Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Nguyên tử trung hòa về điện chính xác là vì lý do nào sau đây?
A. Số proton bằng số electron.
B. Số proton bằng số neutron.
C. Số electron bằng số neutron.
D. Tất cả các hạt trong nguyên tử đều không mang điện.
-
Câu 2:
Vỏ nguyên tử chính xác là có chứa
A. Các electron mang điện tích dương, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.
B. Các electron không mang điện tích, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.
C. Các electron mang điện tích âm, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.
D. Các proton và neutron, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.
-
Câu 3:
Nguyên tử chính xác chứa những hạt mang điện là
A. Proton và neutron.
B. Proton và electron.
C. Proton, neutron và electron.
D. Electron và neutron.
-
Câu 4:
Biện pháp nào chính xác duy trì nguồn cung cấp oxygen trong không khí?
A. Trồng cây gây rừng, chăm sóc cây xanh.
B. Thải các khí thải ra môi trường không qua xử lí.
C. Đốt rừng làm rẫy.
D. Xây dựng các khu công nghiệp.
-
Câu 5:
Khí CO2 chính xác được coi là ảnh hưởng tới môi trường vì:
A. Rất độc.
B. Không duy trì sự sống.
C. Làm giảm lượng mưa.
D. Gây hiệu ứng nhà kính.
-
Câu 6:
Để làm giảm lượng hydrochloric acid (HCl) trong dạ dày, người ta chính xác đã dùng loại thuốc có thành phần chính là chất nào sau đây?
A. NaHCO3.
B. NaOH.
C. Ca(OH)2.
D. NaCl.
-
Câu 7:
Để có thể làm sạch các vết dầu mỡ dính trên tay, chúng ta chính xác có thể rửa tay với
A. Nước lọc.
B. Nước muối pha loãng.
C. Xà phòng.
D. Nước đường.
-
Câu 8:
Bệnh tiểu đường (đái tháo đường) hay chính xác còn gọi là bệnh đường huyết. Người mắc bệnh này tức là trong máu nồng độ đường vượt quá 0,1%. Đây là loại đường gì?
A. Fructose.
B. Glucose.
C. Sucrose.
D. Maltose.
-
Câu 9:
Để nghiên cứu về tính chất hóa học của chlorine, người ta chính xác thực hiện các thí nghiệm cho chlorine tác dụng với kim loại, hydrogen, dung dịch muối của halogen. Phương pháp nào được áp dụng trong hoạt động trên?
A. Phương pháp thực nghiệm.
B. Phương pháp mô hình.
C. Phương pháp phân tích.
D. Phương pháp so sánh.
-
Câu 10:
Hãy sắp xếp các hoạt động dưới đây theo các bước của quy trình nghiên cứu khoa học:
(1) Quan sát và đặt câu hỏi.
(2) Lập kế hoạch thí nghiệm để kiểm chứng giả thuyết khoa học.
(3) Đặt ra giả thuyết khoa học
(4) Phân tích kết quả thí nghiệm
(5) Tiến hành thí nghiệm
(6) So sánh kết quả với giả thuyết
(7) Báo cáo kết quả.
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7).
B. (1), (3), (2), (5), (4), (6), (7).
C. (1), (2), (3), (5), (4), (6), (7).
D. (2), (3), (4), (1), (6), (5), (7).
-
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Các chất hóa học có trong mọi thứ xung quanh ta như lương thực – thực phẩm; nhiên liệu; nguyên liệu, vật liệu để sản xuất; các loại thuốc chữa bệnh; …
B. Mỗi năm, hàng triệu tấn các hóa chất cơ bản như sulfuric acid hay ammonia, phân bón, chất dẻo, … được sản xuất để phục vụ nhu cầu của đời sống và công nghiệp.
C. Hóa học chỉ có ứng dụng trong sản xuất hóa chất và trồng trọt.
D. Nguồn năng lượng được coi như vô tận đối với loài người là năng lượng từ Mặt Trời.
-
Câu 12:
Chọn đáp án đúng nhất. Đối tượng nghiên cứu chính xác của hóa học bao gồm:
A. Các chất vô cơ và các vật liệu tự nhiên.
B. Các chất hữu cơ, các chất vô cơ.
C. Các loại vật liệu tự nhiên và nhân tạo.
D. Các chất hữu cơ, các chất vô cơ, các loại vật liệu tự nhiên và nhân tạo.
-
Câu 13:
Hóa học chính xác là nghiên cứu về điều gì?
A. Thành phần và cấu trúc của các chất trong cơ thể con người.
B. Thành phần, cấu trúc, tính chất, sự biến đổi của các chất và các hiện tượng kèm theo.
C. Môi trường sống của con người như đất, nước, biến đổi khí hậu, …
D. Các loại năng lượng tự nhiên nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống của con người.
-
Câu 14:
Chọn mệnh đề đúng về các thành phần của nguyên tử.
A. Trong một nguyên tử, luôn luôn có số proton và số electron bằng nhau.
B. Trong nguyên tử, số neutron bằng tổng số proton và electron.
C. Trong nguyên tử, số khối bằng tổng số proton và electron.
D. Điện tích hạt nhân chính là số neutron của hạt nhân.
-
Câu 15:
Nguyên tử Al có số electron và số neutron lần lượt là 13 và 14. Số khối của nguyên tử Al là
A. 27.
B. 26.
C. 28.
D. 25.
-
Câu 16:
Cho biết khối lượng một nguyên tử của Fe là 8,97.10-23 gam. Fe có điện tích hạt nhân Z=26. Số neutron của Fe là
A. 26.
B. 28.
C. 27.
D. 25.
-
Câu 17:
Nguyên tử R có tổng số hạt là 115 và có số khối là 80. Số đơn vị điện tích hạt nhân của R là
A. 35.
B. 65.
C. 40.
D. 50.
-
Câu 18:
Công thức tính số khối là
A. A=Z+N
B. A=2Z+N
C. A=P+E
D. A=2Z+2N
-
Câu 19:
Dữ kiện nào trong kết quả thí nghiệm của Rutherford chứng minh nguyên tử có cấu tạo rỗng?
A. Tất cả các hạt α không không chuyển động theo đường thẳng
B. Hầu hết các hạt α đều xuyên thẳng qua lá vàng.
C. Các hạt α di chuyển không theo một quy luật nhất định.
D. Hạt α không di chuyển.
-
Câu 20:
Dữ kiện nào trong kết quả thí nghiệm của Thomson chứng minh các electron mang điện tích âm?
A. Có chùm tia phát ra từ cực âm và bị hút lệch về phía cực dương của điện trường.
B. Có chùm tia phát ra từ cực dương và bị hút lệch về phía cực âm của điện trường.
C. Các hạt tạo nên tia âm cực chuyển động theo đường thẳng trong ống.
D. Các hạt tạo nên tia âm cực hoàn toàn giống nhau dù các vật liệu làm cực âm khác nhau.
-
Câu 21:
Khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử nitrogen gồm 7 proton và 7 neutron là
A. 2,344.10-26 kg.
B. 1,171.10-26 kg.
C. 3,331.10-26 kg.
D. 2,515.10-26 kg.
-
Câu 22:
Biết rằng khối lượng một nguyên tử oxygen nặng gấp 15,842 lần và khối lượng của nguyên tử cacbon nặng gấp 11,9059 lần khối lượng của nguyên tử hidro. Biết 1amu được định nghĩa bằng 1/12 khối lượng một nguyên tử carbon-12. Vậy khối lượng của nguyên tử oxygen tính theo đơn vị amu là (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba)
A. 15,967.
B. 15,968.
C. 15,969.
D. 15,970.
-
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước của nguyên tử lớn hơn nhiều so với kích thước của hạt nhân.
B. Khối lượng của nguyên tử lớn hơn nhiều so với khối lượng của hạt nhân.
C. Kích thước của nguyên tử xấp xỉ kích thước của hạt nhân.
D. Khối lượng của nguyên tử nhỏ hơn khối lượng của hạt nhân.
-
Câu 24:
Đâu không phải là đơn vị tính khối lượng nguyên tử?
A. amu.
B. kg.
C. g.
D. nm.
-
Câu 25:
Nguyên tử X có tổng số các hạt là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Số proton, electron, neutron trong X lần lượt là
A. 17, 16, 16.
B. 16, 17, 16.
C. 17, 17, 16.
D. 16, 16, 17.
-
Câu 26:
Nguyên tử của nguyên tố hóa học X có tổng các hạt proton, electron, neutron bằng 180, trong đó tổng các hạt mang điện gấp 1,432 lần số hạt neutron. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện bao nhiêu hạt?
A. 30.
B. 32.
C. 34.
D. 36.
-
Câu 27:
Một nguyên tử X có tổng số các hạt là 115, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Tổng số hạt mang điện là
A. 78.
B. 82.
C. 74.
D. 73.
-
Câu 28:
Tại sao trong nguyên tử trung hòa về điện?
A. Do số proton bằng số neutron.
B. Do số proton bằng số electron.
C. Do hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương.
D. Do khối lượng nguyên tử xấp xỉ khối lượng của hạt nhân.
-
Câu 29:
Nguyên tử oxygen – 16 có điện tích hạt nhân là +8. Số proton và số electron trong nguyên tử là
A. 8, 8.
B. 16, 16.
C. 8, 16.
D. 16, 8.
-
Câu 30:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hạt proton có khối lượng xấp xỉ 1 amu và mang điện tích dương.
B. Hạt neutron có khối lượng xấp xỉ 1 amu và không mang điện.
C. Hạt electron có khối lượng bé hơn 1 amu và mang điện tích âm.
D. Hạt electron có khối lượng lớn hơn 1 amu và không mang điện.
-
Câu 31:
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về thành phần nguyên tử 1H?
A. Trong nguyên tử 1H có 1 proton.
B. Trong nguyên tử 1H có 1 electron.
C. Trong nguyên tử 1H không có neutron.
D. Trong nguyên tử 1H có 1 neutron.
-
Câu 32:
Các loại hạt được tìm thấy trong nguyên tử là
A. proton, neutron, electron.
B. proton, neutron.
C. neutron, electron.
D. electron, proton.
-
Câu 33:
Aluminium (nhôm) là kim loại phổ biến nhất trên vỏ Trái Đất, được sử dụng trong các ngành xây dựng, ngành điện hoặc sản xuất đồ gia dụng. Hạt nhân của nguyên tử aluminium có điện tích bằng +13 và số khối bằng 27. Số proton, neutron và electron trong nguyên tử aluminium lần lượt là:
A. 13, 13, 14.
B. 13, 14, 13.
C. 14, 14, 13.
D. 14, 13, 14.
-
Câu 34:
Hạt nhân nguyên tử K có số proton là 19 và số neutron là 20. Số khối của hạt nhân nguyên tử K là
A. 19
B. 20
C. 38
D. 39
-
Câu 35:
Số khối (A) bằng
A. tổng số proton và tổng số electron trong hạt nhân của một nguyên tử.
B. tổng số proton và tổng số neutron trong hạt nhân của một nguyên tử.
C. tổng số neutron và tổng số electron trong hạt nhân của một nguyên tử.
D. tổng số proton, neutron và electron trong hạt nhân của một nguyên tử.
-
Câu 36:
Hạt nhân nguyên tử chlorine (Cl) có 17 proton. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử chlorine là
A. 17
B. 16
C. 15
D. 14
-
Câu 37:
Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) bằng
A. số proton.
B. số neutron.
C. tổng số proton và electron.
D. tổng số proton và neutron.
-
Câu 38:
Cho biết khối lượng của các hạt proton, neutron và electron. Một loại nguyên tử nitrogen có 7 proton và 7 neutron trong hạt nhân. Khối lượng của nguyên tử nitrogen là
A. 13,000 amu.
B. 13,025 amu.
C. 14,385 amu.
D. 14,00385 amu.
-
Câu 39:
Khối lượng của một nguyên tử oxygen là 15,990 amu. Biết 1 amu = 1,661.10-27 kg. Một nguyên tử oxygen có khối lượng là
A. 2,656.10-24 kg.
B. 3,126.10-26 kg.
C. 2,656.10-26 kg.
D. 3,126.10-24 kg.
-
Câu 40:
1 amu được định nghĩa bằng
A. 1/12 khối lượng 1 nguyên tử nitrogen – 14.
B. 1/12 khối lượng 1 nguyên tử carbon – 12.
C. 1/12 khối lượng 1 nguyên tử carbon – 12.
D. 1/12 khối lượng 1 nguyên tử nitrogen – 14.
-
Câu 41:
Có thể biểu thị khối lượng nguyên tử theo đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu amu. Trong đó:
A. 1 amu = 1,661.10-27 kg.
B. 1 amu = 1,661.10-27 g.
C. 1 amu = 1,661.10-24 kg.
D. 1 amu = 1,661.10-24 mg.
-
Câu 42:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kích thước của nguyên tử là khoảng không gian tạo bởi sự chuyển động của các electron.
B. Các nguyên tử khác nhau có số electron khác nhau nên có kích thước khác nhau.
C. Kích thước nguyên tử rất nhỏ nên thường được biểu diễn bằng đơn vị picomet (pm) hay Ăngstrom (˙Α˙).
D. Hạt nhân nguyên tử có kích thước gần bằng kích thước nguyên tử.
-
Câu 43:
Khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở
A. vỏ nguyên tử.
B. hạt nhân nguyên tử.
C. phần không gian trống trong nguyên tử.
D. một phần hạt nhân nguyên tử.
-
Câu 44:
Nguyên tử sodium có 11 proton. Số electron trong nguyên tử sodium là
A. 12
B. 11
C. 10
D. 9
-
Câu 45:
Vỏ nguyên tử chứa
A. các electron mang điện tích dương, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.
B. các electron không mang điện tích, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.
C. các electron mang điện tích âm, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.
D. các proton và neutron, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.
-
Câu 46:
Nguyên tử chứa những hạt mang điện là
A. proton và neutron.
B. proton và electron.
C. proton, neutron và electron.
D. electron và neutron.
-
Câu 47:
Biện pháp nào duy trì nguồn cung cấp oxygen
A. Trồng cây gây rừng, chăm sóc cây xanh.
B. Thải các khí thải ra môi trường không qua xử lí.
C. Đốt rừng làm rẫy.
D. Xây dựng các khu công nghiệp.
-
Câu 48:
Khí CO
A. rất độc.
B. không duy trì sự sống.
C. làm giảm lượng mưa.
D. gây hiệu ứng nhà kính.
-
Câu 49:
Để làm giảm lượng hydrochloric acid (HCl) trong dạ dày, người ta dùng loại thuốc có thành phần chính là chất nào sau đây?
A. NaHCO
B. NaOH.
C. Ca(OH)
D. NaCl.
-
Câu 50:
Để có thể làm sạch các vết dầu mỡ dính trên tay, chúng ta có thể rửa tay với
A. nước lọc.
B. nước muối pha loãng.
C. xà phòng.
D. nước đường.