm thì đường kính của nguyên tử là bao nhiêu? Biết rằng đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 104 lần.
A. 4 m
B. 40 m
C. 400 m
D. 4000 m
-
Câu 44:
Nguyên tử natri có 11 electron ở vỏ nguyên tử và 12 nơtron trong hạt nhân. Tỉ số khối lượng giữa hạt nhân và nguyên tử natri là
A. ≈ 1,0.
B. ≈ 2,1.
C. ≈ 0,92.
D. ≈ 1,1.
-
Câu 45:
Một nguyên tử có 12 proton và 12 nơtron trong hạt nhân. Điện tích của ion tạo thành khi nguyên tử này bị mất 2 electron là
A. 2+
B. 12+
C. 24+
D. 10+
-
Câu 46:
Nguyên tử vàng có 79 electron ở vỏ nguyên tử. Điện tích hạt nhân của nguyên tử vàng là
A. +79
B. -79
C. -1,26.10-17C
D. +1,26.10-17C
-
Câu 47:
Nguyên tử X có 26 proton trong hạt nhân. Cho các phát biểu sau về X:
1 - X có 26 nơtron trong hạt nhân.
2 - X có 26 electron ở vỏ nguyên tử.
3 - X có điện tích hạt nhân là 26+.
4 - Khối lượng nguyên tử X là 26u.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 48:
Ion X2- và M3+ đều có cấu hình electron là 1s22s22p6. X, M là những nguyên tử nào sau đây ?
A. F, Ca
B. O, Al
C. S, Al
D. O, Mg
-
Câu 49:
Ion M3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d5. Vậy cấu hình electron của M là
A. 1s22s22p63s23p64s23d8
B. 1s22s22p63s23p63d64s2
C. 1s22s22p63s23p63d8
D. 1s22s22p63s23p63d54s24p1
-
Câu 50:
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử 3580Br là
A. 115.
B. 80.
C. 35.
D. 60.